Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 21 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.1 KB, 43 trang )

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
VIII. TÂY NAM BỘ
TỈNH LONG AN
234. Nguồn Vĩnh Hưng (Lỗ khoan S27)
Vị trí. Thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng. Từ thị xã Tân An đi về hướng tây
bắc qua Mộc Hoá, đi tiếp đến thị trấn Vĩnh Hưng. Lỗ khoan ở tại trạm cấp nước
Vĩnh Hưng.
j = 10
o
56’15"; l = 105
o
44’30".
Dạng xuất lộ. NK xuất hiện trong lỗ khoan sâu 322 m, lưu lượng 5,05 l/s.
Lịch sử. Do Đoàn 803 phát hiện năm 1995 trong quá trình tìm kiếm nước dưới
đất.
Tính chất lý- hoá. Mẫu phân tích ngày 5/12/95 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: ? pH: 8,3
Độ khoáng hoá: 520,67 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
128,14 2,100

Na
+
83,60 3,636


Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3
2-
6,00 0,200

K
+
5,10 0,130
Cl
-
216,250 6,100

Ca
2+
52,10 2,600
SO
4
2-
4,80 0,100

Mg
2+
23,10 1,900
NO
2-
0,01

NH
4

+
0,04 0,002
PO
4
3-


Fe
3+
0,02 0,001
Cộng 276,35 5,568


Cộng 128,53 5,571
Các hợp phần khác (mg/l): SiO
2
= 78,37 (H
2
SiO
3
= 101,88)
Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri - calci - magnesi, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. NK silic (không có số liệu về nhiệt độ).
Hiện trạng sử dụng. Đang khai thác cấp nước sinh hoạt.


Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
235. Nguồn Tân Mỹ (Lỗ khoan 9632)
Vị trí. Xã Tân Mỹ, huyện Đức Hòa.
j = 10

o
57’00"; l = 106
o
21’30".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan 9632, sâu 131 m, lưu
lượng 10 l/s, độ hạ thấp mực nước 5,72 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500N thi công năm 1983 trong quá trình lập bản đồ
ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 30
oC
pH: 8,3
Độ khoáng hoá: 174,05 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
92,75 1,52

Na
+
39,56 1,72
CO
3
2-
4,80 0,16


K
+

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cl
-
25,52 0,72

Ca
2+
8,02 0,40
SO
4
2-


Mg
2+
3,40 0,28
Cộng 123,07 2,40


Cộng 50.98 2,40
Các hợp phần khác (mg/l): H
2
SiO
3
= 60
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.

Xếp loại. NK silic ấm.

236. Nguồn Tân Thạnh (Lỗ khoan LK21-III)
Vị trí. Thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh (gần cầu Tân Thạnh).
j = 10
o
32’27"; l = 106
o
02’42".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan LK21-III ở độ sâu
208,8-316,8 m. Lưu lượng 11,2 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1984.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy tháng 3/84, được phân tích tại Liên đoàn 8
ĐCTV.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 34
oC
pH: 8,1
Độ khoáng hoá: 383,51 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
262,39 4,30

Na

+
64,63 2,81
CO
3
2-


K
+
21,06 0,54
Cl
-
6,88 0,19

Ca
2+
14,99 0,74
SO
4
2-
6,24 0,13

Mg
2+
7,27 0,60
NO
2-


NH

4
+
0,05
Cộng 275,51 4,62


Cộng 108,00 4,69
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Xếp loại. Nước ấm.

237. Nguồn Bến Lức (Lỗ khoan 1105)
Vị trí. Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức.
j = 10
o
30’50"; l = 106
o
30’00".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan 1105. Lưu lượng 10 l/s. Nhiệt độ
31,5
oC
.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1984.
Tính chất lý - hóa. Công thức Kurlov:

Kiểu hóa học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic, ấm.

