Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 16 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.85 KB, 34 trang )

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
TỈNH KHÁNH HOÀ
172. Nguồn Tu Bông
Vị trí. Thôn Tân Phước, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh. Theo quóc lộ 1 từ Phú
Yên vào, qua đčo Cổ Mã đi tiếp 4 km1337 thì rẽ về hướng đông theo một con
đường mòn khoảng 700 m, gần sát bờ biển là đến.
j = 12
0
47
,
45
,,
; l =109
0
19
,
30
,,
.
Dạng xuất lộ. Nguồn nước chảy ra từ lớp cát biển, tào thành một hố sâu 0,3 m
đường kính 2 m. Lưu lượng khoảng 0,3l/s. Khi thuỷ triền lên nước biển vào gần
tới điểm lộ. Cùng với nước có bọt khí sủi lên từng đợt yếu.
Lịch sử.Được ghi trong công trình của M.Madrolle năm 1923(35) và của
F.Blondel năm 1928(3). Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích(14). Sau năm
1975 nhiều đơn vị địa chất đã khảo sát. Năm 1994 Liên đoàn ĐCTV miền Nam đã
khoan một lỗ khoan sâu 90 m cách điểm lộ 15 m về phúa tây bắc, gặp nước nóng
73
0
C dâng cao trên mắt đất 8m, lưu lượng tự chảy 4,1l/s. Trữ lượng cấp C
1


=635m
3
/ng.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ Tiêu
phân tích
Mẫu 1(8/4/57)
Viện Pasteur SG
Mẫu 2(6/694)
Viện Pasteur NT
Tính chất vật trong,không mùi trong,không mùi
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam

T =58
0
C T =72
0
C
PH 8,6 8,36
Cặn khô,
mg/l
629,5 480
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
70,3 1,15 24,4 0,40
CO
3
2-

9,0 0,30 6,0 0,20
Cl
-
237,9 6,71 248,0 7.00
SO4
-2-
33,0 0,69 8,5 0,20
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
3
-
0,7 0,01
SiO
3
2-
94,6 2,49
PO
4
3-
2,7 0,09
F
-
1,7 0,09 3,5 0,18
Br
-
0,2
Cộng 449,9 11,53 290 7,98
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+

244,1 10,62 170,0 7,4
K
+
9,0 0,23
Ca
2+
10,7 0,53 9,2 0,46
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Mg
2+
0,5 0,04 1,5 0,12
Al
3+
0,8 0,09
Cộng 265,1 11.51 181,2 7,98
Cộng hợp
phần khác,
mg/l
H
2
SiO
3
= 70
Kiểu hoá học. Nước bicabornat cali
_
natri và clorur - bicabornat cali
_
natri,
khoáng thấp.
Xếp loại. NK silic

_
flour, rất nóng.
Tình trạng sử dụng. Năm 1996 Công ty TNHH Tu Bông bắt đầu khai thác đóng
chai nhãn hiệu Tubon. Nguồn nước được lấy từ lỗ khoan gần mạch lộ dẫn ra quốc
lộ 1, phục vụ du lịch


173.Nguồn Vạn Giã (Hóc Chim)
Vị trí. Thôn Vĩnh Huệ, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh. Từ thị trán Vạn Giã trên
quốc lộ 1 theo đường đất đi về phía tây bắc khoảng 3 km đến thôn Vĩnh Huệ, tiếp
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
tục đi 2 km đến một hẻm núi ở gần chân đông bắc núi hòn Chảo (gọi là Hóc Chim)
thì tới nguồn nước.
j =12
0
47’20"; l =109
0
18’50".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành nhiều mạch (bên bờ phải của suối Mương Cái
chạy theo hướng gần bắc
_
nam trên một đoạn dàI khoảng 1km, được chia làm 2
cụm cách nhau chừng 300m: cụm phía bắc quan sát được 5 mạch lộ, nhiệt độ từ 40
đến 65
0
C, cum phía nam có 8 mạch, nhiệt độ thấp hơn (từ 32 đến 48
0
C ). Ngoài ra
còn có nhiều mạch lộ dưới lòng suối không thể quan sát được. Tổng lưu lượng khó
xác định, ước lượng mỗi mạch tối thiểu ssạt 0,5l/s. Nước có áp, trồi lên khá mạnh.

