Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 23 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.84 KB, 35 trang )

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
TỈNH CẦN THƠ
269. Nguồn Ô Môn (Lỗ khoan 205)
Vị trí. Thị trấn Ô Môn, huyện Ô Môn. Từ TP Cần Thơ đi về hướng tây bắc (dọc
theo Sông Hậu) đến thị trấn Ô Môn; lỗ khoan nằm gần cầu Ô Môn.
j = 10
o
06’17"; l = 105
o
37’16".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 334,6 m. Lưu lượng 8,94 l/s, độ
hạ thấp mực nước 6,74 m
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1989.
Tính chất lý - hóa. Mẫu phân tích ngày 7/2/90 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 35
oC
pH: 8,72
Độ khoáng hoá: 830,37 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
390,53 6,400 Na
+
213,33 9,279
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3


2-
36,00 1,200 K
+
10,00 0,256
Cl
-
127,62 3,600 Ca
2+
9,62 0,480
SO
4
2-
38,42 0,800 Mg
2+
3,89 0,320
NO
2-
0,01 NH
4
+
0 0
NO
3
-
0,87 0,014 Fe
2+
0,03 0,001
PO
4
3-

Fe
3+
0,01 0,001
Br
-
Al
3+
0,04 0,004
Cộng 593,45 12,014

Cộng 236,92 10,341
Các hợp phần khác (mg/l):
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

270. Nguồn Vị Thanh (Lỗ khoan 9599)
Vị trí. Thị trấn Vị Thanh, Long Đức. Lỗ khoan nằm trong thị trấn.
j = 09
o
47’55"; l = 105
o
28’07".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 301,5 m, lưu lượng 6,68 l/s, độ
hạ thấp mực nước 11,4 m.
Lịch sử. Do Đoàn 500 N phát hiện năm 1983 trong quá trình lập bản đồ ĐCTV
Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.
Tính chất lý - hóa. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn BĐ ĐC năm 1983.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: mặn

Nhiệt độ: 35
oC
pH: 4,3
Độ khoáng hoá: 9349,34 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
0 0 Na
+
1523,34 66,261
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cl
-
6026,50 170,000 Ca
2+
729,46 36,400
SO
4
2-
200,00 4,164 Mg
2+
869,44 71,500
PO
4
3-
Fe
3+

0,60 0,032
Cộng 6226,50 174,164

Cộng 3122,84 174,193
Các hợp phần khác (mg/l): H
2
SiO
3
= 65
Kiểu hoá học. Nước clorur magnesi - natri - calci, khoáng hoá cao.
Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

271. Nguồn Long Mỹ (Lỗ khoan 211)
Vị trí. Thị trấn Long Mỹ. Từ ngã ba Lộ Tẻ đi ngã ba Vị Thanh, tới ngã ba Vĩnh
Tường đi tiếp
6 km, qua cầu Long Mỹ. Lỗ khoan nằm sát đường, đối diện Bệnh viện đa khoa
tỉnh.
j = 09
o
44’40"; l = 105
o
55’30".
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 346 m. Lưu lượng 5,82 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 801 thi công năm 1990.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV năm 1990.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ
Nhiệt độ: 34
oC

pH: 8,8
Độ khoáng hoá: 2395,27 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
347,81 5,70 Na
+
715,30 31,11
CO
3
2-
9,00 0,30 K
+
20,00 0,51
Cl
-
1010,32 28,50 Ca
2+
42,08 2,10
SO
4
2-
203,32 4,23 Mg
2+
47,42 3,90
NO
3

-
0 0 Fe
2+
0,02
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 1570,45 38,73

Cộng 824,82 37,62
Các hợp phần khác (mg/l): H
2
SiO
3
= 28,6
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.
Tình trạng sử dụng. Lỗ khoan được sử dụng làm trạm quan trắc quốc gia động
thái nước dưới đất.

