Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

LIỆU PHÁP ÐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẢN TÍNH BẰNG NISSEL potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.76 KB, 12 trang )

LIỆU PHÁP ÐIỀU TRỊ VIÊM GAN
MẢN TÍNH BẰNG NISSEL

TRONG NĂM QUA TTCÐYK ÐÃ DÙNG NISSEL ÐIỀU TRỊ CHO 2343 BN
GỒM VIÊM GAN CẤP TÍNH VÀ VIÊM GAN MÃN TÍNH HAY CÁC
TRƯỜNG HỢP NHIỄM HBV ,HCV MÃN TÍNH.CHÚNG TÔI THẤY RẰNG
ÐỂ CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CHO BN THÌ CÓ NHIỀU LOẠI
THUỐC NHƯNG ÐỐI VỚI BN VIÊM GAN MÃN TÍNH MEN GAN TĂNG
CAO KÉO DÀI THÌ KHÓ ÐIỀU TRỊ ,NISSEL RẤT CÓ HIỆU QUẢ VỀ
PHƯƠNG DIỆN NÀY, NISSEL LÀM GIẢM MEN GAN RẤT TỐT.SAU ÐÂY
CHÚNG TÔI XIN TRÌNH BÀY HIỆU QUẢ LÀM GIẢM MEN ALT CỦA
NISSEL TRONG ỨNG DỤNG ÐIỀU TRỊ 1502 BN VIÊM GAN MÃN TÍNH VÀ
BN XƠ GAN.
CHẨN ÐÓAN VGMT VÀ XƠ GAN CỦA CHÚNG TÔI DỰA TRÊN:
_TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
_DẤU HIỆU SINH HÓA
_SIÊU ÂM
HIỆU QUẢ ÐIỀU TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI VGSVB MÃN TÍNH

ALT
(mean + SD)
(U/L)
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ
SAU ÐIỀU
TRỊ 1
THÁNG
SAU ÐIỀU
TRỊ 3
THÁNG
SAU ÐIỀU


TRỊ 6
THÁNG
DÙNG
NISSEL
(N= 1325)
175.5+55 68.5+34 45.2+23 31.01+18
KHÔNG
DÙNG
NISSEL
(N=205)
105.8+57 98.2 + 62 77.6 +34 52.2 +26
(P<0.001)



TỶ LỆ MEN ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL
(ÐỐI VỚI SVB)

THỜI GIAN
ÐIỀU TRỊ
1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG
DÙNG NISSEL
(N=1325)
72.56% 80.03% 89.21%
KHÔNG DÙNG
NISSEL
10.13% 15.8% 17.23%
(N=205)




HIỆU QUẢ ÐIỀU TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI VGSVC MÃN TÍNH
ALT
(mean + SD)
(U/L)
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ
SAU ÐIỀU
TRỊ 1
THÁNG
SAU ÐIỀU
TRỊ 3
THÁNG
SAU ÐIỀU
TRỊ 6
THÁNG
DÙNG
NISSEL
(N= 52)
201.15 +57 78.55+42 63.61 +36 48.65 +19
KHÔNG
DÙNG
NISSEL
(N=20)
94.8 +37 99.3 +45 127.25 +65 130.35 +72
(P<0.001)



TỶ LỆ MEN ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL

(ÐỐI VỚI SVC)
THỜI GIAN 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG
ÐIỀU TRỊ
DÙNG NISSEL
(N=52)
22.2% 44.01% 52.8%
KHÔNG DÙNG
NISSEL
(N=20)
0% 0% 0%

HIỆU QUẢ ÐIỀU TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI VGSVB+C MÃN TÍNH
ALT
(mean + SD)
(U/L)
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ
SAU ÐIỀU
TRỊ 1
THÁNG
SAU ÐIỀU
TRỊ 3
THÁNG
SAU ÐIỀU
TRỊ 6
THÁNG
DÙNG
NISSEL
(N= 55)
136.85 +78 88.58 +56 65.62 +47 52.55 +32

KHÔNG
DÙNG
NISSEL
107.04 +56 111.25 +49 130.5 +52 135.5+72
(N=22)
(P<0.001)


TỶ LỆ MEN ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL
(ÐỐI VỚI VGSV B+C)

THỜI GIAN
ÐIỀU TRỊ
1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG
DÙNG NISSEL
(N=55)
18.05% 32.85% 44.18%
KHÔNG DÙNG
NISSEL
(N=22B)
0% 0% 0%
HIỆU QUẢ ÐIỀU TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI XƠ GAN

ALT
(mean + SD)
(U/L)
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ
SAU ÐIỀU
TRỊ 1

THÁNG
SAU ÐIỀU
TRỊ 3
THÁNG
SAU ÐIỀU
TRỊ 6
THÁNG
DÙNG
NISSEL
(N=70)
156.51 +72 110.5 +53 89.9 +42 67.25 +29
KHÔNG
DÙNG
NISSEL
(N=26)
132.5 +66 135.75 +65 170.52 +77
(P<0.001)
TỶ LỆ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA GAN ÐƯỢC CẢI THIỆN SAU 3 THÁNG
ÐIỀU TRỊ NISSEL: 9.92%



TỶ LỆ MEN ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL
(ÐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP XƠ GAN)

THỜI GIAN
ÐIỀU TRỊ
1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG
DÙNG NISSEL
(N=70)

16.07% 31.03% 39.06%
KHÔNG DÙNG 0% 0% 0%
NISSEL
(N=26)

BẢNG TỔNG KẾT


THỜI GIAN
ÐIỀU TRỊ
1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG
DÙNG NISSEL
VGSVB 72.56% 80.03% 89.21%
VGSVC 22.2% 44.01% 52.8%
VGSV B+C 18.05% 32.85% 44.8%
XƠ GAN 16.07% 31.03% 39.06%
KHÔNG DÙNG NISSEL
VGSVB 10.13% 15.8% 17.23%
VGSVC 0 0 0
VGSVB+C 0 0 0
XƠ GAN 0 0 0



KẾT LUẬN

SO VỚI NHÓM CHỨNG KHÔNG DÙNG NISSEL CHÚNG TÔI THẤY
NISSEL RẤT CÓ HIỆU QUẢ TRONG VIỆC LÀM GIÃM MEN GAN,HIỆU
QUẢ NÀY CAO TRONG TRƯỜNG HỢP BN CJỈ NHIỄM HBV GIẢM DẦN
KHI NHIỄM HCV, NHIỄM HBV VÀ HCV ,XƠ GAN

KHÔNG THẤY CÓ PHẢN ỨNG PHỤ XẢY RA KHI DÙNG NISSEL
KHÔNG THẤY CÓ SỰ KHÁC BIỆT VỀ ÐÁP ỨNG ÐIỀU TRỊ GIỬA 2 PHÁI
NISSEL KHÔNG THẤY CÓ HIỆU QUẢ TRONG VIỆC LÀM MẤT CÁC DẤU
ẤN CỦA SIÊU VI B HAY C
CHÚNG TÔI THẤY CÓ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP MEN GAN TĂNG CAO
TRỞ LẠI KHI NGƯNG THUỐC NHƯNG CHÚNG TÔI CHƯA THỐNG KÊ
ÐƯỢC TỶ LỆ LÀ BAO NHIÊU

×