Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

báo cáo cập nhật ngành dệt may 09 tháng 07 năm 2014 tập đoàn dệt may việt nam vinatex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.52 KB, 26 trang )

BÁO CÁO CẬ
P NHẬT
NGÀNH: DỆT MAY
09/07/2014

Tập Đoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex)
Bùi Văn Tốt
Chuyên viên phân tích
Email:
Tel: (84) - 86290 8686 - Ext: 7593

Giá chào sàn
Giá hợp lý
Tăng/giảm
Tỷ suất cổ tức

Số lượng công ty thành viên

11.000
12.500
+13,6%
4,0%

18
Công ty con cấp 2
28
Cơng ty liên kết
34
Đơn vị hoạch tốn phụ thuộc
3
Thơng tin đợt chào bán


Vốn điều lệ trước cổ
Vốn điều lệ sau cổ phần
Triệu CP
500
Tỷ đồng

Số lượng phát hành ra
phần hóa
Giá khởi hóa
điểm
Hạn cuối nộp tiền cọc
cơng
14/07/2014 chúng
Ngày đấu giá
22/07/2014

Đồng
11.000
16 giờ,

-7%

Bán

Giảm

Thời gian niêm yết dự kiến
Cơ cấu vốn sau chào bán
Nhà nước
Nhà đầu tư chiến lược

Bán đấu giá công khai
Người lao động

Công ty con cấp 1

Số lượng cổ phần

-18%

3.400

Tỷ đồng

5.000

Triệu CP

122

0%
Theo dõi

+7%
Thêm

THÊM
2017
Tỷ lệ
51%
24%

24%
0,6%

+18%
Mua


Tóm tắt nội dung

Đối với hoạt động xuất khẩu, Hoa Kỳ hiện là thị
trường lớn
Vinatex hiện có 03 đơn vị hạch toán nhất, chiếm gần 50% giá trị xuất khẩu với kim
phụ thuộc, trong đó 2 xí
ngạch năm
nghiệp sản xuất và 01 trung tâm xử lý 2012 đạt mức 1.347 triệu USD. Đối với thị trường
nước thải; 07 đơn vị sự
nội địa, Tập
nghiệp; 18 công ty con cấp 1, trong đồn đang sở hữu hệ thống siêu thị Vinatexmart vớ
đó có 04 cơng ty do
i quy mơ trên
Vinatex sở hữu 100% vốn (Công ty T 50 điểm bán hàng tại các tỉnh, thành phố trên cả nư
ớc.
NHH MTV Dệt kim Đơng
Xn, Cơng ty TNHH MTV Dệt 8/3, Cơ Tính tới thời điểm trước khi cổ phần hóa Vinatex cù
ng các công
ng ty TNHH MTV Dệt kim
Đông Phương, Công ty TNHH MTV Th ty TNHH MTV được giao quản lý và sử dụng trên
2
ương mại Thời trang Dệt
490.720 m

may Việt Nam); 28 công ty con cấp 2 v
đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tr
à 34 công ty liên kết.
ong đó, Cơng
Doanh thu thuần và lợi nhuận sau th
ty TNHH Dệt kim Đơng Xn quản lý diện tích đấ
uế hợp nhất năm 2013
t lớn nhất với
lần lượt đạt 10.954 tỷ đồng và 273,6 t
2
ỷ đồng. Năm 2014, Tập
195.322 m . Hầu hết các cơ sở nhà đất đều được t
đoàn đã nâng tỷ lệ nắm giữ tại Tổng C huê theo hình
TCP Phong Phú lên 51%
thức trả tiền hằng năm.
và chuyển công ty này từ công ty liên Giai đoạn 2013-2015, cơng ty sẽ thối vốn ngồi
kết sang cơng ty con. Do
ngành với
đó, kết quả hợp nhất kinh doanh năm 2 tổng số vốn cần thoái là 1.143 tỷ đồng theo mệnh
014 sẽ tăng đáng kể.
giá, 1.083
Phần lớn bông của các đơn vị thành tỷ đồng theo giá trị đánh giá lại khi cổ phần hóa d
viên Tập đồn phải nhập
oanh nghiệp.
khẩu do diện tích trồng bơng trong nướ Tính đến hết năm 2014, dự kiến Tập đồn hồn th
c cịn hạn chế. Tổng sản
ành việc thối
lượng sợi sản xuất năm 2013 là 111. vốn 85% tổng giá trị phải thực hiện.
800 tấn, đáp ứng hầu
Vinatex được vay ưu đãi với lãi suất thấp khoảng

hết nhu cầu sợi toàn Tập đoàn và m 3%/năm từ
ột phần xuất khẩu. Năm
Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) với hạn mứ
2013, toàn Tập đoàn sản xuất được k c 100 triệu
USD, thời gian 20 năm, ân hạn 5 năm. Đây sẽ là d
2
hoảng 161,4 triệu m vải
ịng tiền bổ
và có năng lực sản xuất 330 triệu sản p
sung cần thiết cho kế hoạch đầu tư mở rộng
hẩm may mặc mỗi năm.
sản xuất của
Vinatex trong những năm sắp tới.
V
INATEX


