Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án đại số 12: BÀI TẬP PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN - CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.29 KB, 9 trang )






Giáo án đại số 12: BÀI TẬP

PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI
ĐA DIỆN - CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU

I/ Mục tiêu
+ Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự,
khối đa diện đều, tính chất cơ bản của phép vị tự
+ Về kĩ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự,
biết nhận dạng hình đa diện đều
+ Về tư duy thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích,
tổng hợp, tư duy trực quan
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: Giáo án, bảng phụ
+ Học sinh: Học lý thuyết, làm bài tập về nhà
III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Điểm danh (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự,
khái niệm khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập trang 20 (SGK):
Chứng minh phép vị tự biến mỗi đường thẳng thành
một đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến
mỗi mặt phẳng thành một mặt phẳng song song hoặc


trùng với mặt phẳng đó.

T/gian

Hđộng của
GV
Hđộng của
HS
Ghi bảng
-Nhắc lại tính -Khắc sâu
Bài t ập 1.1/20

10’
chất cơ bản
của phép vị tự

-Hướng dẫn
HS làm bài
tập 1
- Đường
thẳng a biến
thành đường
thẳng a’qua
phép vị tự tỉ
số k
M, N thuộc a;
M, N biến
thành M’, N’
qua phép vị
tự tỉ số k,

M’N’ thuộc
a’, quan hệ
giữa
M N
 
uuuuur

MN
uuuur
,suy ra vị
kiến thức



Theo dõi, trả
lời tại chổ










- CM tương
tự
SGK:
-Lời giải sau khi

đã chỉnh sửa
trí tương đối
giữa a, a’?

+) Mặt phẳng
(

) chứa a, b
cắt nhau
ảnh là a’, b’


(

), suy ra vị
trí tương đối
giữa (

) và
( '


) ?
- Chính xác
hoá lời giải


Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK

T/gian


Hđộng Hđộng Ghi b ảng
của GV

của HS

15’
- Yêu
cầu HS
th
ảo luận
nhóm
- Gọi đại
diện
nhóm
trình bày

- Gọi đại
diện
nhóm
nhận xét,
chỉnh
sửa.
- Nhận
xét, cho
điểm,
chính
xác hoá
- Thảo
luận

- Đại
diện
nhóm
trình bày

- Đại
diện
nhóm
nhận xét,
sửa.
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần
lượt là trọng tâm của các
tam giác BCD, CDA,
BDA, ABC của tứ diện
đều ABCD.
Qua phép vị tự tâm G(
trọng tâm tứ diện) tỉ số
1
3
k
 
tứ diện ABCD biến
thành tứ diện A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C
AB BC
   

  

Suy ra ABCD đều thì
A’B’C’D’ đều.
b/
lời giải













A
B
C
D
M
N
P
Q
R
S


MPR, MRQ,… là những
tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S
là đỉnh chung của 4 cạnh,
nên suy ra khối tám mặt
đều.

Hoạt động 3: Giải bài tập 1.3 trang 20 SGK

T/gian

Hđộng của
GV
Hđộng
của
HS
Ghi b ảng




5’
-Treo hình
vẽ bảng phụ.

- Hướng dẫn
hs làm bài
tập 1.3
+ Chứng
minh 2

đường chéo
AC, BD cắt
nhau tại
trung điểm
của mỗi
đường
,
AC BD AC BD
 
,
ta cần chứng
minh điều
- Theo
dõi


- Suy
nghĩ
và trả
lời.
Bài tập 1.3 trang 20
SGK:

S
A
B
C
D
S'


ABCD là hình vuông,
suy ra AC, BD cắt nhau
tại trung điểm của mỗi
đường, ,
AC BD AC BD
 

- Tương tự BD và SS’,
AC và SS’
gì?
+ Tương tự
cho các cặp
còn lại

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (8’)
- HS trả lời câu hỏi:
1/ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự, định
nghĩa khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều.
2/ Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
A. Phép vị tự biến mặt phẳng thành mặt
phẳng song song với nó.
B. Phép vị tự biến mặt phẳng qua tâm vị tự
thành chính nó.
C. Không có phép vị tự nào biến 2 điểm phân
biệt A và B lần lượt thành A và B.
D. Phép vị tự biến đường thẳng thành đường
thẳng song song với nó.
3/ Khối 12 mặt đều thuộc loại:
A.



3,5
B.


3,6
C.


5,3
D.


4,4

- Làm bài tập 1.4 trang 20 SGK.
- Đọc trước bài mới: Thể tích của khối đa diện

×