TỈNH SÓC TRĂNG
272. Nguồn Mỹ Tú (Lỗ khoan S115)
Vị trí. Thị trấn Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú. Từ thị xã Sóc Trăng đi về hướng tây khoảng
20km đến huyện Mỹ Tú. Lỗ khoan nằm trong thị trấn.
j = 09
o
37’40"; l = 105
o
48’15".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 170 m, lưu lượng 16,57 l/s
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm1996.
Tính chất lý - hóa. Mẫu phân tích ngày 13/5/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 32
oC
pH: 7,86
Độ khoáng hoá: 391,34 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
195,26 3,200 Na
+
64,60 2,810
CO
3
2-
0 0 K
+
6,00 0,153
Cl
-
70,90 2,000 Ca
2+
17,03 0,850
SO
4
2-
12,01 0,250 Mg

2+
19,46 1,600
NO
2-
3,84 0,089 NH
4
+
0,04 0,002
NO
3
-
2,06 0,033 Fe
2+
0,03 0,001
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
PO
4
3-
Fe
3+
0,11 0,006
Br
-
Al
3+
0 0
Cộng 284,07 5,571

Cộng 107,27 5,423
Các hợp phần khác (mg/l): SiO

2
= 57,53 (H
2
SiO
3
= 74,80)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.


273. Nguồn Sóc Trăng (Lỗ khoan 9598 - III)
Vị trí. Phường 1 thị xã Sóc Trăng. Lỗ khoan nằm trong khu văn hóa thị xã.
j = 09
o
36’20"; l = 105
o
58’10".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 500,5 m, lưu lượng 6,14 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500 N thi công trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt
Nam năm 1982.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV năm 1982.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (1982)
LK9598 - LĐ8 ĐCTV
Mẫu 2 (17/2/82) LK9598
Trường ĐHDK HN
T = 34

oC
T = 39,5
oC

pH 7,6 7,1
Độ khoáng hoá,
mg/l
3900 (Tổng ion) 2766
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
488,16 8,000 799,36 13,10
Cl
-
1843,40 52,000 1537,80 43,30
SO
4
2-
200,00 4,164 167,00 3,77
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 2531,56 64,164 1503,16 59,88
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
1182,13 51,419 1093,80 47,56
Ca
2+
78,56 3,920 51,70 2,58
Mg

2+
107,25 8,820 118,37 9,74
Fe
3+
0,50 0,027
Cộng 1368,44 64,186 1263,15 59,88
Các hợp phần
khác, mg/l
H
2
SiO
3
= 28,6;

H
2
SiO
3
= 16
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước ấm.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. Lỗ khoan được sử dụng làm trạm quan trắc quốc gia động
thái nước dưới đất.

274. Nguồn Đại Ngãi (Lỗ khoan S113)
Vị trí. Xã Đại Ngãi, huyện Long Phú. Từ thị xã Sóc Trăng đi về hướng đông đến
xã Đại Ngãi. Lỗ khoan nằm gần bờ Sông Hậu.
j = 09
o

37’00"; l = 106
o
08’20".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 161 m, lưu lượng 33,9 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1996.
T ính chất lý - hóa. Mẫu phân tích ngày 29/4/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 25,6
oC
pH: 8,19
Độ khoáng hoá: 426,14 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
274,59 4,500 Na
+
44,29 1,926
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3
2-
0 0 K
+
7,00 0,179
Cl
-
32,97 0,930 Ca

2+
28,46 1,420
SO
4
2-
12,01 0,250 Mg
2+
25,29 2,080
NO
2-
0,01 NH
4
+
1,00 0,056
NO
3
-
0,41 0,007 Fe
2+
0,03 0,001
PO
4
3-
Fe
3+
0,08 0,004
Cộng 319,99 5,687

Cộng 106,15 5,666
Các hợp phần khác (mg/l): SiO

2
= 54,92 (H
2
SiO
3
= 71,40)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat magnesi - natri - calci, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước khoáng silic.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam

275. Nguồn Bãi Xàu
Vị trí. Bãi Xàu, thị trấn Mỹ Xuyên. Từ thị xã Sóc Trăng đi về hướng nam khoảng
5 km đến Bãi Xàu.
j = 09
o
32’58"; l = 105
o
58’30".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 463 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Quốc gia thủy cục Sài Gòn thi công năm 1966 với sự cố vấn
kỹ thuật của chuyên gia USAID (cơ quan viện trợ Hoa Kỳ) nhằm tìm kiếm nguồn
nước cung cấp cho sinh hoạt. Lỗ khoan đã phát hiện 2 tầng chứa nước:
- Tầng thứ nhất (gọi là tầng 100 m) nằm ở độ sâu từ 60 đến 96 m. Nước có hàm
lượng clor cao (700 mg/l), không đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt.
- Tầng thứ 2 (gọi là tầng 450 m) nằm ở độ sâu từ 430 đến 465 m. Nước trào lên
mặt đất với lưu lượng 10,1 l/s. Nước có chất lượng tương đối tốt, nhiệt độ 40,5
oC
.
Sau ngày miền Nam giải phóng Liên đoŕn 8 ĐCTV đã nhiều lần đến khảo sát, lỗ

