Chương
Chương
4
4
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Bước 2: Xác định các lợi ích và chi phí
của mỗi phương án
Lưu ý:
- Xác định phạm vi phân tích
- Các nguyên tắc xác định lợi ích và chi
phí
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Chỉ tính những lợi ích/chi phí tăng
thêm chứ không phải tổng lợi ích/chi
phí
◦ Phân biệt lợi ích/chi phí tăng thêm và tổng
lợi ích/chi phí
◦ So sánh với hiện trạng
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Loại trừ lợi ích/chi phí chìm
◦ Là các lợi ích/chi phí đã phát sinh và không
thể thay đổi được
không ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn
Loại trừ khỏi kết quả tính toán
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Tính đối xứng giữa lợi ích và chi
phí
◦ Một lợi ích mất đi tương đương với một chi
phí
◦ Một chi phí tiết kiệm được tương đương với
một lợi ích
Loại trừ các khoản thanh toán
chuyển nhượng
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Tránh tính trùng/ bỏ sót
Sử dụng báo cáo đánh giá tác động
môi trường để liệt kê các lợi ích và chi
phí môi trường
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Bước 3: Đánh giá các lợi ích/chi phí đó
với giá trị bằng tiền
Khái niệm tổng giá trị kinh tế (TEV)
- Làm cá nhân có độ thỏa dụng
- Cá nhân sẵn sàng đánh đổi nguồn lực
cho nó
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Đặc điểm của giá trị kinh tế:
◦ Giá trị chỉ tồn tại khi được con người
đánh giá
◦ Giá trị được đo lường thông qua sự
đánh giá
◦ Tiền được dùng làm đơn vị đo lường
◦ Giá trị xã hội được xác định bằng
cách tổng hợp các giá trị cá nhân
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Tổng quan các phương pháp đánh giá:
◦ Dùng đường cầu
Phát biểu sự ưa thích đánh giá ngẫu
nhiên (CVM)
Bộc lộ sự ưa thích chi phí du lịch
(TCM), đánh giá hưởng thụ (HPM)
◦ Không dùng đường cầu
Chi phí thay thế
Chi phí bảo vệ
Liều lượng – đáp ứng
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Tổng quan các phương pháp đánh giá:
◦ Phát biểu sở thích
Đánh giá ngẫu nhiên (CVM)
Mô hình lựa chọn (Choice modelling)
◦ Bộc lộ sở thích
Chi phí du lịch (TCM)
Đánh giá hưởng thụ (HPM)
◦ Chuyển đổi giá trị
◦ Phương pháp thị trường
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Năm 0 1 2 … n
Lợi ích 1 B
10
B
11
B
12
… B
1n
Lợi ích 2 B
20
B
21
B
22
… B
2n
… … … … … …
Tổng lợi ích B
0
B
1
B
2
… B
n
Chi phí 1 C
10
C
11
C
12
… C
1n
Chi phí 2 C
20
C
21
C
22
… C
2n
… … … … … …
Tổng chi phí C
0
C
1
C
2
… C
n
Lợi ích ròng
NB
0
NB
1
NB
2
… NB
n
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
PV: Giá trị hiện tại
FV: Giá trị tương lai
r: tỷ lệ chiết khấu
n: thời điểm trong tương lai
n
r
FVPV
)1(
1
Bước 4: Tính toán các chỉ tiêu đánh giá
Nguyên tắc chiết khấu
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
NPV: Giá trị hiện tại ròng
B
t
: tổng lợi ích năm t
C
t
: tổng chi phí năm t
r: tỷ lệ chiết khấu
n: vòng đời dự án
n
t
t
tt
r
CB
NPV
0
)1(
Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value)
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Đánh giá NPV
NPV > 0 dự án có lợi
NPV < 0 dự án gây thiệt hại
NPV = 0 dự án hòa vốn
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
n
t
t
t
n
t
t
t
r
C
r
B
BCR
0
0
)1(
)1(
Tỷ lệ lợi ích/chi phí (Benefit/Cost Ratio)
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Đánh giá BCR
BCR > 1 dự án có lợi
BCR < 1 dự án gây thiệt hại
BCR = 1 dự án hòa vốn
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
(Internal Rate of Return)
n
t
t
tt
IRR
CB
NPV
0
0
)1(
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Ước tính IRR – phương pháp nội
suy tuyến tính
Đánh giá IRR
◦ IRR < r dự án có lợi
◦ IRR > r dự án gây thiệt hại
◦ IRR = r dự án hòa vốn
2. C
2. C
á
á
c bư
c bư
ớ
ớ
c th
c th
ự
ự
c hi
c hi
ệ
ệ
n
n
Bước 5:
Sắp xếp các giải pháp theo thứ tự
ưu tiên
Phân tích rủi ro và độ nhạy
Đề xuất giải pháp lựa chọn