Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 22 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218 KB, 27 trang )

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
TỈNH ĐỒNG THÁP
257. Nguồn Tràm Chim (Lỗ khoan S72)
Vị trí. Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông. Từ thị xã Cao Lãnh theo quốc lộ 1
đi về hướng tây bắc 20 km đến ngã ba Tam Nông rồi rẽ hướng đông bắc đi tiếp 15
km sẽ đến thị trấn Tràm Chim.
j = 10
o
43’00"; l = 105
o
31’15".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 323 m, lưu lượng 19,23 l/s, độ
hạ thấp mực nước 20,65 m; nhiệt độ 37
oC
.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 18/1/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 37
oC
pH:7,61
Độ khoáng hoá: 354,77 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
219,67 3,600 Na
+
52,10 2,266


Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3
2-
0 0 K
+
8,40 0,215
Cl
-
13,47 0,380 Ca
2+
22,04 1,100
SO
4
2-
28,34 0,590 Mg
2+
9,97 o,820
NO
2-
0,02 NH
4
+
0,20 0,011
NO
3
-
0,25 0,004 Fe
2+
0,04 0,001

PO
4
3-
Fe
3+
0,25 0,013
Br
-
Al
3+
0,02 0,002
Cộng 261,75 4,574

Cộng 93,02 4,429
Các hợp phần khác (mg/l): SiO
2
= 28,16 (H
2
SiO
3
= 36,6)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.


258. Nguồn Tân Công Sính (Lỗ khoan 9694)
Vị trí. Xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông.
j = 10

o
39’55"; l = 105
o
32’20".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan, lưu lượng 3,5 l/s, độ hạ thấp mực
nước 19,48 m; nhiệt độ 33
oC
.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500N thi công năm 1983.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày25/8/83 được phân tích tại Liên đoàn 8
ĐCTV có thành phần như sau (công thức Kurlov):

Kiểu hoá học: Nước bicarbonat natri - calci - magnesi, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm.

259. Nguồn Thạnh Hưng (lỗ khoan 206 III)
Vị trí. Thị trấn Thạnh Hưng, huyện Thạnh Hưng. Từ thị xã Sa Đéc rẽ về hướng
tây 10 km.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
j = 10
o
15’00"; l = 105
o
39’50".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 300 - 400 m,
lưu lượng 9,35 l/s, độ hạ thấp mực nước 19,2 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 801 thi công năm 1988.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 14/9/88 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 38

oC
pH:8,1
Độ khoáng hoá: 954,77 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
478,40 7,840 Na
+
258,00 11,222
CO
3
2-
0 0 K
+
6,65 0,170
Cl
-
124,78 3,520 Ca
2+
15,23 0,760
SO
4
2-
66,28 1,380 Mg
2+
5,11 0,420
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam

Cộng 669,46 12,740

Cộng 284,99 12,573
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

TỈNH BẾN TRE
260. Nguồn Bến Tre (Lỗ khoan 218)
Vị trí. Thị xã Bến Tre. Trong khuôn viên bệnh viện Nguyễn Đěnh Chiểu.
j = 10
o
04’18"; l = 106
o
22’10".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 654 m, lưu
lượng 3,2 l/s, độ hạ thấp mực nước 32,9 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1990.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 17/4/90 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ
Nhiệt độ: 36
oC
pH: 8,5
Độ khoáng hoá: 1078,05 mg/l (tổng ion)
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3

-
263,61 4,320 Na
+
294,32 12,802
CO
3
2-
14,40 0,480 K
+
5,36 0,137
Cl
-
421,86 11,900 Ca
2+
27,05 1,350
SO
4
2-
33,62 0,700 Mg
2+
17,02 1,400
NO
2-
0,01 0 NH
4
+
0,20 0,011
NO
3
-

0,52 0,008 Fe
2+
0 0
PO
4
3-
Fe
3+
0,08 0,004
Cộng 734,02 17,408

Cộng 344,03 15,704
Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước ấm.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.
261. Nguồn Mỏ Cày (lỗ khoan 22)
Vị trí. Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày.
j = 10
o
39’07"; l = 106
o
09’57".
Dạng xuất lộ. Nước nóng được phát hiện trong lỗ khoan ở 2 tầng:
- Tầng 1 sâu 287 m, lưu lượng 7,97 l/s, độ hạ thấp mực nước 1,91 m.
- Tầng 2 sâu 5047 m, lưu lượng 5,25 l/s, độ hạ thấp mực nước 32,9 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1990.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 17/4/90 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Chỉ tiêu phân
tích