Tại các điểm lộ có lắng đọng váng trắng.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoŕn 500N đến khảo sát năm 1978 trong quá trình lập
bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:500.000. Năm 1998 Đoŕn 703 cũng đến kiểm tra, lấy mẫu và
đưa lên bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:200.000 vùng Tuy Hoà
_
Quy Nhơn. Năn 1996
_

1997 Liên đoŕn ĐCTV
_
ĐCCT Miền Trung theo yêu cầu của Công ty TNHH nước
khoáng TuBông đã tiến hành công tác điều tra chi tiết, nhằm đưa vào khai thác .
Liên đoŕn đã khoan một lỗ khoan sâu 121m (HC1) gặp nước khoáng phun cao trên
mặt đất 6,5m, nhiệt độ 71
0
1. đã bơm khai thác thử 592 giờ đạt lưu lượng 6,67l/s,
độ hạ thấp 14,06 m (tỷ lưu lượng 0,47l/s). Trữ Lượng được Hội đồng đánh giá trữ
lượng khoáng sản Nhà nước xét duyệt là: cấp B = 265 m
3
/ng; Cấp C
1
=311 m
3
/ng.
Tính chất lý
_
hoá
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (22/9/78)

Viện Pasteur NT
Mẫu 2 (7/6/96) LK
HC1
Mẫu3 (11/5/96)
LK
Viện Pasteur SG
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Viện Pasteur SG
Tính chất vật lý trong, không mùi,
vị nhạt
trong, không mùi,
vị nhạt
trong, không mùi,
vị nhạt
T = 68
0
C
pH 8,1 8,16 8,2
Cặn khô, mg/l 400 387
Độ khoáng hoá,
mg/l
372,13
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
82,35 1,35 52,00 0,84 73,20 1,20
CO
3
2-

9,00 0,30 4,36 0,14
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cl
-
142,00 4,00 159,00 4,48 147,33 4,15
SO
4
2-
3,82 0,08 17,00 0,35 32,50 0,68
SiO
3
2-
0 0,10 0,001
F
-
3,00 0,09 0,31 0,01
Cộng 240,17 5,82 232,77 5,821 253,03 6,03
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
125,35 5,45 145,00 6,29 97,29 4,23
K
+
8,81 0,22
Ca
2+
5,81 0,29 5,40 0,27 34,0 1,7
Mg
2+
0,80 0,07 0,02 0,002 1,70 0,1

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Fe
2+
0,01
Nh
4
+
0,07 0,04
Cộng 131,96 5,81 159,30 6,786 132,99 6,03
Các hợp phần
khác mg/l
SiO
3
= 89
(H
2
SiO
3
= 115,7)
H
2
SiO
3
= 49,19
Kiểu hoá học. Nước clorur
_
bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic rất nóng.
Tình trạng sử dụng. Công ty TNHH nước khoáng Tu Bông dự kiến khai thác
đóng chai.



