Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 5 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.19 KB, 41 trang )

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
71. Nguồn Cốc Báng
Vị trí. Xã Cát Thịnh, huyện Văn Chấn.
j = 21
o
32’30"; l = 104
o
37’20".
Dạng xuất lộ. Nước chảy lên từ bồi tích ven suối trong một thung lũng hẹp với
lưu lượng 1 l/s.
Lịch sử. Đoàn 54 đã đến khảo sát năm 1971. Về sau Chương trình Tây Bắc, Viện
KHVN và một số đơn vị khác đã đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (4/71)
Đoàn 54
Mẫu 2
Trường ĐHDK
HN
Mẫu 3 (28/3/81)
Liên đoàn BĐĐC
Tính chất vật lý đục, tanh sắt, vị lợ đục, mùi H
2
S, vị
lợ
hơi đục, tanh sắt,
vị lợ
T = 41
oC
T = 41


oC
T = 40
oC

pH 6,9 7,5
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cặn khô, mg/l
Độ khoáng hoá,
mg/l
1855,09 (tổng ion) 2112,86 (tổng
ion)
1916,21
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
227,10 3,72 172,60 2,83 227,08 3,92
Cl
-
12,40 0,35 18,44 0,52 12,41 0,35
SO
4
2-
1105,10 23,01 1340,0 27,90 1105,08 23,00
Cộng 1344,6 27,08 1531,04

31,25 1344,57

27,27
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l

Na
+
+ K
+
120,39 5,28 187,85 8,6 120,93 5,26
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Ca
2+
315,10 15,72 292,60 14,60 315,13 15,75
Mg
2+
72,90 6,0 87,80 7,22 72,96 5,99
Fe
2+
2,10 0,08 2,87 0,10 2,12 0,08
NH
4
+
0,70 0,04
Cộng 510,49 27,08 581,82 30,56 511,14 27,08
Các hợp phần
khác, mg/l
SiO
2
= 47,5
H
2
SiO
3
= 61,15

Xếp loại. Nước khoáng silic, nóng vừa.
Tình trạng sử dụng. Dân địa phương xây bể tại nguồn lộ để tắm.


72. Nguồn Trạm Tấu 1
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Vị trí. Huyện lỵ Trạm Tấu. Gần bản khai hoang của huyện, cách huyện lỵ 2km về
phía tây nam.
j = 21
o
29’30"; l = 104
o
20’10".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ một hang karst trong đá vôi, bên bờ trái của một
con suối, cách suối 60m. Lưu lượng 2 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên
Bái năm 1971. Năm 1978 Viện KHVN cũng đã đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 21/5/71 được phân tích tại Liên đoàn
BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H
2
S Vị: nhạt
Nhiệt độ: 45-47
oC
pH: 7,0
Độ khoáng hoá: 987,48 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l

HCO
3
-
213,36 3,5

Na
+
K
+
22,99 1,0
Cl
-
14,18 0,4

Ca
2+
186,31 9,3
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
SO
4
2-
500,00 10,41

Mg
2+
47,39 3,9
NO
2-



NH
4
+
0,20 0,01
F
-


Fe
2+
2,79 0,10
Cộng 727,74 14,31


Cộng 259,74 14,31
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước nóng vừa.

73. Nguồn Trạm Tấu 2
Vị trí. Huyện lỵ Trạm Tấu.
j = 21
o
30’00"; l = 104
o
20’15".
Nguồn nước lộ trước Cửa hàng công nghệ phẩm huyện.
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ bãi bồi bên bờ trái suối, có nhiều bọt khí. Lưu
lượng 1 l/s.
Lịch sử. Đoàn 20 G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái năm
1971. Viện KHVN cũng đã đến khảo sát năm 1978.

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (?)
Liên đoàn BĐĐC (1971)
Mẫu 2 (21/4/78)
PTN Dầu khí
Tính chất vật lý trong, mùi H
2
S, vị lợ trong, mùi H
2
S, vị lợ
T = 38
oC
T = 49
oC

pH 7,0 7,0
Cặn khô, mg/l
Độ khoáng hoá,
mg/l
1059,66 (tổng ion) 1757,43 (tổng ion)
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
213,56 3,5 204,41 3,35
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cl

-
14,18 0,4 4,97 0,14
SO
4
2-
550,0 11,454 1082,60 22,54
Br
-
0,41
Cộng 777,74 15,351 1291,59 26,03
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
59,78 2,73 29,0 1,266
K
+
6,8 0,174
Ca
2+
170,34 8,5 320,44 15,99
Mg
2+
48,61 4,0 109,60 9,013
Fe
2+
2,79 0,10
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NH
4
+

0,40 0,02
Cộng 281,95 15,35 465,84 26,443
Các hợp phần
khác, mg/l
SiO
2
=21
Kiểu hoá học. Nước sulfat - bicarbonat calxi - magnesi, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hóa, ấm.