Mẫu 1 (10/2/89)
LK22. Tầng 1 (287m) - LĐ8
ĐCTV
Mẫu 2 (10/2/89)
LK22. Tầng 2 (504m) - LĐ8
ĐCTV
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị mặn
T = 35
oC
T = 39
oC

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
pH 7,5 7,5
Độ khoáng hoá,
mg/l
27366,53 (tổng ion) 27089,67 (tổng ion)
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
146,45 2,400 103,73 1,700
Cl
-
15190,33 428,500 14977,63 422,500
SO
4
2-
1748,29 36,400 1705,07 35,500
NO

2-
2,95 0,065 3,00 0,066
NO
3
-
3,78 0,060 0,77 0,012
Cộng 17091,80 467,425 16790,20 459,778
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
7900,00 343,628 7960,00 346,237
K
+
500,00 12,788 500,00 12,788
Ca
2+
716,43 35,750 696,39 34,750
Mg
2+
1158,24 95,250 1143,04 94,000
Fe
2+
0,06 0,002 0,04 0,001
Cộng 10274,73 487,418 10299,47 487,777
Các hợp phần
khác, mg/l
Br = 46; I = 0,24;
F = 0,74
Br = 41,07; I = 0,21;

F = 0,66
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất cao.
Xếp loại. Nước khoáng brom, ấm.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Ghi chú. Theo H. Fontaine ở Bến Tre có một nguồn NK (không nóng) được ông
gọi là nguồn Minh Đức. Nguồn nước nằm cách Mỏ Cày 11km về phía đông nam,
cách mốc cây số 12 trên đường Mỏ Cày - Cầu Mông 2 km về phía đông. Nước lộ
giữa một đám ruộng. Dân địa phương cho biết nguồn nước không ổn định. Khi lưu
lượng lớn thì nước trong, chảy thành dòng ra ngoài; khi lưu lượng bé thì nước
đọng thành vũng, có màu vàng và có váng sắt. Ngày 20/7/1957 ông đã đến khảo
sát và lấy mẫu gửi phân tích tại Viện Pasteur Sài Gòn. Kết quả được công bố trong
văn liệu [14], theo đó nguồn nước Minh Đức thuộc loại NK silic - sắt (hàm lượng
SiO
3
2-
= 100,3 mg/l, Fe
2+
= 22,4 mg/l). Kiểu hoá học clorur - sulfat natri -
magnesi, khoáng hoá vừa (cặn khô 3973 mg/l). Sau năm 1975 Liên đoàn 8 ĐCTV
và một số đơn vị địa chất đã đến phổ tra, nhưng nguồn nước đã bị lấp hoàn toàn.
Dân địa phương cho biết thỉnh thoảng tại nguồn lộ cũ lại vọng lên tiếng gầm rít, có
vẻ huyền bí (!). Theo chúng tôi nếu được khai thông bằng giếng hay lỗ khoan
nguồn nước có thể xuất lộ trở lại.


TỈNH VĨNH LONG
262. Nguồn Tân Ngãi (Lỗ khoan 210)
Vị trí. Xã Tân Ngãi, thị xã Vĩnh Long. Từ Mỹ Tho theo quốc lộ 1 đi về miền Tây,
sau khi qua phà Bắc Mỹ Thuận 4 km đến Đoàn Địa chất 804 ngay bên phải đường.
Lỗ khoan nằm trong khuôn viên đoàn.

j = 10
o
12’05"; l = 105
o
56’40".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 444,5m, mực nước dâng
cao trên mặt đất 2 m. Lưu lượng 13,89 l/s, độ hạ thấp mực nước 16,02m.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 801 thi công năm 1986.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 30/6/86 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 39
oC
pH: 8,7
Độ khoáng hoá: 633,69 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
402,73 6,600 Na
+
166,75 7,253
CO
3
2-
K
+
4,50 0,115

Cl
-
26,59 0,750 Ca
2+
8,02 0,400
SO
4
2-
22,57 0,470 Mg
2+
2,07 0,170
NO
2-
0,46 0,007 NH
4
+

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 452,35 7,827

Cộng 181,34 7,939
Các hợp phần khác (mg/l): Br = 1,14; SiO
2
= 10,24
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt, nước tự chảy
nhưng mực nước hạ dần và dao động theo nhịp triều.