174. Nguồn Trường Xuân (Ninh Hoà, Buôn M' Dung)
Vị trí. Xã Ninh Tây, huyện Ninh Hoà. Từ huyện lỵ Ninh Hoà theo quốc lộ 21
(Ninh Hoà
_
Buôn Ma Thuột) đi về hướng tây khoảng 215, km rồi rẽ tráI theo một
con đường đất chừng 700m thì đến nguồn nước.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
j =12
0
31’20" ; l = 108
0
59’00".
Dạng xuất lộ. Nước trồi lên thành một chùm mạch từ các khe nứt của một khối đá
granođiorit nhô cao triin mặt địa hình xung quanh 1,5
_
2m. Nước có kèm theo bọt
khí phun lên từng đợt. Lưu lượng tổng cộng khoảng 4,5l/s. Cách chùm mạch chính
này khoảng 500m và 700m về phía đông nam còn có 2 điểm lộ nhỏ, lưu lượng đến
0,1 l/s và nhiệt độ thấp hơn (40
0
C).
Lịch sử. Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích (14). Sau năm 1975 đã được
nhiều đơn vị địa chất VN và nước ngoài nghiên cứu. Năm 1996 Liên doàn ĐCTV
miền Nam đã khoan một lỗ khoan sâu 85 m gần chùm lộ cfhính, gặp NK trào lên
mặt đất với lưu lượng 5,36 l/s. Trũ lượng tính được: cấo B=267 m
3
/ng ; cấpC
1

=
172 m
3
/

ng.
Tính chất
_
lý hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (17/3/57)
Viện Pasteur SG
Mẫu 2 (23/2/93)
KRTA
NewZealand
Mẫu 3 (2/7/96)
Viện Pasteur NT
Tính chất vật

trong, không mùi trong, không mùi, vị
nhạt
T =68
0
C T =69
0
C T =64
0
C
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam

pH 9,3 8,71 9,1
Căn khô, mg/l 272 295
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
104,0 1,10 100,0 1,639 85,4 1,40
CO
3
2-
21,0 0,70
Cl
-
7,6 0,21 18,0 0,508 21,3 0,60
SO
4
2-
29,6 0,62 31,0 0,645 22,0 0,50
SiO
3
2-
82,6 2,17
PO
4
3-
5,4 0,17
F
-
6,7 0,35 8,2 0,432 5,2 0,27
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam

Cộng 268,8 6,33 157,2 3,224 155,0 3,47
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
139,6 6,07 78,0 3,393 76,0 3,30
K
+
3,8 0,10 2,2 0,056 2,0 0,10
Ca
2+
2,0 0,10 1,7 0,085 2,0 0,10
Mg
2+
0,5 0,04 0,003 0,08 0,24 0,02
Fe
2+
Vết Vết
Li
+
0,07 0,01
Cộng 145,9 6,31

3,547 80 3,47
Các hợp phần As =0,1 SiO
2
= 69 H
2
SiO
3
= 70

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
khác mg/l (H
2
SiO
3
= 89,7)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic
_
fluor rất nóng.
Tình trạng sử dụng. Do mang chút ít sắc thái huyền bí lại nằm gần đường giao
thông lớn (Ninh Hoà
_
Buôn Ma Thuột), từ lâu nguồn nước trở thành điểm du lịch
thô sơ phục vụ khách lữ hành. Hiện nay (1998) địa phương đang có kế hoạch xây
dựng cơ sở du lịch và chữa bệnh tại đây.


175. Nguồn Ninh Thân
Vị trí. Xã Ninh Thân, huyện Ninh Hoà. Từ ngã ba Ninh Hoà theo quốc lộ 21 đi
Buôn Ma Thuột, đến UBND xã Ninh Phụng rẽ phải qua chợ đi về phía bắc khoảng
4,5 km đến xã Ninh Thân. Lỗ khoan nằm sát đường về bên phải.
j = 12
0
30’10" ; l =109
0
06’25".
Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 80m
Lịch sử. Lỗ khoan do Liên đoàn ĐCTV miền Nam thi công năm 1996
Tính chất

_
lý hoá. Mẫu nước láy ngày 28/5/96, được phân tích tạI Viện Pasteur
Nha Trang.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật lý.

