Giáo án đại số 12: CHƯƠNG I
§2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt
phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một
phép dời hình biến hình này thành hình kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt
phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu
bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết:____1__
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A
và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
TG
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
5’ - Nêu định nghĩa
phép biến hình
I. Phép đối xứng
5’
trong không gian
- Cho học sinh
đọc định nghĩa -
Kiểm tra sự đọc
hiểu của học sinh.
- Đọc, nghiên cứu
đinh nghĩa và nhận
xét của phép đối
xứng qua mặt
phẳng.
qua mặt phẳng.
Định nghĩa1:
(SGK)
Hình vẽ:
Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý1
TG
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
5’
10’
5’
- Cho học sinh
đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc
hiểu của học sinh,
cho học sinh tự
chứng minh
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh
định lý
- Học sinh xem các
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:
5’
- Cho một số VD
thực tiễn trong
cuộc sống mô tả
hình ảnh đối xứng
qua mặt phẳng
- Củng cố phép
đối xứng qua mặt
phẳng
hình ảnh ở SGK và
cho thêm một số
VD khác.
Tiết:____2__
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối
xứng qua mặt phẳng (P) cho trước và cho biết ảnh là
hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
TG
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
15’
+Xét 2 VD
Hỏi:
-Hình đối xứng
của (S) qua phép
đối xứng mặt
phẳng (P) là hình
nào?
- Suy nghĩ và tr
ả
lời.
II. M
ặt phẳng
đ
ối xứng của
một hình.
+VD 1: Cho m
ặt
cầu (S) tâm O.
m
ột mặt phẳng
(P) bất kỳ chứa
tâm O.
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một
mặt phẳng (P) sao
cho qua phép đối
xứng mặt phẳng
(P) Tứ diện
ABCD biến thành
chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P)
trong VD1 là mặt
phẳng đối xứng
của hình cầu.
- Mặt phẳng (P)
trong VD2 là mặt
phảng đối xứng
của tứ diện đều
ABCD.
- Suy nghĩ và tr
ả
lời.
+ H
ọc sinh phân
nhóm (4 nhóm)
thảo luận và trả lời.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho T
ứ
diện đều ABCD.
-Vẽ hình số 12
-Đ
ịnh nghĩa 2:
(SGK)
Phát biểu:
Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ
diện đều, hình lập
phương, hình hộp
chữ nhật . Mỗi
hình có bao nhiêu
mặt phẳng đỗi
xứng?
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
TG
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
10’
- Giới thiệu hình
bát diện đều và
III Hình bát
diện đều.
-Vẽ hình bát diện
Hỏi:
Hình bát diện đều
có mặt phẳng đỗi
xứng không? Nếu
có thì có bao
nhiêu mặt phẳng
đối xứng ?
+4 nhóm thảo luận
và trả lời
đều
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.
TG
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
10’
-Hỏi:
Có bao nhiêu
phép dời hình cơ
bản trong mặt
phẳng mà em đã
học?
-Phát biểu: định
nghĩa phép dời
hình trong không
gian
-Hỏi:
Phép dời hình
trong không gian
biến mặt phẳng
thành ________?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng
qua mặt phẳng là
một phép dời hình
+Suy nghĩ và trả
lời
+Suy nghĩ và trả
lời
- Chú ý l
ắng nghe
và ghi chép
IV. Phép d
ời
hình trong
không gian và s
ự
b
ằng nhau của
các hình.
+Định nghĩa:
* Ngoài ra còn có
một số phép dời
hình trong không
gian thường gặp
là : phép tịnh tiến,
phép đối xứng
trục, phép đối
xứng tâm
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
Tiết:___3___
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Định nghĩa phép dời hình trong không gian, nêu một số
phép dời hình đặc biệt trong không gian mà em đã học
- Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình trong không gian
và trong mặt phẳng nói riêng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự bằng nhau của 2 hình.
TG
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
5’
Phát biểu:
- Trong mặt
phẳng 2 tam giác
có các cặp cạnh
tương ứng bằng
- Chú ý lắng nghe.
5’
nhau là 2 tam giác
bằng nhau, hay 2
đường tròn có bán
kính bằng nhau là
bằng nhau.
Hỏi :
Lý do nào?
Hỏi:
-Câu trả lời của
em có còn đúng
trong không gian
không? - VD
trong không gian
có 2 tứ diện có
những cặp cạnh
từng đôi một
tương ứng bằng
- Trả lời: có một
phép dời hình
trong mặt phẳng
biến hình này
thành hình kia.
- Suy nghĩ và trả
lời.
+Định nghĩa ( 2
hình bằng nhau)
nhau thì có bằng
nhau không?
-Nếu có thì phép
dời hình nào đã
làm được việc này
? trường hợp này
chung ta nghiên
cứu định lý 2
trang 13.
Hoạt động 3: Nghiên cứu tìm hiểu và chứng minh định lý 2.
20’
- Cho học sinh
đọc dịnh lý và
hướng dẫn cho
học sinh chứng
minh trong từng
trường hợp cụ thể
- Đọc định lý
- Xem chứng minh
và phát biểu từng
trường hợp qua gợi
ý của giáo viên.
- Định lý 2 (SGK)
Phát biểu:
Từ định nghĩa và
định lý 2 ta thừa
nhận 2 hệ quả 1
và 2 trang 14
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)
Củng cố: 5’
Sử dụng bài tập 8 trang 15 (SGK)