Tải bản đầy đủ (.doc) (211 trang)

giáo án sinh học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.85 KB, 211 trang )

Giáo án: Sinh học 8
Ngày soạn: 14/08/2012 Ngày giảng: 16/08/2012
Tiết: 1
BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp
3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập bộ môn.
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình.
III. Phương tiện dạy học
1số thông tin về cơ thể người
IV. Tiến trình dạy – học

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A: Lớp 8B: Lớp 8C:
2. Khám phá
Trong chương trình Sinh học lớp 7 các em đã học qua những ngành ĐV nào ? Trong đó
ngành nào tiến hoá nhất ? Con người cũng thuộc lớp Thú. Vậy cấu tạo và hoạt động của
người có gì khác so với thú ?
3. Kết nối
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên.
+ Mục tiêu: Nêu được đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp Thú.
Nội dung Hoạt động của GV H.động của HS
I. Vị trí của con người trong tự
nhiên
− Người là động vật thuộc lớp Thú.
Người có những đ.điểm giống thú: có


lông mao, tuyến sữa, đẻ và nuôi con
bằng sữa,…
− Đặc điểm để phân biệt người với
động vật:
− Các em đã học qua
những ngành ĐVKXS và
các ngành ĐVCXS, con
người cũng thuộc lớp Thú.
− Giới thiệu thông tin ô
 mục I.
− Treo bảng phụ; yêu
cầu học sinh thảo luận
 Đại diện phát
biểu, bổ sung.
 Nghe giáo viên
thông báo thông
tin về vị trí của
người trong tự
nhiên.
Năm học 2013 -2014
1
Giáo án: Sinh học 8
+ Người biết chế tạo và sử dụng
những công cụ vào những hoạt động
có mục đích nhất định.
+ Có tư duy,
+ Có tiếng nói,
+ Có chữ viết.
nhóm trong 3’ hoàn thành
bài tập ∇ mục I.

 Thảo luận
nhóm, đại diện
phát biểu, bổ sung.
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh.
+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc học tập môn Cơ thể người và vệ sinh.
Nội dung Hoạt động của GV H.động của HS
II. Nhiệm vụ của môn Cơ thể người
và vệ sinh:
− Cung cấp những kiến thức về: đặc
điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể
người từ cấp độ tế bào → cơ quan →
hệ cơ quan → cơ thể trong mối quan
hệ với môi trường. ⇒ đề ra các biện
pháp rèn luyện cơ thể, phòng chống
bệnh tật.
− Kiến thức về cơ thể người có liên
quan đến nhiều ngành như: Y học,
Tâm lí giáo dục học, Hội hoạ, Thể
thao,…
− Giới thiệu thông tin 
mục II.
− Yêu cầu học sinh
quan sát tranh sách giáo
khoa Hình 1-1 → 1-3
trang 6,
− Hãy cho biết k.thức
về cơ thể người có mới
q.hệ với những ngành
khoa học nào ?
− Bổ sung, hoàn chỉnh

nội dung.
 Nghe giáo viên
thông báo thông tin
về nhiệm vụ của
môn cơ thể người và
vệ sinh.
 Cá nhân quan sát
đại diện phát biểu,
bổ sung.
 Nghe g.v. Bổ
sung, hoàn chỉnh nội
dung.
Hoạt động 3:Tìm hiểu phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh.
+ Mục tiêu: Biết và sử dụng được các phương pháp học tập bộ môn.
Nội dung Hoạt động của GV H.động của HS
III. Phương pháp học tập môn Cơ thể
người và vệ sinh: cần phối hợp các p.p:
− Quan sát: tranh ảnh, mô hình,…tìm hiểu
hình thái, cấu tạo cơ quan;
− Thí nghiệm để tìm ra kết luận về chức
− Yêu cầu học sinh
đọc thông tin  mục
III.
 Cá nhân đọc
thông tin theo
hướng dẫn.
 Nghe g.v. Bổ
sung, hoàn chỉnh
Năm học 2013 -2014
2

Giáo án: Sinh học 8
năng cơ quan;
− Vận dụng những kiến thức để giải thích
những hiện tượng thực tế và giữ vệ sinh rèn
luyện cơ thể.
− Giải thích từng
biện pháp cho học
sinh hiểu.
nội dung.
4. Kiểm tra đánh giá
- Người có những đặc điểm nào giống và khác so với lớp Thú ?
- Khi học môn Cơ thể người và vệ sinh, chúng ta có ích lợi gì ?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài 2: Cấu tạo cơ thể người
- Kẻ trước bảng 2 vào vở
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
…………………………………… ……………………………………………………
Ngày soạn: 14/08/2013 Ngày giảng: 16/08/2013
Tiết: 2
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được
tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ
nôi tiế
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát , so sánh.