238. Nguồn Tân An (Lỗ khoan 329)
Vị trí. Thị xã Tân An. Từ Tân An theo quốc lộ 1 đi về phía Mỹ Tho. Lỗ khoan

nằm bên phải đường, cách thị xã 3 km.
j = 10
o
30’05"; l = 106
o
26’20".
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện bởi lỗ khoan sâu 258,6 m. Lưu lượng
4,86 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1989.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích ngày 5/6/89 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ
Nhiệt độ: 32
oC
pH: 8,3
Độ khoáng hoá: 2614 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
31,22 0,512

Na
+
405,80 17,651
CO
3

2-
6,20 0,207

K
+
44,50 1,138
Cl
-
1630,70 46,0

Ca
2+
350,70 17,50
SO
4
2-
0,60 0,012

Mg
2+
144,10 11,85
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
2-
0,13 0,003

NH
4
+
0

NO
3
-
0,01

Fe
2+
0,01
PO
4
3-


Fe
3+
0,01 0,001
Br
-


Al
3+
0,01 0,001
Cộng 1668,86 46,734


Cộng 945,13 48,142
Kiểu hoá học. Nước clorur - calci - magnesi, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.


239. Nguồn Khánh Hậu (Lỗ khoan LK 328)
Vị trí. Xã Khánh Hậu, thị xã Tân An. Lỗ khoan cách trung tâm thị xã 6 km về
phía tây nam, bên lề quốc lộ 1 từ Tân An đi Mỹ Tho.
j = 10
o
28’30"; l = 106
o
25’05".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan 328 ở độ sâu 188-215
m, lưu lượng 7,92 l/s.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1984.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 11/7/84, được phân tích tại Liên đoàn 8
ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 34
oC
pH: 8,4
Độ khoáng hoá: 523,73 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
176,96 2,90

Na
+

86,39 3,76
CO
3
2-
18,00 0,60

K
+

Cl
-
157,75 4,45

Ca
2+
46,09 2,30
SO
4
2-
12,01 0,25

Mg
2+
26,14 2,15
NO
3
-
0,39 0,01

Fe

2+

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 365,11 8,21


Cộng 158,62 8,21
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri - calci - magnesi, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.

TỈNH TIỀN GIANG
240. Nguồn Hội Cư (Lỗ khoan 20-I)
Vị trí. Xã Hội Cư, huyện Cái Bè. Lỗ khoan nằm bên đường Mỹ Tho đi Cái Bè,
gần thị trấn Cái Bè.
j = 10
o
22’43"; l = 106
o
04’45".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 132 m, lưu lượng
11,8 l/s
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1983.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 4/2/83 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ
Nhiệt độ: 47
oC
pH: 5,7
Độ khoáng hoá: 3621 ,92 mg/l (Tổng ion )
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Anion mg/l mge/l



Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
12,20 0,200

Na
+
559,31 24,328
Cl
-
2020,65 57,000

Ca
2+
294,59 14,700
SO
4
2-
412,82 8,595

Mg
2+
250,25 20,580
NO
2-
0 0


NH
4
+
0,10` 0,006
NO
3
-
0 0

Fe
2+
32,00 1.152


Al
3+
40,00 4,444
Cộng 2445,67 65.795


Cộng 1176,25 65,210
Các hợp phần khác (mg/l): Si0
2
= 80 (H
2
SiO
3
= 104), CO
2
= 140,8

Kiểu hoá học. Nước clorur natri - magnesi - calci, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng silic, nóng vừa.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam


241. Nguồn Hòa Hưng (Lỗ khoan S 45)
Vị trí. Xã Hoà Hưng, huyện Cái Bè. Từ thị trấn Cái Bè trên quốc lộ 1 đi về hướng
bắc khoảng 5 km đến xã Hoà Hưng
j = 10
o
18’10"; l = 106
o
02’00".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 435 m, lưu lượng
24,4 l/s, độ hạ thấp mực nước 16,67 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1997.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 29/1/97 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 37
cC
pH: 8,77
Độ khoáng hoá: 511,97 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
329,57 5,401


Na
+
134,00 5,829
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3
2-
12,00 0,400

K
+
6,80 0,174
Cl
-
25,88 0,730

Ca
2+
10,02 0,500
SO
4
2-
17,29 0,360

Mg
2+
2,68 0,220
NO
2-

0,01

NH
4
+
0,10 0,006
NO
3
-
0,52 0,008

Fe
2+
0,05 0,002
PO
4
3-


Fe
3+
0,05 0,003
Cộng 385,27 6,900


Cộng 153,70 6,733
Các hợp phần khác (mg/l): SiO
2
= 31,59 (H
2

SiO
3
= 41)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang khai thác cấp nước sinh hoạt.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam

242. Nguồn Mỹ Chánh (Lỗ khoan S42)
Vị trí. ấp Mỹ Chánh, huyện Cái Bè. Theo quốc lộ 1 từ Mỹ Tho đến thị trấn Cai
Lậy rẽ về hướng nam (phía sông Tiền) khoảng 10 km, lỗ khoan nằm gần ngã tư ấp
Mỹ Chánh.
j = 10
o
16’00"; l = 106
o
11’15".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 398 m, lưu lượng
17,92 l/s, độ hạ thấp mực nước 21,52 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 10/9/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 35,5
oC
pH: 8,32
Độ khoáng hoá: 805,17 mg/l(tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l

HCO
3
-
256,28 4,200

Na
+
170,00 7,395
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CO
3
2-
6,00 0,200

K
+
15,20 0,389
Cl
-
267,65 7,550

Ca
2+
42,89 2,140
SO
4
2-
19,21 0,400

Mg

2+
27,48 2,260
NO
2-
0,04 0,001

NH
4
+
0,24 0,013
NO
3
-
0,12 0,002

Fe
2+
0,02 0,001
PO
4
3-


Fe
3+
0,04 0,002
Cộng 549,30 12,353


Cộng 255,87 12,200

Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

243. Nguồn An Phú (Lỗ khoan S 44)
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Vị trí. Xã An Phú, huyện Cai Lậy. Lỗ khoan nằm ở ấp An Mỹ, gần ngã tư.
j = 10
o
18’50"; l = 106
o
04’20".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 319,5 m, lưu lượng
17,22 l/s, độ hạ thấp mực nước 26,42 m.
Lịch sử . Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 23/ 1/ 97 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi : không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 35,8
oC
pH: 8,52
Độ khoáng hoá: 428,49 mg/l (tổng ion )
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
274,59 4,500


Na
+
+ 84,00 3,654
CO
3
2-
6,00 0,200

K
+
8,30 0,212
Cl
-
28,36 0,800

Ca
2+
18,04 0,900
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
SO
4
2-
0 0

Mg
2+
7,90 0,650
NO
2-
0 0


NH
4
+
0,15 0,008
NO
3
-
0,91 0,014

Fe
2+
0,05 0,002
PO
4
3-


Fe
3+
0,17 0,009


Al
3+
0,02 0,002
Cộng 309,86 5,514


Cộng 118,63 5,437

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

244. Nguồn Cai Lậy ( Lỗ khoan S41)
Vị trí. Thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy.
j = 10
o
20’00"; l = 106
o
07’40".
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 339,4 m, lưu lượng
79,06 l/s, độ hạ thấp mực nước 10,09 m
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hoá. Mẫu phân tích ngày 1/8/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 36
oC
pH: 8,38
Độ khoáng hoá: 444,31 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
305,10 5,000


Na
+
76,08 3,341
CO
3
2-
0 0

K
+
6,60 0,169
Cl
-
9,57 0,270

Ca
2+
26,05 1,300
SO
4
2-
9,61 0,200

Mg
2+
9,73 0,800
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
2-
0 0


NH
4
+
0,15 0,008
NO
3
-
0,64 0,010

Fe
2+
0,02 0,001
PO
4
3-


Fe
3+
0,02 0,001
Br
-


Al
3+
0,02 0,002
Cộng 324,92 5,480



Cộng 119,39 5,622
Các hợp phần khác (mg/l): SiO
2
= 29,3 (H
2
SiO
3
= 38)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri - calci, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

245. Nguồn Hưng Thạnh (Lỗ khoan S39)
Vị trí. Xã Hưng Thạnh, huyện Tân Phước. Từ Tân An theo quốc lộ 1 đến Tân
Hiệp, chưa đến Mỹ Tho thì rẽ về hướng tây đi tiếp khoảng 30km đến UBND xã
Hưng Thạnh.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
j = 10
o
27’30"; l = 106
o
15’50".
Dạng xuất lộ. Phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 382-400 m. Lưu lượng 1,75 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV ngày
25/1/96.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 34
oC

pH: 8,37
Độ khoáng hoá: 649,89 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
244,08 4,00

