Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.03 KB, 5 trang )
Giới thiệu cách dùng của cụm động từ “break +”
Trong tiếng Anh, có một số động từ khi được kết hợp
với các giới từ lại mang những ý nghĩa mới khác với
nghĩa gốc của động từ đó. “Break” là một động từ
như thế.
1. Break away: thoát khỏi sự kiểm soát
Ví dụ:
·In 1960s many African countries broke away from
its colonialits and became independent.
(Vào những năm 1960s nhiều quốc gia châu Phi đã
thoát khỏi sự kiểm soát của thực dân và trở nên độc
lập) 2.1. Break into: đột nhập
Ví dụ:
·Last night a burglar broke into my house and stole
my computer.
(Tối hôm qua một tên trộm đã đột nhập vào nhà và
ăn trộm cái máy tính của tôi)
2.2. Break into: bắt đầu làm gì đó một cách đột
ngột
Ví dụ:
·Their face broke into a smile.
(Họ bỗng nở nụ cười)
3. Break off: dừng lại, thôi
Ví dụ:
He broke off in the middle of the journey.
(Anh ta bỏ dở chuyến đi giữa chừng)
4.1. Break out : nổ ra đột ngột