263. Nguồn Vĩnh Long 2 (Lỗ khoan 890)

Vị trí. Thị xã Vĩnh Long. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên Xí nghiệp Dược tỉnh
Vĩnh Long.
j = 10
o
12’00"; l = 105
o
58’40".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 421 m, lưu lượng 12,58 l/s,
độ hạ thấp mực nước 12,54 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1987.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Nhiệt độ: 39,6
oC
pH: 8,5
Độ khoáng hoá: 888,4 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
323,41 5,300 Na
+
269,28 11,713
CO
3
2-
24,00 0,800 K

+
7,80 0,199
Cl
-
216,25 6,100 Ca
2+
9,42 0,470
SO
4
2-
33,62 0,700 Mg
2+
4,62 0,380
Cộng 579,28 12,900

Cộng 291,12 12,762
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
264. Nguồn Vĩnh Long 2 (Lỗ khoan 898)
Vị trí. Thị xã Vĩnh Long. Lỗ khoan nằm trong khuôn viên Chi cục Thú y Vĩnh
Long, gần ngã ba đi Trà Vinh.
j = 10
o
11’45"; l = 105
o
58’10".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 457 m.

Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1989.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 1/1/89 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: hơi lợ
Nhiệt độ: 39
oC
pH: 8,99
Độ khoáng hoá: 1285,37 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
300,00 4,916 Na
+
396,00 17,225
CO
3
2-
30,00 1,000 K
+
11,50 0,294
Cl
-
457,30 12,900 Ca
2+
22,65 1,130
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
SO
4

2-
56,68 1,180 Mg
2+
10,94 0,900
NO
2-
NH
4
+
0,30 0,017
Cộng 843,98 19,996

Cộng 441,39 19,566
Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

265. Nguồn Cái Vồn (Lỗ khoan 209)
Vị trí. Thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh. Lỗ khoan nằm gần quốc lộ 1, cách phà
Cần Thơ 3 km về phía đông bắc.
j = 10
o
06’44"; l = 105
o
48’43".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 330 m, được thí nghiệm ở 2
đoạn:
1) 232 - 258 m, lưu lượng 9,9 l/s; độ hạ thấp mực nước 8,77 m
2) 302 - 323 m, lưu lượng 4,6 l/s; độ hạ thấp mực nước 30,54 m
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1985.

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1-LK209 II
Đoạn 1 -LĐ8 ĐCTV
Mẫu 2 -LK209 II
Đoạn 2 -LĐ8 ĐCTV
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị lợ
T = 36
oC
T = 37,5
oC

pH 7,64 8,31
Cặn khô, mg/l 6801 1651
Độ khoáng hoá,
mg/l
6790 1810
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
284,35 4,660 390,53 6,400
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3
2-
30,00 1,000
Cl

-
3456,38 97,500 593,79 16,750
SO
4
2-
655,61 13,650 177,03 3,690
NO
2-
2,86 0,063 0,28 0,006
Cộng 4399,20 115,873 1191,83 27,846
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
1820, 89 79,204 550,30 23,936
K
+
27,29 0,698 10,00 0,256
Ca
2+
260,52 13,000 24,05 1,200
Mg
2+
264,48 21,750 15,69 1,290
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Fe
2+
0,02 0,001
Fe
3+
0,02 0,001

NH
4
+
0,02 0,001
Cộng 2373,18 114,652 600,10 26,686
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá cao (tầng Q
1
) và vừa (N
2
).
Xếp loại. Nước khoáng hóa ấm.
Tình trạng sử dụng. Xây dựng thành trạm quan trắc động thái nước dưới đất.

266. Nguồn Long Hồ (Lỗ khoan 214)
Vị trí. Vũng Liêm, huyện Long Hồ. LK nằm gần đường từ Vĩnh Long đi Trà
Vinh, cách Vĩnh Long 20 km về phía đông nam.
j = 10
o
06’28"; l = 106
o
14’02".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 478 m, được thí nghiệm ở 2
đoạn:
1) Đoạn 345 - 365 m , lưu lượng 1,45 l/s; độ hạ thấp mực nước 36,7 m.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
2) Đoạn 46 - 468 m , lưu lượng 3,77 l/s; độ hạ thấp mực nước 24,61 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1987.
Tính chất lý - hoá. 2 mẫu nước lấy ở 2 tầng N
1
và N

2
được phân tích tại Liên
đoàn 8 ĐCTV.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 - LK214
Đoạn 1 - LĐ8 ĐCTV
Mẫu 1 - LK214
Đoạn 2 - LĐ8 ĐCTV
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị mặn trong, không mùi, vị mặn
T = 36
oC
T = 36
oC

pH 8,4 8,01
Độ khoáng hoá,
mg/l
24550 18140
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
185,50 3,04 152,55 2,50
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3
2-
6,00 0,20 10191,88 287,50
Cl

-
13736,88 387,500 10191,88 287,50
SO
4
2-
1801,13 37,50 1260,79 26,25
NO
3
-
0 0 7,44 0,163
Cộng 15729,51 428,24 11612,66 316,413
Cation
mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
7033,00 305,916 4640,00 201,827
K
+
182,00 4,655 162,00 4,143
Ca
2+
696,39 34,750 941,88 47,000
Mg
2+
1003,20 82,500 735,20 60,461
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Fe
2+
0,06 0,002 0,08 0,003
Fe

3+
0,06 0,003 0,10 0,005
NH
4
+
0,40 0,022 0 0
Cộng 8915,11 427,848 6479,26 313,439
Các hợp phần
khác, mg/l
Br = 42,86; I = 0,28;
F = 0,09
Br = 41,12; I = 0,1
F = 0,07
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất cao.
Xếp loại. NK brom, ấm.