74. Nguồn Trạm Tấu 3
Vị trí. Huyện lỵ Trạm Tấu. Nguồn nước ở cạnh trụ sở UBND huyện.
j = 21
o
28’00"; l = 104
o
20’30".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ thềm suối, gần đó có tracvertin vôi, lưu lượng 1,8
l/s.
Lịch sử. Đoàn 20 G đã đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên
Bái năm 1971. Viện KHVN đã đến nghiên cứu năm 1978.
Tính chất lý - hoá.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (20/5/71)
Liên đoàn BĐĐC
Mẫu 2 (24/1/78)
PTN Dầu khí
Tính chất vật lý

T = 45-48,5
oC
T = 49
oC

pH 6,0 7,0
Độ khoáng hoá,
mg/l
1358,84 (tổng ion) 2122,56 (tổng ion)
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
213,56 3,5 204,42 3,35
Cl
-
7,09 0,2 4,26 0,12
SO
4
2-
780 16,24 1355,89 28,24
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Br
-
0,41
Cộng 1000,65 19,94 1564,98 31,71
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
188,53 8,59 35,4 1,54

K
+
8,0 0,2
Ca
2+
146,29 7,30 382,06 19,06
Mg
2+
46,18 3,80 132,12 10,86
Fe
2+
4,19 0,15
Cộng 385,19 19,84 557,58 31,66
Các hợp phần SiO
2
=21
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
khác, mg/l
Kiểu hoá học. Nước sulfat natri - calci hoặc sulfat calci - magnesi, khoáng hoá
vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hóa, nóng vừa.
Tình trạng sử dụng. Cơ quan huyện đã xây một nhà tắm có 6 buồng.

75. Nguồn Khe Mảng
Vị trí. Bản Khe Mảng, huyện Trấn Yên.
j = 21
o
52’30"; l = 104
o
24’00".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ đá ryolit bị phong hóa và cát kết thạch anh ở ngọn
suối. Lưu lượng 1 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La
năm 1974.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H
2
S Vị: lợ
Nhiệt độ: 45
oC
pH:
Độ khoáng hoá: 1749,43 mg/l ( tổng ion)
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
161,70 2,65

Na
+
+ K
+
101,50 4,41
Cl
-
51,24 1,49


Ca
2+
304,61 15,20
SO
4
2-
1052,60 21,90

Mg
2+
77,78 6,4
Cộng 1265,54 26,045


Cộng 483,89 26,01
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, nóng vừa.


76. Nguồn Oa Cải
Vị trí. Huyện lỵ Trấn Yên.
j = 21
o
49’55"; l = 104
o
29’50".
Dạng xuất lộ. Nước chảy lên ở bờ phải một con suối. Lưu lượng 0,5 l/s.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Lịch sử. Được Đoàn 20G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên

Bái năm 1971.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 18/5/71, được phân tích tại Liên đoàn
BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H
2
S Vị: lợ
Nhiệt độ: 38
oC
pH: 6,0
Độ khoáng hoá: 1846,23 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
183,0 3,0

Na
+
+ K
+
408,51 17,769
Cl
-
602,82 17,0

Ca
2+

150,30 7,5
SO
4
2-
450,0 9,369

Mg
2+
48,61 4,0
NO
2-


NH
4
+
0,20
Cộng 1235,82 29,369


Cộng 610,41 29,369
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Kiểu hoá học. Nước clorur - sulfat natri - calci, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.

77. Nguồn Trấn Yên
Vị trí. Huyện lỵ Trấn Yên.
j = 21
o
42’20"; l = 104

o
47’30".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong đá quarzit và đá phiến đen bị
phong hóa. Lưu lượng 0,02 l/s.
Lịch sử. Đoàn 20G đã khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái
năm 1971.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H
2
S Vị: nhạt
Nhiệt độ: 36
oC
pH: 6,0
Độ khoáng hoá: 524,02 mg/l ( tổng ion)
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
25,63 0,42

Na
+
+ K
+
169,90 7,39
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cl

-
107,78 3,04

Ca
2+
6,01 0,30
SO
4
2-
211,20 4,4

Mg
2+
1,70 0,14
NO
2-
0,20

NH
4
+
0,10 0,01
NO
3
-
1,0 0,02

Fe
2+
0,50 0,02

Cộng 345,81 7,88


Cộng 178,21 7,86
Kiểu hoá học. Nước sulfat - clorur - natri, khoáng hóa thấp.
Xếp loại. Nước ấm