Màu: trong
Nhiệt độ: 30
0
C
Mùi: không
PH:8,85
Vị : nhạt
Độ khoáng hoá: 345mg/l (cặn khô)
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
85,4 1,4 Na
+
97,0 4,2
CO
3
2-
6,0 0,2 K
+
11,5 0,3
Cl

-
99,3 2,8 Ca
2+
1,2 0,06
SO
4
2-
0 0 Mg
2+
0
NO
2
-
0,01 NH
4
+
0,15 0
Cộng 193,91 4,57

Cộng 109,85 4,57
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Các hợp phần khác (mg/l): H
2
SiO
3
= 50
Kiểu hoá học. Nước clorur
_
bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic, ấm.



176. Nguồn Vĩnh Phương
Vị trí. Xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang. Từ Nhà máy dệt Nha Trang theo
quốc lộ 1 đi về phía tây nam khoảng 2,5 km qua một cầu nhỏ. Lỗ khoan nằm sát
chân cầu bên phảI đường.
j = 12
0
17’25"

; l =109
0
07’50".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện ở lỗ khoan 13 sâu 83m trong đá phun
trào ryolit. Nước khoáng xuất hiện từ độ sâu 26 m, tự chảy với lưu lượng 1,5l/s,
nhiệt độ 48
0
C. Khoan tiếp đến độ sâu 83m lưu lượng tăng đến 18l/s, nước phun
cao trên mặt đất hơn 20m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Liên đoàn ĐCTV miền Nam thi công năm 1995 trong quá
trình lập bản đồ ĐCTV 1:50.000 vùng Nha Tranh
_
Cam Ranh.
Tính chất
_
lý hoá. Mẫu nước lấy ngày 4/12/95, được phân tích tại Viện Pasteur
Nha Trang.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật lý.


Màu: trong suốt
Nhiệt độ: 48
0
C
Mùi: hơi hôi
PH: 7,1
Vị : mặn
Độ khoáng hoá: 7864mg/l
Anion mg/l mge/l

Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
43 0,70 Na
+
2070 90
Cl
-
3692 104,15 Ca
2+
760 38
SO
4
2-
120 25,00 Mg
2+
24,32 2
PO
4

3-
0 0 Fe
3+
0,20 0,01
F
-
2,24 0,12 Al
3+

Cộng 3857,24 129,97

Cộng 3054,52 130,01
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Các hợp phần khác (mg/l): H
2
SiO
3
= 75
Kiểu hoá học. Nước clorur natri
_
calci, khoáng hoá rất cao
Xếp loại. NK silic, nóng vừa.


177. Nguồn Phước Trung
Vị trí. Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang. Cách thành phố
khoảng 5 km về phía tâu nam. Vùng núi khó đi lại.
j = 12
0
14’10" ; l = 109

0
20’45".
Dạng xuất lộ. Nguồn nước lộ dưới dạng mạch áp lực yếu trong một thung lũng
hẹp dưới chân sườn núi Hòn Thị. Nước chảy ra từ fcác khe nứt trong đá granit với
lưu lượng rất nhỏ.
Lịch sử. đã có một số đơn vị địa chất đến khảo sát sơ bộ nhưng không để lại tài
liệu. Năm 1996 Liên đoŕn ĐCTV miền Nam đã khoan sâu 150 m gần mạch lộ.
Mực nước dâng cao trên mặt đất 0,6m, lưu lượng tự chảy 1,5 l/s. đã bơm thí
nghiệm và tính trữ lượng cấp C
1
= 311 m
3
/ng, cấp C2 = 154 m
3
/ng.
Tính chất
_
lý hoá.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (12/4/95)
Viện Pasteur NT
Mẫu 2 (2/296) LK
Viện Pasteur NT
Tính chất vật

trong, không mùi trong, không mùi, vị nhạt
T =36
0

C T =37
0
C
pH 7,9 8,2
Độ khoáng
hoá, mg/l
492 433
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
250,00 4,10 212,0 3,47
CO
3
2-
20,0 0,66
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cl
-
17,50 0,49 21,0 0,59
SO
4
2-
23,0 0,50 1,7 0,03
F
-
2,15 0,11 2,17 0,11
Cộng
292,65 5,20 259,97 4,86
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l