khoan vẫn tiếp tục tự chảy.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (8/6/66)
Độ sâu lấy mẫu 109
m
Mẫu 2 (25/2/67)
Độ sâu lấy mẫu
463 m
Mẫu 3 (17/2/82)
Trường ĐHDK HN
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Quốc gia thuỷ cục
SG
Quốc gia thủy cục
SG
Tính chất vật lý trong, không mùi,
vị lợ
T = 40,5
oC
T = 39,5
oC

pH 6,45 7,85 7,1
Độ khoáng hoá,
mg/l
1163,7 (tổng ion) 1026,7 (tổng ion) 3767,23 (tổng ion)
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO

3
-
4 0,066 418 6,85 799,36 13,10
CO
3
2-
0 0
Cl
-
800 22,560 148 4,17 1537,0 43,30
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
SO
4
2-
4 0,083 150 3,12 167,0 3,48
F
-
0,30
Cộng 808 22,709 716 14,14 2503,36 59,88
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
33,7 1,469 282,7 12,290 1093,8 47,56
Ca
2+
162,0 8,080 14,0 0,699 51,7 2,58
Mg
2+
160 13,160 14,0 1,151 118,37 9,74
Cộng 355,7 22,709 310,7 14,14 1263,87 59,88

Kiểu hoá học.
- Tầng 1:Nước clorur magnesi - calci, khoáng hoá vừa.
- Tầng 2: Nước bicarbonat - clorur -sulfat natri, khoáng hoá vừa.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Xếp loại. Nước khoáng hóa, nóng vừa.
Tình trạng sử dụng. Lỗ khoan tự chảy, dùng cấp nước sinh hoạt.


276. Nguồn Lịch Hội Thượng (Lỗ khoan S112)
Vị trí. Xã Lịch Hội Thượng, huyện Long Phú. Từ Sóc Trăng đi về hướng đông
nam khoảng 22km đến xã Lịch Hội Thượng. Lỗ khoan nằm gần ngã tư ấp Bắc
Hợp.
j = 09
o
27’20"; l = 106
o
09’00".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 170m, lưu lượng 15,6 l/s
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hóa. Mẫu phân tích ngày 11/6/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 32
oC
pH: 7,12
Độ khoáng hoá: 830,37 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
HCO

3
-
134,24 2,200 Na
+
56,67 2,465
CO
3
2-
0 0 K
+
6,10 0,156
Cl
-
71,96 2,030 Ca
2+
15,03 0,750
SO
4
2-
5,76 0,120 Mg
2+
9,97 0,820
NO
2-
0,07 0,002 NH
4
+
0 0
NO
3

-
0,49 0,008 Fe
2+
0 0
PO
4
3-
Fe
3+
3,72 0,200
Cộng 212,52 4,359

Cộng 91,49 4,391
Các hợp phần khác (mg/l): SiO
2
= 69,11 (H
2
SiO
3
= 90)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

TỈNH AN GIANG
277. Nguồn Mỹ Luông (Lỗ khoan 9693)
Vị trí. Xã Mỹ Luông, huyện Chợ Mới.
j = 10
o

32’10"; l = 105
o
25’00".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan, lưu lượng 4,43 l/s; độ hạ thấp mực
nước 9,85 m. Nhiệt độ 30
oC
.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500 N thi công năm 1983 trong quá trình lập bản đồ
ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.
Tính chất lý - hóa. Mẫu phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV có thành phần như sau
(công thức Kurlov):

Kiểu hoá học. Nước clorur natri - calci - magnesi, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm.

278. Nguồn Mỹ Thới (Lỗ khoan 9601)
Vị trí. Xã Mỹ Thới, thị xã Long Xuyên.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
j = 10
o
21’30"; l = 105
o
27’50".
Dạng xuất lộ. Nguồn mới được phát hiện trong lỗ khoan. Lưu lượng 9,55 l/s, độ
hạ thấp mực nước 15,07 m, nhiệt độ 36
oC
.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500 N thi công năm 1983.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV có thành
phần như sau (công thức Kurlov):


Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.