ĐỊNH GIÁ
Phương pháp so sánh P/B
Chúng tôi sử dụng phương pháp P/B để tính
giá trị của Vinatex do
có cơ sở để dự phóng vốn chủ sở hữu với
độ lệch chuẩn không
quá lớn và mức giá chào bán khá sát so với
giá trị sổ sách.
Xét các cơng ty cùng ngành có quy mô và hi
ệu quả tương đương
Vinatex tại các thị trường mới nổi, sau khi đi
ều chỉnh P/B dựa vào
rủi ro tương quan giữa thị trường Việt Nam v

à thị trường quốc gia
của các công ty được xét và hiệu quả hoạt đ
ộng của các công ty
này so với Vinatex, P/B bình qn là 1,25x.
Theo đó, giá trị hợp
lý của Vinatex theo P/B là 12.500 đồng/cp.

Mơ hình P/B
Giá trị
Vốn chủ sở hữu
5.000 tỷ đồng
Số lượng cổ phiếu
500 triệu cp
Giá trị ghi sổ
10.000 VND
P/B
1,25x


Giá hợp lý
12.500
Doanh thu
(
T

V
N
D
)
Vinatex


Việt Nam
5.6%
SAHA-UNION CORP PCL
SUC TB
Thái Lan
5.6%
0.63
HIMATSINGKA SEIDE LTD
HSS IN
Ấn Độ
9.2%
0.66
RAYMOND LTD
RW IN
Ấn Độ
7.6%
1.40
SRF LTD
SRF IN
Ấn Độ
8.1%
1.06
WELSPUN INDIA LTD
WLSI IN
Ấn Độ
8.8%
1.28
HENAN XINYE TEXTILE CO -A 002087 CH Trung Quốc
4.4%

0.98
NINGBO VEKEN ELITE GROUP-A
600152 CH
7,891
3.7%
HUAFANG LTD CO - A
600448 CH Trung Quốc
4.1%
2.30
Tên công ty
ZHEJIANG MIZUDA PRINTING-A 002034 CH Trung Quốc
7.6%
1.33
HUAFU TOP DYED MELANGE YAR-A 002042 CH
21,207
ZHEJIANG JIAXIN SILK CORP-A 002404 CH Trung Quốc
6.6%
1.18
JIANGSU KUANGDA AUTOMOBILE-A 002516 CH
4,842
ANHUI ANLI ARTIFICIAL LEAT-A 300218 CH Trung Quốc
9.0%
1.26
CHINA WEAVING MATERIALS HOLD
3778 HK
3,009
5.2%

5,500


10,954

8,784

6,448

2,835

6,974

9,741

15,869

10,932

13,931

7,895

13,931

6,591

11,114

Trung Quốc 5,719
2.51
6,198
7,568

Mã CK

Quốc gia
ROE (%)
(Tỷ VND)

4,323

4,572

Trung Quốc 11,536
6.4%
0.67
7,846
6,173
Trung Quốc 10,223
8.3%
0.84
7,875
4,027
Trung Quốc 2,423
1.38

Vốn hóa
P/B


Trung bình
1.25
Ngu

ồn: Bloomberg

www.fpts.com.vn

Bloomberg

FPTS <GO> | 2
VINATEX
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chuỗi cung ứng của Vinatex

Nghiên cứu
Chuỗi cun
g
ứng

mại

tấn

Năng lực

Fadin

206 triệu

CTCP Phong Phong
Phú
Bông Vi Phú
ệt

Nam

Dệt may

Sợi Ph Việt
Thắng
ú
Bài

Dệt may

Trung tâm
thiết kế mẫu

m2

Công ty



9.289 tấn

CTCP sản
xuất XNK
Dệt may

330 triệu sp

Dệt may Dệt kim Dệt may Dệt may
T Nam Địn Đơng

Hà Nội
hh
Phương

Việnn
mẫu
Tiến
g

Khác

>50 siêu thị

Vinatexmart

Việt
Hịa Thọ

VTJ


Dệt may

Dệt kim Dệt kim Phong
Đông
Đông Xu Phú
Xuân
ân

Dệt may


Câu

Dệt may
Huế
Dệt may
Nam
Định

May Hưn Dệt kim
g
Đơng
n
Phương
Dệt may
Dệt may Huế
Nam Địn
h

May Bình
Minh

Phần lớn bơng của các đơn vị thành viên
Tập đồn phải nhập
khẩu do diện tích trồng bơng trong nước cịn
hạn chế. Hoạt động
sản xuất và kinh doanh bơng của VinatexThọ Dệt 8/3
Hịa ch
ủ yếu đến từ CTCP
Bông Việt Nam. Năm 2013, sản lượng bông