TỈNH PHÚ THỌ
78. Nguồn Phù Lao (Lỗ khoan101b)
Vị trí. Xóm Phù Lao, xã Bảo Yên, huyện Tam Thanh. Lỗ khoan nằm trong thung
lũng Giáp Lai gần một con suối đổ vào sông Đà phía bờ phải, cách sông chừng
500 m.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
j = 21
o
09’10"; l = 105
o
15’40".
Dạng xuất lộ. NK xuất hiện trong lỗ khoan 101b, sâu 72,3 m, khoan vào bồi tích
sông Đà gồm cát, sét, cuội.
Lịch sử. NK được Đoàn 302 thuộc Liên đoàn Địa chất 3 phát hiện trong quá trình
lập bản đồ ĐCTV vùng mỏ Thạch Khoán tỉ lệ 1.:25000. Kết quả bơm thí nghiệm
với ba đợt hạ thấp: 9,8; 6,95; 4,18 m đạt lưu lượng tương ứng bằng 8,52 ; 6,92; và
4,76 l/s.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 17/8/82 được phân tích tại trường ĐHDK
HN cho kết quả như sau:
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ
Nhiệt độ: 43
oC

pH: 7,2
Độ khoáng hoá: 3200 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
146,40 2,4

Na
+
206,40 8,97
CO
3
2-


K
+
23,40 0,59
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cl
-
311 8,77

Ca
2+
442,6 22,08

SO
4
2-
1790,4 37,30

Mg
2+
204,7 16,8
F
-
2 0,1

Fe
3+

Cộng 2247,8 48,57


Cộng 877,14 48,45
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng fluor - rađi, nóng vừa.
Ghi chú. Có một nguồn tài liệu cho thấy hàm lượng rađi trong nước = 14 pCi/l, có
thể xếp loại NK rađi, song chưa đủ độ tin cậy nên ở đây chúng tôi tạm xếp nguồn
Phù Lao vào nước khoáng rađi, cần nghiên cứu chi tiết hơn.

TỈNH HOÀ BÌNH
79. Nguồn Xóm Rạnh
Vị trí. Xóm Rạnh, xã Hạ Bì, huyện Kim Bôi. Mạch nước nằm ở phía tây bắc xóm
Rạnh 1km, cách đường 12B 200m về phía đông.
j = 20

o
43’30"; l = 105
o
29’00".
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ bãi bồi bên bờ trái suối Rạnh, tạo thành một vũng
kích thước 1x1,5 m, sâu 0,2 m. Mặt nước thấp hơn mặt bãi bồi 1,7-1,8 m, cao hơn
mực nước suối 0,2m. Nước phun lên từ đáy vũng với áp lực yếu, thỉnh thoảng có
bọt khí sủi lên. Lưu lượng 0,8 l/s.
Lịch sử. Xem nguồn Mớ Đá.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 1/1/74, được phân tích tại Viện Vệ sinh
dịch tễ trung ương.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ
Nhiệt độ: 34,5
oC
pH: 7,5
Độ khoáng hoá: 3200 mg/l
Anion mg/l mge/l


Cation mg/l mge/l
HCO
3
-
237,97 3,9

Na
+
+ K
+

11,91 0,518
Cl
-
4,15 0,117

Ca
2+
89,38 4,46
SO
4
2-
94,64 1,97

Mg
2+
12,24 1,007
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
3
-


Fe
2+
0,03 0,002
Cộng 336,76 5,987


Cộng 113,56 5,987
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfur calci, khoáng hoá thấp.

Xếp loại. Nước ấm.


80. Nguồn Vĩnh Đồng
Vị trí. Xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi. Nguồn nước nằm cách nhà nghỉ Kim Bôi
gần 3 km về phía tây bắc.
j = 20
o
42’10"; l = 105
o
29’50".
Dạng xuất lộ. Xuất hiện thành mạch lộ trên mặt đất và được phát hiện trong lỗ
khoan.
Lịch sử. Trong quá trình tìm kiếm mỏ nước khoáng Kim Bôi (1982-1989) Liên
đoàn 2 ĐCTV đã thi công một lỗ khoan (LK3) tại khu Vĩnh Đồng, cách mạch lộ
22 m về phía nam. Lỗ khoan sâu 141 m, mực nước tĩnh dâng cao trên mặt đất 0,5
m. Bơm thí nghiệm với độ hạ thấp 1,72 m cho lưu lượng 14 l/s.
Năm 1995 Liên đoàn 2 ĐCTV thực hiện hợp đồng với công ty BETEN (Pháp) đã
tiến hành công tác điều tra bổ sung nhằm đưa nguồn nứoc vào khai thác. Liên
đoàn đã thi công 2 lỗ khoan:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
- LK3 khoan lại lỗ khoan tìm kiếm cũ (LK3TK) đến chiều sâu 130m xuyên vào
đới phá huỷ của đứt gãy kiến tạo cắt qua đá vôi. Mực nước tĩnh +1 m. Bơm thí
nghiệm với độ hạ thấp 1m cho lưu lượng 5,2 l/s.
- LK N-1 là lỗ khoan mới, bố trí cách LK3 70 m về phía đông nam, sâu 130 m.
Mực nước tĩnh +0,67 m. Bơm thí nghiệm với độ hạ thấp 3,5m đạt lưu lượng 7 l/s.
Lỗ khoan 3 được chọn làm lỗ khoan khai thác với trữ lượng được Hội đồng Xét
duyệt trữ lượng khoáng sản Nhà nước phê chuẩn là : cấp B = 527 m
3
/ng, cấp