TỈNH KIÊN GIANG
279. Nguồn An Hoà (Lỗ khoan 8601)
Vị trí. Phường An Hoà, thị xã Rạch Giá.
j = 10
o
00’10"; l = 105
o
05’10".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước xuất hiện trong lỗ khoan, tự chảy với lưu lượng 5 l/s,
nhiệt độ 36
oC
.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500N thi công năm 1985 trong quá trình lập bản đồ
ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV có thành
phần như sau (công thức Kurlov):

Nước có chứa silic = 41,6 mg/l, Br = 0,58 mg/l.
Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri - magnesi, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.

280. Nguồn Mông Thọ (Lỗ khoan 807A)
Vị trí. Xã Mông Thọ, huyện Châu Thành. Từ thị trấn Châu Thành (Rạch Sỏi) theo
tỉnh lộ Rạch Sỏi - Tân Hiệp đi về hướng đông bắc khoảng 2 km.

j = 09
o
58’23"; l = 105
o
09’04".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 170,2 m, lưu lượng 9,53 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm1993.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tháng 11/93 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: ? pH: 7,86
Độ khoáng hoá:908,08 mg/l (tổng ion)
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
341,71 5,600 Na
+
209,30 9,104
Cl
-
152,86 4,312 Ca
2+
24,53 1,224
SO
4
2-
147,16 3,064 Mg

2+
32,25 2,652
NO
2-
0 0 NH
4
+
0,30 0,017
Cộng 641,73 12,976

Cộng 266,38 12,997
Các hợp phần khác (mg/l): SiO
2
= 59,5 (H
2
SiO
3
= 77,35)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur - sulfat natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước khoáng silic (không có số liệu về nhiệt độ).


TỈNH BẠC LIÊU
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
281. Nguồn Phước Long (Lỗ khoan S146)
Vị trí. Thị trấn Phước Long, huyện Hồng Dân.
j = 09
o
28’35"; l = 105
o

28’00".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 258 m, lưu lượng 24,3 l/s, độ hạ
thấp mực nước 4,95 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1997.
Tính chất lý - hóa. Mẫu phân tích ngày 8/1/97 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.

Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 37,5
oC
pH: 8,05
Độ khoáng hoá: 615 mg/l (cặn khô)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
366,12 6,000 Na
+
175,51 7,634
Cl
-
168,39 4,750 Ca
2+
25,05 1,250
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
SO
4
2-
12,01 0,250 Mg

2+
24,93 2,050
NO
2-
0 0 NH
4
+
1,20 0,067
NO
3
-
0,27 0,006 Fe
2+
0,07 0,003
PO
4
3-
0 0 Fe
3+
0,06 0,003
Cộng 546,79 11,006

Cộng 226,82 11,007
Các hợp phần khác (mg/l): SiO
2
= 20,5
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.

282. Nguồn Bạc Liêu 1 (Lỗ khoan 9597 - II)

Vị trí. Thị xã Bạc Liêu. Lỗ khoan nằm gần ngã ba từ quốc lộ 1 rẽ vào thị xã.
j = 09
o
18’05"; l = 105
o
43’30".
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan, sâu 300 m. Nước trào ra miệng lỗ
khoan, dâng cao trên mặt đất 0,85 m, lưu lượng 8,46 - 10 l/s; độ hạ thấp mực nước
13,45 -17,05 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500 N thi công trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt
Nam tỷ lệ 1: 500.000 năm 1982.
Tính chất lý - hóa. Mẫu nước lấy ngày 10/8/82 được phân tích tại Liên đoàn
BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 37
oC
pH: 8,2
Độ khoáng hoá: 995,9 mg/l
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
536,98 8,800 Na
+
+ K
+
229,45 9,976

Cl
-
155,98 4,400 Ca
2+
23,45 1,170
SO
4
2-
20,00 0,416 Mg
2+
30,04 2,470
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 712,96 13,616

Cộng 282,94 13,616
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác phục vụ sinh hoạt cơ quan.

283. Nguồn Bạc Liêu 2 (Lỗ khoan LK2 )
Vị trí. Thị xã Bạc Liêu. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên nhà khách tỉnh.
j = 09
o
18’00"; l = 105
o
43’35".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan, sâu 150 m. Nước tự chảy với lưu
lượng 1,5 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan được khoan trước năm 1975.
Tính chất lý - hóa. Mẫu nước do Viện KHVN lấy năm 1978, được phân tích tại

Phân viện Dầu khí phía Nam.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ
Nhiệt độ: 39
oC
pH: 7,5
Độ khoáng hoá: 1197,83 mg/l (tổng ion)

×