3. Thái độ: Lấy được ví dụ minh hoạ cho sự phối hợp của hệ thần kinh và nội tiết trong
điều hoà hoạt động các hệ cơ quan.
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trực quan
III. Phương tiện dạy học
Năm học 2013 -2014
3
Giáo án: Sinh học 8
- Mô hình cơ thể người (ở phần thân)
- Bảng con ghi sơ đồ mối quan hệ giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
IV. Tiến trình dạy – học

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A:
Lớp 8B:
Lớp 8C:
2. Kiểm tra bài cũ :
Người và lớp Thú có những đ.đ nào giống và khác ? Từ đó em có nhận xét gì về
nguồn gốc của loài người ?
3. Khám phá
Ở chương 1 chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát về cơ thể người: Các hệ cơ quan → cơ
quan → mô → tế bào => tế bào thần kinh. Trước tiên chúng ta tìm hiểu cấu tạo cơ thể
người gồm những hệ cơ quan nào ? Sự phối hợp các cơ quan trong hoạt động sống nhờ vào
đâu ?
4. Kết nối
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể:
+ Mục tiêu: Xác định được vị trí các cơ quan trong khoang ngực, khoang bụng.
Nội dung Hoạt động của GV H.động của HS
I. Cấu tạo

1. Các phần cơ thể:
có 3 phần: đầu, thân và tay chân.
* Phần thân: có cơ hoành ngăn cách
khoang bụng với khoang ngực:
− Khoang ngực chứa: tim, phổi.
− Khoang bụng chứa: gan, dạ dày,
ruột, tuỵ, thận, bóng đáy và cơ quan
sinh sản.
− Yc hs qs H 2-1 và 2-2
, kết hợp với kiến thức đã
biết ở lớp Thú, thảo luận
nhóm trong 4’: trả lời 4
câu hỏi ∇ mục 1
− Hướng dẫn học sinh
quan sát vị trí các cơ
quan trên mô hình.
 Thảo luận
nhóm, đại diện
phát biểu, bổ sung.
 Nghe gv hướng
dẫn cách xác định
vị trí của các cơ
quan trên mô hình.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể:
+ Mục tiêu: Nêu được các cơ quan của từng hệ cơ quan trong cơ thể.
Nội dung Hoạt động của GV H.đ của HS
Năm học 2013 -2014
4
Giáo án: Sinh học 8
2. Các hệ cơ quan: Cơ thể có nhiều hệ cơ quan:

− Hệ vận động: cơ và xương → vận động
− Hệ tiêu hoá: miệng, ống tiêu hoá và các tuyến
tiêu hoá → tiêu hoá thức ăn
− Hệ tuần hoàn: Tim và hệ mạch → vận chuyển
các chất (dinh dưỡng, oxi, chất thải, CO
2
)
− Hệ hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và phổi
→ trao đổi khí
− Hệ bài tiết: thận, ống dẫn tiểu, bóng đái → bài
tiết nước tiểu.
− Hệ thần kinh: não, tuỷ sống, dây và hạch thần
kinh → tiếp nhận, trả lời kích thích, điều hoà
hoạt động các cơ quan.
− Giới thiệu t.tin 
mục 2.
− Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm
trong 5’ Dựa vào
k.thức về các hệ cơ
quan của đ.v. (thỏ)
hãy hoàn thành
bảng 2 trang 9 ?
− Bs, hoàn chỉnh
nội dung về cấu tạo
các hệ cơ quan và
chức năng từng hệ
cơ quan.
 Nghe giáo
viên thông

báo thông tin.
 Thảo luận
nhóm đại diện
phát biểu, bổ
sung.
 Nghe GV
bổ sung, hoàn
chỉnh nội
dung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của cac cơ quan
+ Mục tiêu: Cho ví dụ minh hoạ cho sự chi phối của hệ thần kinh và nội tiết .
Nội dung Hoạt động của GV H.đ của HS
II. Sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan
− Các cơ quan trong cơ
thể là một khối thống
nhất, có sự phối hợp
nhau cùng thực hiện một
chức năng sống.
− Sự phối hợp đó là nhờ
hoạt động của hệ thần
kinh và thể dịch.
− Y.cầu học sinh thông tin  mục III.
− Lấy ví dụ khi cười → hô hấp mạnh
→ tăng lưu thông máu → tuyến nội tiết
hoạt động tích cực → tăng TĐC → con
người vui khoẻ hơn → tuổi thọ dài.
− Treo bảng ghi s.đ. hình 2-3: Hãy cho
biết chiều của mũi tên nói lên điều gì ?
− Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.

 Cá nhân đọc
thông tin theo
hướng dẫn.
 Nghe g.v.
phân tích ví dụ.
 Cá nhân quan
sát tranh; đại diện
phát biểu, bổ
sung.
5. Kiểm tra đánh giá
Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào ? Phần thân chứa những cơ quan nào ?
Năm học 2013 -2014
5
Giáo án: Sinh học 8
6. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài 3: Tế bào
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày giảng: 20/08/2013
Tiết: 3
BÀI 3: TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng
- Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, suy luận, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Dạy học nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp – tìm tòi, trực quan
III. Phương tiện dạy học
Tranh H3.1
IV. Tiến trình dạy – học

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A:
Lớp 8B:
Lớp 8C:
2. Kiểm tra bài cũ :
Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào ? Phần thân chứa những cơ quan
nào ?
3. Khám phá
Mọi cơ quan của cơ thể điều tạo nên từ tế bào. Tế bào có cấu tạo, chức năng các bộ
phận trong tế bào như thế nào ? Hoạt động sống của tế bào diễn ra như thế nào ?
4. Kết nối
Năm học 2013 -2014
6
Giáo án: Sinh học 8
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào:
+ Mục tiêu: Học sinh xác định được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế
bào. Giải thích mối q.hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào với nhân
Nội dung Hoạt động của GV H.động của HS
I. Cấu tạo tế bào
Có 3 phần chính:
− Màng sinh chất
− Chất tế bào: có các bào quan
− Nhân: chứa nhiễm sắc thể và
nhân con.