Na
+
57,5 2,50 42,85 1,85
Ca
2+
49,6 2,48 49,00 2,44
Mg
2+
2,7 0,22 7,00 0,57
Cộng 109,8 5,20 98,62 4,86
Các hợp phần H
2
SiO
3
= 90 H
2
SiO
3
= 75
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
khác (mg/l)
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci
_
natri, khoáng hoá rất thấp
Xếp loại. NK silic
_
fluor, ấm
Tình trạng sử dụng. Dân địa phương đŕo một giếng sâu 1,2 m để lấy nước uống
và tắm. Đang chuẩn bị cơ sở đóng chai và du lịch (1998).



178. Nguồn Đảnh Thạnh
Vị trí. Xã Diên Tân, huyện Diên Khánh, . Từ ngã ba Thành (Nha Trang) trên quốc
lộ 1 theo đường nhựa đi về hướng tây 1 km đến UBND huyện Diên Khánh, đI tiếp
6 km, đến trường tiể học Diên Tân, từ đó có một đường rẽ về phía nam khoảng 5
km thì đến xí nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh.
j = 12
0
15’30" ; l = 109
0
00’10".
Dạng xuất lộ. NK chảy ra thành nhiều mạch từ lớp phủ bùn lầy trên một diện tích
khoảng 6 ha trên một thung lũng giữa núi. Các điểm lộ có lưu lượng từ 0,1 đến
0,5l/s, có điểm tới 3
_
4l/s. Lớp bùn có màu xám đen hoặc nâu xẫm, chiều dày 1,5
_

2m, trạng thái bùng nhùng, sức chịu tải kém.
Lịch sử. Nguồn nước đã được ghi chép trong "ĐạI Nam nhất thống chí". Năm
1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích. Sau năm 1975 nhiều chuyên gia địa chất và
y tế và nước ngoài (Liên Xô, Tiệp Khắc, New Zealand ) đã đến khảo sát. Năm
1986 Liên đoŕn ĐCTV miền Nam đã khoan 2 lỗ khoan nhưng chỉ 1 khoan ĐT1 đạt
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
kết quả. Lỗ khoan đạt chiều sâu 220 m gặp nước nóng 680C phun cao trên mặt đất
8m với lưu lượng 1,6l/s. Trữ lượng được duyệt: cấp C1 = 520 m
3
/ng. Năm 1996
Liên đoŕn khoan thêm một lỗ koan ĐT2 sâu 170 m vào đá granit cách lỗ khoan
ĐT1 220m về phía tây bắc. Nước phun cao trên mặt đất 4,2m với lưu lượng 7,9l/s,

nhiệt độ 720C. Trữ lượng được duyệt: cấp B = 593,5 m
3
/ng, cấp C
1
=61,5 m
3
/ng,
cấp C2=490 m
3
/ng.
Tính chất lý
_
hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (29/7/57)
Viện Pasteur SG
Mãu 2 (22/293)
LĐT2
KRTA New
Zealand
Mẫu 3 (29/296)
LĐT2
Viện Pasteur NT
Tính chất vật

trong trong, không mùi
T=66
_
68

0
C T=72
0
C T=71
0
C
pH 8,2 8,92 8,7
Cặn khô, 225 250
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
mg/l
Độ khoáng
hoá, mg/l
290
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
!83,5 3,00 128,0 2,10 107,0 1,76
CO
3
2-
44,9 1,5 14,0 0,46
Cl
-
Vết 5,0 0,141 14,2 0,4
SO
4
2-
6,1 0,13 6,9 0,144
SiO

3
2-
88,9 2,33
PO
4
3-
4,1 0,13
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
F
-
3,4 0,18 2,5 0,132 2,1 0,111
Cộng 330,9 7,27 142,4 2,517 137,3 2,72
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
143,06 6,22 6,00 2,610 57,0 2,48
K
+
2,40 0,06 1,9 0,049 5,1 0,13
Ca
2+
2,0 0,10 1,6 0,080 1,3 0,06
Mg
2+
8,50 0,71 0,03 0,002 0,5 0,04
Fe
2+
Vết 0,02 0,001 0,1 0,01
Al
3+