C1=432 m
3
/ng.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (1/8/94)LKN-1
Viện YHLĐ VSMT
Mẫu 2 (16/6/94) LK3
Viện YHLĐVSMT
Tính chất vật lý trong, không màu, vị nhạt trong, không màu, vị nhạt
T = 32,6
oC

pH 8,14 8,12
Cặn khô, mg/l 330
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Độ khoáng hoá,
mg/l
391,83
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3
-
207,40 3,4 195,2 3,199
Cl
-
9,6 0,269 12,0 0,338
SO
4

2-
92,3 1,938 83,50 1,738
NO
2-
0,05 0,001
NO
3
-
1,10 0,017 0,07 0,001
PO
4
3-
0,83 0,024 0,03
Cộng 311,28 5,649 290,8 5,276
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
9,53 0,410 16,7 0,726
Ca
2+
84,8 4,24 70,40 3,513
Mg
2+
12,0 0,984 12,96 1,066
Fe
2+
0,06 0,003
Fe
3+

0,03 0,001
Al
3+
0,03 0,003
Cộng 106,58 5,649 100,09 5,306
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfat calci, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
81. Nguồn Khạng Khảy
Vị trí. Nằm ở ranh giới 2 xã Hạ Bì và Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi. Nguồn nước
nằm cách nguồn Mơ Đá 4km, vượt qua suối Chiềng.
j = 20
o
43’30"; l = 105
o
30’10".
Dạng xuất lộ. Nước chảy lên từ một mỏm travertin giữa một thửa ruộng lầy. Hiện
tại mạch lộ được gia cố bằng một bệ ximăng có cắm một ống kẽm đường kính
42mm để dẫn nước đi xa 30m vào một nhà tắm cũ. Lưu lượng 3m
3
/h.
Lịch sử. Nguồn nước được nhân dân địa phương biết đến và sử dụng một cách tự
phát từ lâu đời. Khạng Khảy - tiếng Mường - có nghĩa là "suối chảy".
Năm 1962, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương đã đến nghiên cứu, lấy mẫu phân tích.
Sau đấy nhiều đơn vị địa chất và y tế đã đến khảo sát. Đầu năm 1998 theo yêu cầu
của tỉnh, Liên hiệp Khoa học - sản xuất địa chất - địa vật lý đã tiến hành công tác
điều tra chi tiết nhằm đưa nguồn nước vào khai thác phục vụ yêu cầu đóng chai,
du lịch. Liên hiệp đã khoan 1 lỗ khoan sâu 147 m gần mạch lộ, gặp nước nóng
33

oC
. Bơm thí nghiệm với độ hạ thấp 3,57 m cho lưu lượng 6,44 l/s.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân
tích
Mẫu 1 (31/12/73)
Viện VSDT
Mẫu 2 (13/5/74)
Trường ĐHDK
HN
Mẫu 3 (13/4/98) LK
Viện YHLĐ-VSMT
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Tính chất vật lý trong, không mùi trong, khong mùi, vị
nhạt
T = 38
oC
T = 38
oC
T = 33
oC

pH 7,5 7,15 7,41
Cặn khô, mg/l 360 412,38
Độ khoáng hoá,
mg/l
385,39 (tổng ion)
Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
HCO
3

-
237,90 3,9 244,0 4,0 231,8 3,80
Cl
-
4,20 0,117 7,10 0,20 17,04 0,48
SO
4
2-
89,5 1,879 96,0 2,0 32,50 1,48
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
NO
3
-
vết vết 3,0 0,05 0,70 0,02
PO
4
3-
0,54 0,016 1,30 0,03
F
-
0,3 0,02
I
-
0,004
Cộng 332,14 5,912 228,404 6,27 283,34 5,81
Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l
Na
+
8,51 0,370 18,4 0,8 16,24 0,71
Ca

2+
87,20 4,36 87,1 4,35 57,60 2,87
Mg
2+
14,40 1,18 12,7 1,04 27,84 2,29
Fe
2+
0,03 0,002 2,16 0,08

×