II. Chức năng các bộ phận trong
tế bào:
− Hãy quan sát hình 3-1,
nêu cấu tạo t.bào điển hình ?
− Treo tranh, hd hs q.sát.
− Hướng dẫn hs vẽ hình.
Treo bảng phụ có ghi Sơ đồ
chức năng các bộ phận của
TB; yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm trong 3’ : Gthích
mối qhệ thống nhất về chức
năng giữa màng s.c, CTB và
nhân tế bào ?
 Đại diện phát
biểu, bổ sung.
 Quan sát tranh
theo hướng dẫn,
nhận biết các thành
phần cấu tạo TB.
Qs s.đồ kết hợp
với thông tin bảng
3-1 trang 11, thảo
luận nhóm, đ.diện
p.biểu, bs.
Sơ đồ chức năng các bộ phận của TB
Cấu tạo tế bào
Chức năng các bộ phận
Các bộ phận Các bào quan
* Màng sinh chất * Giúp TB trao đổi chất
* Chất tế bào

− Lưới nội chất
− Ribôxôm (trên
l.n.chất)
− Ti thể
− Bộ Gôngi
− Trung thể
*Thực hiện các h.động sống
− Tổng hợp và v.chuyển các chất
− Nơi tổng hợp prôtêin
− Th.gia hô hấp → n.lượng
− Thu nhận, hoàn thiện, ph.phối sản
phẩm
− Tham gia phân chia TB
* Nhân
− Nhiểm sắc thể
− Nhân con
*Đ.khiển mọi hoạt động sống
− C.trúc q.định → prôtêin , qđ →
d.truyền
− Chứa rARN cấu tạo ribôxôm .
Năm học 2013 -2014
7
Giáo án: Sinh học 8
MÀNG
Trao đổi chất
CHẤT TẾ BÀO
Ti thể h.hấp
n.lượng
Riboxom tổng hợp
protein

NHÂN
Nhiểm sắc
thể
Điều tiết
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần hoá học của tế bào
+ Mục tiêu: Nêu được 2 thành phần chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ.
III. Thành phần hoá học của tế
bào
− Chất hữu cơ: protein, gluxit,
lipit, axit nucleic gồm: AND (axit
đêoxiribônuclêic), ARN (axit
ribônuclêic)
− Chất vô cơ: là các muối khoáng
như Ca, K, Na, Fe, Cu,…
− Yêu cầu học sinh
đọc thông tin mục III.
− Các em có nhận
xét gì về thành phần
hoá học của tế bào so
với các n.tố trong tự
nhiên ?
 Cá nhân đọc
thông tin, đại diện
phát biểu, bổ sung:
các n.tố có trong TB
là những n.tố có
trong tự nhiên → cơ
thể luôn TĐC với
môi trường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào.

+ Mục tiêu: Mô tả h.đ sống của tb: TĐC, lớn lên, sinh sản; là đ. vị ch. năng của cơ thể.
III. Hoạt động sống của tế bào: gồm
− Trao đổi chất,
− Lớn lên,
− Phân chia (sinh sản)
− Cảm ứng
* Mọi hoạt động sống của cơ thể điều
liên quan đến TB ⇒ TB là đơn vị chức
năng của cơ thể.
− Treo tranh phóng
to, yêu cầu học sinh qs
hình 3-2:
− Mối q.hệ giữa cơ
thể với môi trường thể
hiện như thế nào ? TB
trong cơ thể có chức
năng gì ?
 Cá nhân đọc
thông tin theo
hướng dẫn.
 Nghe g.v.
Bổ sung, hoàn
chỉnh nội dung.
5. Kiểm tra đánh giá
Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống?
6. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Năm học 2013 -2014
8
Giáo án: Sinh học 8

- Chuẩn bị bài 4: Mô
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
Ngày soạn: 20/08/2013 Ngày giảng: 23/08/2013
Tiết: 4
BÀI 4: MÔ
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng
2. Kỹ năng: Giữ vệ sinh hệ thần kinh
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe, có thái độ tránh xa ma túy
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp – tìm tòi, trực quan
III. Phương tiện dạy học
1số thông tin về vệ sinh hệ thần kinh
IV. Tiến trình dạy – học

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A: Lớp 8B: Lớp 8C:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào ? Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận tế bào ?
3. Khám phá
Cơ thể có nhiều tế bào, căn cứ vào cấu tạo và chức năng → xếp chúng vào những nhóm
giống nhau → mô. Mô là gì ? Cơ thể có những loại mô nào ?
4. Kết nối
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm mô
+ Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô. Cho ví dụ minh hoạ.

Nội dung Hoạt động của GV H.động của HS
I. Khái niệm mô
− Mô: là tập hợp các tế bào
- Thế nào là mô?
- GV giúp HS hoàn
- HS ng/cứu thông tin
trong SGK/14 kết hợp
Năm học 2013 -2014
9
Giáo án: Sinh học 8
chuyên hoá, có cấu trúc
giống nhau cùng thực hiện
một chức năng nhất định.
− Mô gồm: tế bào và phi
bào
thành khái niệm mô và
liên hệ trên cơ thể
người và thực vật, động
vật.
- GV bổ sung: Trong
mô, ngoài các tế bào
còn có yếu tố ko có cấu
tạo tế bào gọi là phi
bào: canxi trong xương
với tranh hình trên bảng.
- Trao đổi nhóm