1,00 0,11
Li
+
0,09 0,012
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cộng 156,96 7,2 63,64 2,744 63,9 2,72
Các hợp phần
khác, mg/l
SiO
2
=83 H
2
SiO
2
=70
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp
Xếp loại. NK silic
_
fluor, rất nóng.
Tình trạng sử dụng. Năm 1990 tỉnh Phú Khánh cũ đã thành lập Công ty NK
Đảnh Thạnh và bắt đầu khai thác lỗ khoan ĐT1 đóng chai với sản lượng những
năm đầu 1,5
_
2 triệu l/năm, về sau tăng dần. Hiện nay Công ty đưa thêm lỗ khoan
ĐT2 vào khai thác. Tổng sản lượng hàng năm 40 triệu lít (1997).
Sơ lược về bùn Đảnh Thạnh
Năm 1986 đồng thời với việc điều tra NK Đảnh Thạnh, Liên đoŕn ĐCTV miền
Nam cũng đánh giá sơ bộ nguồn bùn khoáng. Các kết quả phân tích mẫu bùn do
Viện Hải dương học Nha Trang thực hiện cho thấy đây là bùn vô cơ, sản phẩm
tích tụ của NK. Trữ lượng tính được 10.000 m

3
. Sở Y tế đã nghiên cứu thử nghiệm
sử dụng bùn khoáng hoá này để chữa bệnh tại Viện Điều dưỡng Hòn Chồng và
bệnh viện tỉnh, kết quả khả quan (12).


179. Nguồn Suối Dầu
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Vị trí. Xã Suối Dầu, huyện Diên Khánh.
j =12
0
09’07"

; l =109
0
12’30".
Từ thành phố Nha Trang theo quốc lộ 1 đi về phía nam khoảng 20 km rồi theo một
con đường nhánh rẽ về phía tây độ 500 m thì đến nông trường Suối Dầu. Nguồn
nước nằm trong địa phận nông trường.
Dạng xuất lộ. NK chảy ra thành một chùm mạch từ lớp đất phủ mỏng tại thượng
nguồn một con suối nhỏ dưới chân một ngọn đồi thoai thoải. Lưu lượng 0,2l/s.
Lịch sử. Theo H.Fontaine (4) người ta phát hiện ra nguồn nước này là bác sĩ
Huard của Viện Pasteur Nha Trang (không nói rõ năm và không có số liệu). Năm
1961 H.Fontaine đã đến lấy mẫu phân tích (5). Năm 1996 Liên đoàn ĐCTV miền
Nam đã khoan 2 lỗ khoan vào đá granit nứt nẻ. Lỗ khoan SD1 sâu 122,5m , mực
nước dâng cao hơn mặt đất 2m; lỗ khoan SD2 sâu 145,3m mực nước +1,23m. Cả
2 lỗ khoan đều có lưu lượng tự chảy 2l/s. Trữ lượng được duyệt: cấp B=593,5
m
3
/ng; cấp C1=61,5 m

3
/ng; cấp C2=490 m
3
/ng.
Tính chất lý
_
hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (4/8/61)
Viện Pasteur SG
Mẫu 2 (16/8/96) LK
Viện Pasteur NT
Tính chất vật lý trong, mùi H
2
S
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
T=33
0
C
pH 8,1 8,62
Cặn khô, mg/l 242 271
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
140,7 2,3 122,00 2,00
CO
3
2-

9,00 0,30
Cl
-
Vết 10,60 0,29
SO
4
2-
2,4 0,05 2,00 0,04
SiO
3
2-
92,7 2,44
F
-
4,37 0,23 2,07 0,10

×