TỈNH TRÀ VINH
267. Nguồn Cầu Kè (Lỗ khoan S101)
Vị trí. Thị trấn Cầu kè, huyện Cầu Kè. Từ thị xã Trà Vinh đi về hướng tây - tây
nam khoảng 30 km đến thị trấn Cầu Kè. Lỗ khoan nằm gần ngã tư thị trấn
j = 09
o
50’30"; l = 106
o
01’40".
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 151 m, lưu lượng 14,26 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 804 thi công năm 1995.
Tính chất lý - hóa. Mẫu phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV tháng 11/95.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt

Nhiệt độ: 31
oC
pH: 8,3
Độ khoáng hoá: 596,23 mg/l
Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
274,59 4,500 Na
+
92,80 4,036
CO
3
2-
6,00 0,200 K
+
5,40 0,138
Cl
-
59,56 1,680 Ca
2+
32,06 1,600
SO
4
2-
92,22 1,920 Mg
2+
29,43 2,420
NO
2-

2,58 0,060 NH
4
+
0,70 0,039
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
3
-
0,85 0,013 Fe
2+
0 0
PO
4
3-
Fe
3+
0,04 0,002
Cộng 435,80 8,373

Cộng 160,43 8,235
Các hợp phần khác (mg/l): H
2
SiO
3
= 63,8
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfat natri - magnesi, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước khoáng silic, ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.



268. Nguồn Long Toàn (Lỗ khoan 217 NK)
Vị trí. Xã Long Toàn, huyện Duyên Hải. Cách thị xã Trà Vinh 47 km. Từ Trà
Vinh theo tỉnh lộ 53 đi về hướng đông nam, qua thị trấn Cầu Ngang rồi đến Long
Toàn.
j = 09
o
37’54"; l = 106
o
29’50".
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ và lịch sử. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan 217, sâu 385
m, được thí nghiệm ở 3 đoạn:
- Đoạn 1: từ 30 đến 150 m, lưu lượng 11 l/s, nhiệt độ nước 32
oC
, độ khoáng hoá
660 mg/l.
- Đoạn 2: từ 226 đến 268m, lưu lượng 13,46 l/s, nhiệt độ 35,5
oC
, độ khoáng hoá
710 mg/l.
- Đoạn 3: từ 352 đến 379m, lưu lượng 15,72 l/s, nhiệt độ 37,5
oC
, độ khoáng hoá
720 mg/l.
Nước ở cả 3 đoạn đều thuộc kiểu bicarbonat natri.
Năm 1997 Công ty cấp thoát nước Trà Vinh đã khoan lỗ khoan khai thác 217NK
cách lỗ khoan 217 cũ 250m về phía đông bắc cũng gặp kiểu nước tương tự, được
xem là nước khoáng. Để chính thức đưa lỗ khoan vào khai thác nước khoáng năm
1998, Liên đoàn ĐCTV-ĐCCT miền Nam đã tiến hành bơm khai thác thử ở lỗ
khoan 217NK (tầng chứa nước N

2
) và lấy mẫu phân tích nhằm đánh giá trữ lượng,
chất lượng nguồn nước trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước
xét duyệt. Trữ lượng được phê duyệt là 240m
3
/ng (cấp B).
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (14/3/87)
LK217 Đoạn 1
LĐ8 ĐCTV
Mẫu 2 (13/8/97)
LK217 NK Đoạn 2

LĐ8 ĐCTV
Mẫu 3 (10/4/98)
LK 217NK Đoạn
3
LĐ8 ĐCTV
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị
nhạt
trong, không mùi,
vị nhạt
trong, không mùi,
vị nhạt
T = 37,5
oC
T = 38,4

oC
T = 38,4
oc

pH 7,6 8,91 7,81
Cặn khô, mg/l 473 774
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
433,24 7,10 475,96 7,80 463,75 7,600
CO
3
2-
36,00 1,20
Cl
-
35,45 1,00 116,99 3,30 77,99 2,20
SO
4
2-
33,62 0,70 48,03 1,00 69,64 1,45

×