trả
lời câu hỏi. Lưu ý: tùy
chức năng


TB phân
hóa.
- Đại diện nhóm trình
bày

nhóm khác bổ
sung.
- HS kể tên các mô ở
thực vật : mô biểu bì, mô
che chở, mô nâng đỡ ở
lá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
+ Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo mô phù hợp với chức năng.
Nội dung H.động của GV Hoạt động của HS
II. Các loại mô
Có 4 loại: mô biểu
bì, mô cơ, mô liên
kết, mô thần kinh.
- Treo bảng phụ, tranh vẽ phóng
to hình 4-1 → 4-4
− Hãy đọc thông tin mục 2,
thảo luận nhóm trong 5’ hoàn
thành các cột trống của bảng về
vị trí, chức năng của các loại mô:
biểu bì, mô liên kết, mô cơ và
mô thần kinh ?
- Quan sát tranh vẽ theo
hướng dẫn, thảo luận
nhóm.

- Đại diện phát biểu, bổ
sung.
Nghe giáo viên bổ sung
hoàn chỉnh nội dung.
Nội
dung
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Vị trí
Ngoài da
hoặc phủ mặt
trong của cơ
quan rỗng
Rải rác trong
chất nền khắp
cơ thể
− Cơ vân gắn
với xương,
− Cơ tim
− Cơ trơn ở
thành cơ quan
rỗng.
Não, tuỷ sống, tận
cùng các cơ quan.
Cấu tạo Các tế bào Các tế bào liên Tế bào xếp Tế bào có thân nối với
Năm học 2013 -2014
10
Giáo án: Sinh học 8
xếp sít nhau
kết nằm rải rác
trong chất nền

thành lớp, thành
bó.
các sợi trục và sợi
nhánh (nơron)
Chức
năng
− Bảo vệ
− Hấp thụ
− Tiết (mô
sinh sản –
s.s.)
− Nâng đỡ
(máu vận
chuyển các
chất )
− Co dãn tạo sự
vận động cơ
quan hoặc cơ
thể.
− Tiếp nhận kích
thích.
− Dẫn truyền xung
thần kinh.
− Xử lí thông tin
− Điều hoà hoạt
động các cơ quan.
- GV đưa 1 số câu hỏi :
+ Q/sát H4.1, em có nhận
xét gì về sự sắp xếp các TB
ở mô biểu bì?

+ Tại sao máu lại được gọi
là mô liên kết lỏng ?
+ Mô sụn, mô xương xốp có
đ
2
gì ? Nó nằm ở phần nào
trên cơ thể ?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ
phận nào của cơ thể ?
+ Mô xương cứng có vai trò
ntn trong cơ thể ?
+ Giữa mô vân, cơ trơn, cơ
tim có đ
2
nào khác nhau về
cấu tạo, chức năng ?
+ Tại sao khi ta muốn tim
dừng lại nhưng ko được, nó
vẫn đập bình thường ?
- GV cần bổ sung thêm kiến
thức nếu HS trả lời còn
thiếu

đánh giá hoạt động
Y/c nêu được :
- Các TB xếp xít nhau tạo thành lớp
rào bảo vệ
+ Huyết tương của máu là chất nền
và xét về nguồn gốc các TB máu
được tạo ra từ các TB giống như

nguồn gốc TB sụn, xương thì xếp
máu thuộc mô liên kết
+ Mô sụn : gồm 2-4 TB tạo thành
nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có
ở đầu xương.
+ Mô xương xốp : có các nan xương
tạo thành các ô chứa tủy

có ở đầu
xương dưới sụn.
+ Mô xương cứng : Tạo nên các ống
xương, đặc biệt là xương ống.
+ Mô cơ vân và mô cơ tim : TB có
vân ngang

hoạt động theo ý
muốn.
+ Mô cơ trơn : TB có hình thoi nhọn

hoạt động ngoài ý muốn.
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân
nhưng hoạt động như cơ trơn.
- Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi
Năm học 2013 -2014
11
Giáo án: Sinh học 8
các nhóm.

nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. Kiểm tra đánh giá

Cơ thể người có mấy loại cơ? Nêu chức năng của từng loại?
6. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Nhóm chuẩn bị một con ếch / nhái, …
- Nhóm học sinh chuẩn bị dụng cụ cho từng nhóm.
- Chuẩn bị bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
Năm học 2013 -2014
12
Giáo án: Sinh học 8
Ngày soạn: 28/08/2012 Ngày giảng: 30/08/2012
Tiết: 5
BÀI 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân, quan sát và vẽ được tiêu bản làm sẵn
- Phân biệt được các thành phần của tế bào, sự khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô
liên kết
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi
3. Thái độ: Có ý thức làm thực hành nghiêm túc
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thực hành – trực quan
IV. Phương tiện dạy học
* Giáo viên:

a) Tranh vẽ phóng to : Hình 5. Cách đậy lamen tránh bọt khí.
b) Dụng cụ: Cho 6 nhóm; mỗi nhóm:
− Bộ tiêu bản động vật: (mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn)
− 1 bộ đồ mổ (1 dao mổ, 1 kim nhọn, 1 kim mũi mác)
− 1 kính hiển vi độ phóng đại từ 100 – 200 (10 x 10 hoặc 10 x 20)
− 2 lam với 2 lamen
− 1 khăn lau, giấy thấm
c) Hoá chất:
− 1 lọ đựng dung dịch sinh lí 0,65 % NaCl có 1 ống hút.
− 1 lọ đựng dung dịch axit axetic 1% có ống hút.
* Hoc sinh: 1 con ếch / nhái, …
V. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 8A: Lớp 8B: Lớp 8C:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
Năm học 2013 -2014
13
Giáo án: Sinh học 8
3. Khám phá
Cơ thể có nhiều TB, hình dạng các TB như thế nào ? Cách làm tiêu bản tạm thời ra
sao ?
4. Kết nối
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
+ Mục tiêu: Nêu được mục tiêu của bài thực hành
Hoạt động của GV H.động của HS
− Y.c h.sinh đọc thông tin mục I “Mục
tiêu” .
− Nhấn mạnh yêu cầu: quan sát và so sánh
các loại mô.
 Đại diện đọc thông tin.