Na
+
158,00 6,88
CO
3
2-
18,00 0,60

K
+
6,80 0,17
Cl
-
177,25 5,00

Ca
2+
27,05 1,35
SO

4
2-
2,40 0,05

Mg
2+
15,20 1,25
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
2-
0,22 0,01

NH
4
+
0,10 0,01
NO
3
-
0,64

Fe
2+
0,05
PO
4
3-


Fe

3+
0,06
Br
-


Al
3+
0,04
Cộng 442,59 9,66


Cộng 207,30 9,66
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 22,13 (H2SiO3 = 28,77)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.

246. Nguồn Thân Cửu Nghĩa (Lỗ khoan 33A)
Vị trí. Xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành.
( j = 10
o
19’30"; l = 106
o
21’35
,,
.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 304-323 m. Lưu lượng 5,4 l/s.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1983.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV ngày
27/10/83.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 35,5oC pH: 7,83
Độ khoáng hoá: 351 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
274,59 4,50

Na
+
124,82 5,43
CO
3
2-
13,20 0,44

K
+

Cl- 21,27 0,60

Ca
2+
12,10 0,60

SO
4
2-
31,03 0,65

Mg
2+
3,84 0,31
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
2-
0,07

NH
4

+

Cộng 340,16 6,19


Cộng 140,76 6,34
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri.
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Cấp nước sinh hoạt.

247. Nguồn Trung Lương (Lỗ khoan 9225)
Vị trí. ấp Trung Lương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho. Lỗ khoan cạnh ngã ba
Trung Lương khoảng 270 m, cách quốc lộ 1 gần 20 m về phía trái đoạn đường Mỹ
Tho - Bắc Mỹ Thuận.

j = 10
o
16’30"; l = 106
o
23’20".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan ở độ sâu 381-387 m.
Lưu lượng 3,89 l/s, độ hạ thấp mực nước 16m.
Lịch sử. Tại vị trí này năm 1972 Nha Cấp thủy Sài Gòn đã khoan một giếng và
xây dựng trạm bơm khai thác nước cung cấp cho khu Trung Lương. Năm 1982
Đoàn 500N đã đến lấy mẫu (nước tự chảy) phân tích lại và đưa lỗ khoan lên bản
đồ với ký hiệu mới 9225.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 23/6/82 được phân tích tại Liên đoàn 8
ĐCTV.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt
Nhiệt độ: 39
oC
pH: 8,2
Độ khoáng hoá: 492,97 mg/l (tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
317,29 5,20

Na
+

131,47 5,72
CO
3
2-
2,00 0,40

K
+

Cl
-
28,40 0,80

Ca
2+
10,12 0,50
SO
4
2-


Mg
2+
3,69 0,30
Cộng 347,69 6,40


Cộng 145,28 6,52
Các hợp phần khác (mg/l): H
2

SiO
3
= 23,4
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Xếp loại. Nước ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cung cấp nước sinh hoạt.

248. Nguồn Mỹ Tho 1 (Lỗ khoan 31MT)
Vị trí. Thành phố Mỹ Tho. Lỗ khoan nằm bên hồ nước, đường Tết Mậu Thân.
j = 10
o
15’20"; l = 106
o
27’00".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 501,8 m, thí nghiệm ở 2 đoạn:
Đoạn 1) 355 - 402 m: lưu lượng= 6,44 l/s; hạ thấp = 16,54 m; T = 36
oC
.
Đoạn 2) 404 - 478 m: lưu lượng= 9,49 l/s; hạ thấp =14,3 m; T = 35
oC
.
Nước tự chảy, dâng cao trên mặt đất 1,5 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1986.
Tính chất lý - hóa. 2 mẫu nước lấy ở 2 tầng, được phân tích tại Liên đoàn 8
ĐCTV.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (23/11/84)
LK31MT , đoạn 1

Liên đoàn ĐCTV
Mẫu 2 (17/12/86)
LK31MT, đoạn 2
Liên đoàn 8 ĐCTV
Tính chất vật lý trong, không mùi, vị lợ trong, không mùi

×