Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TƯƠNG TỰ CỦA VACCINE NGỪA VGSVB LIỀU THẤP SO VỚI LIỀU CHUẨN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.45 KB, 12 trang )

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TƯƠNG TỰ CỦA VACCINE
NGỪA VGSVB LIỀU THẤP SO VỚI LIỀU CHUẨN

Đối với vùng dịch tể lưu hành VGSVB như ở nước ta, vấn đề phòng bệnh thật là
cần thiết mà phương pháp phòng bệnh hữu hiệu nhất là dùng Vaccine ngừa
VGSVB nhưng hiện nay chưa được phát triển rộng rãi trong toàn dân vì giá thành
tương đối cao.
Vì vậy TTCĐYK chúng tôi đã tiến hành thử nghiệm tiêm ngừa VGSVB với liều
thấp 10 lần ít hơn liều chuẩn (2 mcg ID) và so sánh hiệu quả đáp ứng miễn dịch
dịch thể với liều chuẩn.
Mục đích là tìm được liều Vaccine thấp hơn liều chuẩn mà vẫn có kết quả mong
muốn nhằm hạ mức phí tổn tiêm ngừa đến mức thấp nhất. Từ đó hy vọng đưa
Vaccine ngừa VGSVB vào chương trình tiêm chủng toàn quốc với liều thấp trong
điện ảnh 2 mcg.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
 Tất cả các đối tượng tự nguyện tiêm ngừa mà:
o Không đang nhiễm trùng cấp
o Không mắc bệnh gan
o Xét nghiệm HBsAg : âm tính, Anti HBs : âm tính
 Thực hiện từ tháng 09/93 à 09/95, đã tiêm ngừa được 42.422 người gồm ở
tại TTCĐYK, các cơ quan đoàn thể trong và ngoài TP. Hồ Chí Minh. Hiện
tại có 5.325 người đã tiêm đủ 3 lần và đã xét nghiệm kiểm tra kháng thể.
 Vaccine dùng : Engerix B (Smith Kline Biologicals). (r – DNA Hepatitis B
Vaccine)
 Phương pháp xét nghiệm : Kỹ thuật ELISA
* Thuốc thử ABBOT (USA)
* Máy lọc IM X ABBOT
Chúng tôi có 8 nhóm chia thành 4 cặp để khảo sát so sánh:
Đối tượng > 10 tuổi
Nhóm Ia : 20 mcg IM (016)
Nhóm Ib: 2 mcg ID (016)


Nhóm IIa: 20 mcg IM (012)
Nhóm IIb: 2 mcg ID (012)
Đối tượng < 11 tuổi
Nhóm IIIa: 10 mcg IM (016)
Nhóm IIIb: 2 mcg ID (016)
Nhóm IVa: 10 mcg IM (012)
Nhóm IVb: 2 mcg ID (012)
 Sau khi tiêm lần 3, xét nghiệm định lượng AntiHBS vào tháng thứ 7.
 Phương pháp thống kê so sánh: phép kiểm X 2.
KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT

Đối tượng > 10 tuổi.
So sánh hiệu quả liều chuẩn 20mcg IM và liều thấp 2mcg ID.
 Đối với phác đồ 016: ta có kết quả sau:
Anti Hbs 0.1.6 Schedule
20 mcg IM 2 mcg ID
(mUI/ml)
(n = 468) (n = 30)
< 10
10 → 99,9
100
→ 999,9
> = 1000
100 (21,36%)
197 (42,09%)
143 (30,55%)
32 (6,83%)
7 (23,33%)

11 (36,36%)

11 (36,36%)
1 (3,33%)
GMT 254 200,16
Với phép kiểm X 2 ta có:
X 2 = 0.0092 → Hiệu quả 2 liều không có gì khác nhau với độ tin cậy 95% và P >
0.05, chúng ta thấy qua đồ thị sau:

 Đối với phác đồ 012: ta có kết quả sau:
0.1.2 Schedule
20 mcg IM 2 mcg ID
Anti Hbs
(mUI/ml)
(n = 2892) (n = 104)
< 10
10 → 99,9
100 → 999,9
> = 1000
260 (8,99%)
542 (18,74%)
1086 (37,75%)
1004 (34,71%)
8 (7,69%)
21 (20,19%)
47 (45,19%)
28 (26,92%)
GMT 574,32 495,9
Với phép kiểm X 2 ta có:
X 2 = 0.207 → Hiệu quả 2 liều không có gì khác nhau với độ tin cậy 95% và P >
0.05, chúng ta thấy qua đồ thị sau:


Đối tượng < 11 tuổi
So sánh hiệu quả liều chuẩn 10mcg và liều thấp 2mcg ID.
 Đối với phác đồ 016: ta có kết quả sau:
0.1.6 Schedule Anti Hbs
(mUI/ml)
10 mcg IM

2 mcg ID

(n = 175) (n = 24)
< 10
10 → 99,9
100
→ 999,9
> = 1000
38 (21,71%)
74 (42,28%)
52 (29,71%)
11 (6,28%)

4 (16,66%)
12 (50%)
8 (33,33%)
0 (0%)
GMT 199,17 123,15
Với phép kiểm X 2 ta có:
X 2 = 0.32 → Hiệu quả 2 liều không có gì khác nhau với độ tin cậy 95% và P >
0.05, chúng ta thấy qua đồ thị sau:

 Đối với phác đồ 012: ta có kết quả sau:

0.1.2 Schedule
10 mcg IM 2 mcg ID
Anti Hbs
(mUI/ml)
(n = 1556) (n = 76)
< 10
10 → 99,9
100
→ 999,9
> = 1000
142 (9,12%)

258 (16,58%)
545 (35,02%)
611 (39,26%)
12 (15,78%)
31 (40,78%)
21 (27,63%)
12 (15,78%)
GMT 627,69 417,58
Với phép kiểm X 2 ta có:
X 2 = 3.634 → Hiệu quả 2 liều không có gì khác nhau với độ tin cậy 95% và P >
0.05, chúng ta thấy qua đồ thị sau:

Bảng tóm lược nồng độ kháng thể trung bình và tỉ lệ tiêm ngừa có hiệu quả
(Anti HBS ³ 10mUI/ml) giữa các nhóm:
Nhóm
Ia Ib IIa IIb IIIa IIIb IVa IVb
GMT
(mUI/ml)

254 200,16

574,32

495,9 199,17

123,5 627,69

417,58

Tỷ lệ tiêm ng
ừa có
hiệu quả (Anti HBs
³
10mUI/ml)
78,64%
76,67%
91,01%
92,31%
78,29%
83,34%
90,88%
84,22%
 So sánh nồng độ kháng thể trung bình : liều chuẩn cao hơn
liều thấp nhưng liều thấp vẫn đạt được kháng thể ở mức an
toàn.
 Tỉ lệ tiêm ngừa có hiệu quả giữa liều chuẩn và liều thấp gần
như tương đương.



KẾT LUẬN
Cùng một loại Vaccine
 Đối với mọi đối tượng tiêm ngừa liều chuẩn (016 hoặc 012) và liều thấp
2mcg ID (016 hoặc 012) tỉ lệ đáp ứng miễn dịch thể dịch gần như nhau, tuy
nồng độ kháng thể có khác nhau nhưng vẫn an toàn.
 Không có sự khác nhau rõ rệt về nồng độ kháng thể cũng như tỉ lệ đáp ứng
miễn dịch giữa 2 phái.
 Nồng độ kháng thể trung bình của liều chuẩn thường cao hơn liều thấp vì
nồng độ kháng nguyên đưa vào cơ thể cao hơn, nhưng chúng ta cần có thời
gian theo dõi mức độ bean vững của kháng thể.
 Nồng độ kháng thể trung bình phác đồ (012) cao hơn (016).
 Đối với trẻ em tiêm ngừa liều thấp phác đồ (012) cho tỉ lệ đáp ứng miễn
dịch và nồng độ kháng thể trung bình cao hơn phác đồ (016). Từ đó có đề
xuất nên chủng ngừa cho diện rộng theo phác đồ 012 – 12. Liều 2mcg ID
cho các trẻ em từ 1 đến 10 tuổi.
 Không thấy có phản ứng tại chỗ đáng kể đối với các trường hợp chích trong
da.
 Nhìn chung có thể hạ thấp liều tiêm chủng 10 lần ít hơn mà vẫn an toàn,
hiệu quả kinh tế này sẽ càng được nhân lên qua những lần tiêm nhắc lại sau
này.

×