 Nghe giáo viên thông báo nội dung
cần đạt được.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành làm và quan sát
tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
+ Mục tiêu: Thực hiện được các bước làm, quan sát tiêu bản tạm thời.
Nội dung Hoạt động của GV H.đ. của HS
I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào
mô cơ vân
1. Làm tiêu bản mô cơ vân
− Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ,
dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên
mép rạch, lấy kim mũi mác gạt nhẹ
và lấy 1 sợi mãnh.
− Đặt sợi mãnh mới tách lên lam
kính, nhỏ dung dịch sinh lí 0,65%
NaCl
− Đậy lamen, nhỏ dung dịch axit
axetic, quan sát.
2. Quan sát tế bào mô cơ vân, vẽ
hình.
− Vẽ hình mô cơ vân quan sát được
có chú thích: màng, chất tế bào, nhân
và vân ngang.
 Treo bảng phụ; hướng dẫn
học sinh các thao tác thực
hành làm, quan sát tiêu bản
tạm thời mô cơ vân:
− Thực hiện thao tác mẫu
cho học sinh quan sát khi làm
tiêu bản

− Quan sát tiêu bản dưới
kính hiển vi.
 Lưu ý học sinh khi đậy
lamen để tránh bọt khí:
− Dùng kim mũi mác đặt
nhẹ lamen,
− dd sinh lí vừa phải; dùng
giấy thấm hút bớt ddịch sinh
lí.
− Kiểm tra thao tác học sinh.
 Yêu cầu học sinh vẽ hình
 Quan sát
thao tác thực
hiện:
− Làm tiêu
bản tạm thời
mô cơ vân.
− Quan sát
tiêu bản dưới
kính hiển vi.
− Cách đậy
lamen tránh
bọt khí.
− Vẽ hình
quan sát
được.
Năm học 2013 -2014
14
Giáo án: Sinh học 8
quan sát được, có chú thích.

Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các mô khác
+ Mục tiêu: Quan sát, so sánh và vẽ lại được tế bào của: mô sụn, mô xương, mô cơ
trơn,
Nội dung Hoạt động của GV H.đ. của HS
II. Quan sát tiêu bản các loại
mô khác
− Quan sát và vẽ lại hình (có chú
thích) tế bào mô sụn, mô xương,
mô biểu bì, mô cơ trơn.
− Nêu điểm khác nhau về cấu
tạo của mô biểu bì, mô sụn, mô
xương và mô cơ trơn ?
 Yêu cầu học sinh quan
sát bằng kính hiển vi và vẽ
hình các tiêu bản cố định
quan sát được.
 Lưu ý hs: dùng thước
kẻ
 Giải đáp các thắc mắc
của học sinh.
− Quan sát
các tiêu bản
theo hướng
dẫn.
− Vẽ hình
quan sát được.
5. Kiểm tra đánh giá
Tóm tắt đặc điểm khác nhau giữa các mô
6. Dặn dò
- Nhóm học sinh hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu yêu cầu của sách giáo khoa:

+ Tóm tắc các bước làm tiêu bản mô cơ vân
+ Vẽ hình, chú thích các loại mô quan sát được.
- Xem trước nội dung bài 6
VI. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
Năm học 2013 -2014
15
Giáo án: Sinh học 8
Ngày soạn: 29/08/2012 Ngày giảng: 31/08/201
Tiết: 6
Bài 6: PHẢN XẠ
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
- Giải thích được thế nào là phản xạ, nêu được ví dụ về phản xạ và ý nghĩa
- Phân tích được phản xạ, phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ,
vòng phản xạ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình, nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp – tìm tòi, trực quan
III. Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ H6.1, 6.2 SGK
IV. Tiến trình dạy – học

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A (31/08/2012): T/số: 39 vắng:
Lớp 8B (01/09/2012): T/số: 39 vắng:

2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Khám phá
Khi sờ vào vật nóng quá tay rụt lại, khi nghe gọi tên mình quay lại phía có tiếng
gọi…tất cả hoạt động rụt tay hay quay đầu đều được gọi là các phản xạ. Vậy phản xạ là
gì? Bản chất của hoạt động này là gì? Ta nghiên cứu bài hôm nay
4. Kết nối
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
+ Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơron và các chức năng của nơron, từ đó thấy chiều hướng
lan truyền xunh thần kinh trong sợi trục
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Cấu tạo và chức năng của
nơron
* Cấu tạo nơron
- Thân: có chứa nhân, xung
- GV treo tranh phóng to
cấu tạo nơron, yêu cầu
HS trả lời:
+ Mô tả cấu tạo một
- HS quan sát tranh
vẽ, đọc các chú thích,
thảo luận để nêu cấu
tạo của nơron
Năm học 2013 -2014
16
Giáo án: Sinh học 8
quanh có nhiều sợi nhánh (tua
ngắn)
- Tua dài: Có 1 sợi trục có bao
miêlin và đầu tận cùng phân
nhánh

* Chức năng:
- Cảm ứng
- Dẫn truyền xung thần kinh
* Các loại nơron:
- Nơron hướng tâm (Nơron cảm
giác): Thân nằm ngoài TWTK→
truyền xung thần kinh từ cơ quan
cảm ứng về TWTK.
+ Nơron trung gian (Nơron liên
lạc): Nằm trong TWTK→ liên
hệ giữa các nơron.
+ Nơron li tâm (Nơron vận
động): Thân nằm trong TWTK
→ truyền xung thần kinh đến cơ
quan phản ứng.
nơron điển hình
- GV nhận xét bổ xung
- GV giải thích thêm về
bao miêlin
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin Tr 20
+ .Nơron có chức năng
gì?
+ Có mấy loại nơron?
Vị trí, chức năng của các
loại nơron
+ Có nhận xét gì về
hướng dẫn truyền xung
thần kinh ở nơron li tâm
và nơron hướng tâm?

- HS nghiên cứu
thông tin để trả lời
- Nơron có 2 chức
năng:
+ Cảm ứng
+ Dẫn truyền xung
thần kinh
- Có 3 loại nơron:
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron liên lạc
+ Nơron li tâm
- HS trả lời: Chiều
dẫn truyền của 2
nơron này ngược
nhau

Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ
+ Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ, biết giải
thích một số phản xạ ở người bằng xung phản xạ và vòng phản xạ
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của
cơ thể trả lời các kích
thích của môi trường
thông qua hệ thần kinh
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin mục II.1 và thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Phản xạ là gì? cho VD

về phản xạ ở người và
động vật?
+ Nêu điểm khác nhau
giữa phản xạ ở người và
tính cảm ứng ở thực vật?
- HS đọc thông tin trong
SGK Tr21, trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung
- Thực vật không có hệ
thần kinh chỉ do 1 thành
phần đặc biệt bên trong
Năm học 2013 -2014
17
Giáo án: Sinh học 8
2) Cung phản xạ
- Cung phản xạ là con
đường mà xung thần kinh
truyền từ cơ quan thụ cảm
(da…) qua trung ương
thần kinh đến cơ quan
phản ứng (cơ, tuyến…)
* Một cung phản xạ có 5
yếu tố: Cơ quan thụ cảm;
nơron hướng tâm; nơron
trung gian; nơron li tâm;
cơ quan phản ứng
3) Vòng phản xạ
- Khi có luồng thông tin

ngược báo về trung ương
thần kinh để điều chỉnh
phản xạ cho chính xác.
Lúc đó cung phản xạ tạo
thành vòng phản xạ
- GV bổ sung thêm vai trò
của hệ thần kinh trong
khái niệm phản xạ
- Treo tranh H6.2 nghiên
cứu thông tin
+ Có những loại nơron
nào tham gia cung phản
xạ?
+ Các thành phần của 1
cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
Cung phản xạ có vai trò
như thế nào?
-Yêu cầu lấy 1 VD cụ thể
và phân tích các khâu của
phản xạ
- GV hỏi:
+ Thế nào là vòng phản
xạ?
+ Vòng phản xạ có ý
nghĩa ntn trong đời sống?
- GV lấy 1 VD về vòng
phản xạ để HS hiểu rõ
thực hiện
- HS đọc thông tin SGK

quan sát tranh, trao đổi
nhóm để trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu
+ 3 loại nơron tham gia
+ 5 thành phần tham gia
+ Khái niệm phản xạ
SGK
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung
- VD:
Kt→cơ quan thụ cảm –
nơron
hướng tâm
→ trung ương thần
kinh (phân tích)
nơron li tâm
→cơ quan phản ứng



- HS nghiên cứu sơ đồ
SGK, H 6.3 để trả lời
- 1 HS đại diện trình bày
bằng sơ đồ
- Lớp bổ sung
5. Kiểm tra đánh giá
- HS đọc ghi nhớ SGK
- GV nêu 1 VD về phản xạ, yêu cầu HS phân tích các thành phần của phản xạ
6. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”

- Chuẩn bị bài 7: Bộ xương
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Năm học 2013 -2014
18
Giáo án: Sinh học 8
Ngày soạn: 04/09/2012 Ngày giảng: 06/09/2012
Tiết: 7
CHƯƠNG II : VẬN ĐỘNG
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và vai trò của hệ vận động
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các
xương chính ngay trên cơ thể mình
- Nêu được cấu tạo các loại khớp xương và cho được ví dụ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình tìm tòi kiến thức, phát triển kỹ năng
phân tích, so sánh, tổng hợp khái quát, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trực quan
III. Phương tiện dạy học
- Tranh mô hình bộ xương người
- Mô hình, tranh cấu tạo một đốt sống điển hình
IV. Tiến trình dạy – học

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A (06/09/2012): T/số: 39 vắng:

Lớp 8B (06/09/2012): T/số: 39 vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Phản xạ là gì? Hãy cho 1 VD phản xạ và phân tích phản xạ đó?
3. Khám phá
Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt
động của hệ cơ và bộ xươmg. Ở người đặc điiểm của hệ cơ và xương phù hợp với tư thế
đứng thẳng và lao động
4. Kết nối
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương
+ Mục tiêu: Chỉ rõ vai trò chính của bộ xương, nắm được 3 phần chính của bộ xương và
nhận biết trên cơ thể mình
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Các phần chính của bộ
xương
- GV hướng dẫn nghiên
cứu SGK và quan sát tranh
- HS nghiên cứu
SGK, quan sát tranh
Năm học 2013 -2014
19
Giáo án: Sinh học 8
1) Vai trò của bộ xương
- Tạo khung giúp cơ thể có
hình dạng nhất định (dáng
đứng thẳng)
- Chỗ bám cho các cơ giúp cơ
thể vận động.
- Bảo vệ các cơ quan bên trong
cơ thể.
2)Thành phần của bộ xương
* Bộ xương gồm

- Xương đầu:
+ Xương sọ phát triển
+ Xương mặt nhỏ có lồi cằm
- Xương thân
+ Cột sống: nhiều đốt khớp lại
có 4 chỗ cong
+ Lồng ngực: có 12 đôi
xương sườn, xương ức
- Xương chi:
+ Xương đai: Đai vai và đai
hông
+ Các xương chi: xương tay,
xương chân
và mô hình, yêu cầu trả lời
câu hỏi:
+ Bộ xương có vai trò gì?
- GV nhận xét và chốt
kiến thức
+ Bộ xương gồm mấy
phần? Nêu đặc điểm của
mỗi phần?
+ Tìm những đặc điểm
giống nhau và khác nhau
giữa xương tay và xương
chân?
+ Đặc điểm của bộ
xương người thích nghi
với dáng đứng thẳng ntn?
- GV nhận xét khái quát
kiến thức

7.1 và mô hình trả lời
câu hỏi
- HS nghiên cứu
SGK, quan sát H7.1-3
và mô hình, thảo luận
để trả lời các câu hỏi
- Bộ xương có 3 phần
chính
+ Cột sống có 4 chỗ
cong
+ Các phần xương
gắn khớp phù hợp
trọng lực cân
+ Lồng ngực rộng 2
bên, tay được giải
phóng

Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương
+ Mục tiêu: HS phân biệt được 3 loại xương: dài, dẹt, ngắn
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. Phân biệt các loại xương
Dựa vào hình dạng, cấu tạo
người ta chia ra 3 loại xương
+ Xương dài: hình ống, giữa
rỗng chứa tuỷ hoặc mỡ vàng
như xương ống chân.
+ Xương ngắn: Ngắn, nhỏ như
- Hướng dẫn nghiên cứu
SGK II/ 25, quan sát mô
hình bộ xương

+ Có mấy loại xương?
Xác định các loại xương
đó trên mô hình bộ
xương?
- HS đọc thông tin
SGK, quan sát mô hình
sau đó xác định vị trí
các loại xương trên mô
hình
- Đại diện 1 HS lên
trình bày đáp án, cả lớp
Năm học 2013 -2014
20
Giáo án: Sinh học 8
xương đốt tay, đốt sống
+ Xương dẹt: Hình bản dẹt,
mỏng như xương bả vai, xương
cánh chậu, các xương sọ
GV nhận xét và chốt
kiến thức
theo dõi và nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các khớp xương
+ Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được vị
trí khớp đó trên cơ thể mình
Nôi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III. Các khớp xương
- Khái niệm: Khớp xương là
nơi tiếp giáp giữa các đầu
xương .
- Có 3 loại khớp :

+ Khớp động: cử động dễ
dàng do hai đầu xương có lớp
sụn, giữa có dịch khớp bên
ngoài có dây chằng.
+ Khớp bán động: Giữa hai
đầu xương có đĩa sụn nên hạn
chế cử động
+ Khớp bất động: Các xương
gắn chặt bằng khớp răng cưa
nên không cử động được
- GV hướng dẫn HS
nghiên cứu thông tin và
quan sát H7.4
+ Thế nào gọi là một
khớp xương ?
+ Có mấy loại khớp, nêu
vị trí và đặc điểm của
từng loại khớp đó?
+ Vì sao cử động của
khớp động và khớp bán
động lại khác nhau?
+ Ở người loại khớp nào
chiếm nhiều hơn, điều đó
có ý nghĩa ntn với hoạt
động sống của con người?
- HS nghiên cứu SGK
Tr 25, quan sát tranh
vẽ, trao đồi nhóm để
trả lòi các câu hỏi
- Đại diện 1 số nhóm

trả lời, các nhóm khác
nhận xét bổ sung, yêu
cầu chỉ được vị trí 3
loại khớp trên cơ thể
- HS chỉ ra vai trò của
khớp động và bán
động giúp người vận
động và lao động
5. Kiểm tra đánh giá
HS chỉ trên mô hình các phần của bộ xương, các loại xương, các loại khớp xương
6. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài. đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Ngày soạn: 05/09/2012 Ngày giảng: 07/09/2012
Tiết: 8
Năm học 2013 -2014
21
Giáo án: Sinh học 8
Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài
- Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, thí nghiệm tìm kiến thức
- Biết cách tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ lý thuyết
- Củng cố kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với lứa tuổi cần ăn thức ăn như thế nào đảm
bảo cho xương phát triển
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế như: Vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh ra
tắm nắng? Vì sao người ta thường nắn chân cho trẻ sơ sinh?
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng hợp tác ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông
tin trên internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, sự phát triển, thành phần hóa học và tính chất
của xương
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm nhỏ, động não, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, trực quan
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ hình 8.1 - 8.5 SGK
- Hai xương đùi ếch sạch
- Panh, đèn cồn, nước sạch, dung dịch HCL 10%
V. Tiến trình dạy – học

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A (07/09/2012): T/số: 39 vắng:
Lớp 8B (08/09/2012): T/số: 39 vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết các xương ở mỗi phần đó?
- Ở người có mấy loại xương? Hãy phân biệt các loai xương và nêu đặc điểm các khớp
xương?
Năm học 2013 -2014
22
Giáo án: Sinh học 8

3. Khám phá:
Cho HS đọc mục “ Em có biết” Tr 31, như vậy các em thấy xương có sức chịu đựng rất
lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó? Ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay
4. Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương
+ Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Cấu tạo của xương
1. Cấu tạo xương dài
* Cấu tạo xương dài gồm:
- Hai đầu xương phía ngoài
có sụn bao bọc, trong là mô
xương xốp có các nan
xương tạo ô trống chứa tuỷ
- Thân xương: hình ống,
ngoài là màng xương → mô
xương cứng→ khoang
xương
2. Chức năng của xương
dài
Nội dung ở bảng 2/ Tr29
SGK
3. Cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt
- Bên ngoài là mô xương
cứng, trong là mô xương
xốp gồm nhiều nan xương
có các hốc trống nhỏ chứa
tuỷ đỏ
- GV treo tranh vẽ H.8.1, 8.2

SGK, hướng dẫn HS nghiên
cứu thông tin sau đó thảo
luận nhóm trả lời
+ Xương dài có cấu tạo
ntn?
- GV nhận xét bổ xung chốt
kiến thức chuẩn
+ Cấu tạo hình ống, nan
xương ở đầu xương xếp
vòng cung có ý nghĩa gì với
chức năng nâng đỡ của
xương ?
- GV liên hệ việc xây dựng
đảm bảo độ bền vững và tiết
kiệm vật liệu
+ Nêu chức năng của
xương dài?
- GV treo tranh 8.3/29,
hướng dẫn HS nghiên cứu
thông tin
+ Nêu cấu tạo xương ngắn,
xương dẹt? Kể tên 1 số
xương dẹt, ngắn ở người ?
- HS nghiên cứu thông
tin SGK, quan sát tranh
vẽ, trao đổi nhóm trả
lời câu hỏi
- Quan sát xương đùi gà
cắt ngang và chỉ rõ các
phần

- HS trả lời: Cấu tạo
hình ống làm cho
xương nhẹ , vững
chắc . Nan xương xếp
vòng cung có tác dụng
phân tán lực, làm tăng
khả năng chịu lực
- HS nghiên cứu bảng
2SGK/ 29 và trả lời
- HS nghiên cứu thông
tin phần 3/ Tr29 và
quan sát trả lời
- Kể xương đốt sống,
xương sườn, xương ức
Năm học 2013 -2014
23
Giáo án: Sinh học 8
- GV khái quát kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương
+ Mục tiêu: HS chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nhờ các tế bào màng
xương
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. Sự to ra và dài ra của
xương
- Xương dài ra do sự phân
chia các tế bào ở lớp sụn
tăng trưởng
- Xương to ra do sự phân
chia của các tế bào màng

xương
- GV treo tranh vẽ H8.4
H8.5, hướng dẫn HS nghiên
cứu thông tin. H8.5 mô tả
thí nghiệm chứng minh vai
trò của sụn tăng trưởng trên
xương đùi 1 con bê
- GV nhận xét và chốt kiến
thức
- HS đọc SGK, nghe và
quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm yêu
cầu nêu được :
+ Khoảng BC không
tăng
+ Khoảng AB,CD tăng
vậy xương dài ra

Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương
+ Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên
quan đến tính chất của xương.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III. Thành phần hóa
học và tính chất của
xương
- Thành phần hoá học
của xương gồm :
+ Chất vô cơ: muối
canxi
+ Chất hữu cơ (cốt

giao)
- Xương có tính chất
rắn chắc và đàn hồi
- GV yêu cầu cả lớp đọc cách
làm thí nghiệm
- Cử 1 nhóm 1 em lên làm thí
nghiệm
+ Phần nào của xương cháy có
mùi khét?
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm
xương đó là khí gì ?
+ Tại sao sau khi ngâm xương
lại dẻo và thắt nút lại được?
- GV giúp hoàn thiện kiến thức
và nêu thêm về tỷ lệ chất vô cơ
và hữu cơ ở người già và trẻ em
- GV giải thích: chất hữu cơ lá
chất kết dính → đàn hồi, chất vô
cơ tăng độ cứng
- HS đọc cách làm thí
nghiệm ở SGK
- Nhóm được cử lên làm
thí nghiệm
HS theo dõi hiện tượng
xãy ra và kết quả cuối
cùng ở cả hai thí nghiệm,
thảo luận yêu cầu :
+ Chất cháy là chất hữu

+ Bọt khí là CO2

+ Xương mất chất vô cơ
chỉ còn lại chất hữu cơ
nên dẻo và đàn hồi

Năm học 2013 -2014
24
Giáo án: Sinh học 8

5. Kiểm tra đánh giá
- Cho HS làm bài tập 1/ 31 SGK, GV thông báo đáp án đúng, kiểm tra xem có bao
nhiêu nhóm làm đúng
- HS đọc ghi nhớ SGK
6. Dặn dò
- Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc mục “ Em có biết” SGK Tr 31
- Chuẩn bị bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
VI. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Năm học 2013 -2014
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×