sản xuất của CTCP
Bông Việt Nam là 313 tấn trong khi nhu c
ầu nhập khẩu bơng
năm 2013 của tồn Tập đoàn là hơn 70.000 t
ấn.
Năm 2013, tổng sản lượng sợi sản xuất là 11
1.800 tấn, đáp ứng
hầu hết nhu cầu sợi toàn Tập đoàn và một p
hần xuất khẩu. Một
lượng nhỏ sợi được nhập khẩu từ Ấn Độ, P
akistan, Trung Quốc
do các yêu cầu về sợi chỉ số cao, sản xuất tr
ong nước chưa đáp
ứng được. Giai đoạn 2013-2017, Tập đoàn
sẽ đầu tư 3.400 tỷ
đồng vào 8 dự án sợi.
Năng lực và chất lượng sản phẩm dệt, nhuộ
m của Tập đồn cịn


khá nhỏ. Năm 2013, toàn Tập đoàn sản xuất
được khoảng 161,4
triệu m

2

vải. Giai đoạn 2014-2017, Vinatex

dự kiến sẽ đầu tư
6.071 tỷ đồng vào 9 dự án sản xuất vải.

Tập đoàn có năng lực sản xuất 330 triệu
sản phẩm may mỗi
năm. Giai đoạn 2014-2016, Vinatex dự ki
ến sẽ đầu tư 600
chuyền may với trên 25.000 lao động.

www.fpts.com.vn

Bloomberg

FPTS <GO> | 3
VINA
TEX

Thị trường tiêu thụ
Cơ cấu thị trường xuất khẩu Vinat
Xuất khẩu
ex
Giá trị xuất khẩu toàn tập đoàn năm 2013 đạt 2,9 tỷ
USD, chiếm
14,4% giá trị xuất khẩu toàn ngành dệt may Việt Na
m.

12.5%
7.5%

14%

50%


16%

Hoa Kỳ hiện là thị trường xuất khẩu lớn nhất, chiếm
gần 50% giá
trị xuất khẩu của Tập đoàn với kim ngạch xuất kh
ẩu năm 2012
đạt 1.347 triệu USD. Châu Âu là thị trường xuất kh
ẩu lớn thứ 2,
chiếm gần 16% tổng giá trị xuất khẩu. Nhật Bản
là thị trường
Hoa Kỳ EU Nhật Bản Hàn Quốc Khác
Nguồn: Vinatex


Cơ cấu thị trường xuất khẩu dệt xuất khẩu lớn thứ 3, chiếm gần 14% tổng giá trị xuấ
may Việt
t khẩu. Tăng
Nam
trưởng giá trị xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản
giữ vững ở
mức 21-22%/năm trong những năm gần đây. Hà
15%
n Quốc là thị
trường xuất khẩu lớn thứ 4, chiếm khoảng 7,5% tổn
9%
g giá trị xuất
48% khẩu. Trong giai đoạn 2006-2012, xuất khẩu vào thị
13%
trường Hàn
Quốc có sự tăng trưởng ấn tượng, từ 27 triệu US

D năm 2006
15%
lên 180 triệu USD năm 2012. Bên cạnh các thị t
rường truyền
thống, Tập đoàn cũng đang phát triển các thị trư
Hoa Kỳ EU Nhật Bản Hàn
ờng mới nổi
Quốc
Khác
khác như Trung Đông, Nga,… để giảm sự phụ
thuộc vào các thị
Nguồn: FPTS trường trọng điểm. Giá trị xuất khẩu vào các thị
tổng hợp
trường này
chiếm khoảng 12,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của
Tập đoàn.
Nội địa
Vinatex đang hướng tới mục tiêu chiếm lĩnh thị tr
ường nội địa
với tỷ lệ tăng trưởng bình quân 15-20%/năm tro
ng giai đoạn
2015-2020. Tập đồn đang sở hữu hệ thống siêu thị
Vinatexmart
với quy mơ trên 50 điểm bán hàng tại các tỉnh, thàn
h phố trên cả
nước. Bên cạnh đó, các đơn vị thành viên của Vina
tex cũng tích
cực mở rộng hệ thống cửa hàng giới thiệu sản ph
ẩm, đại lý về
khắp các tỉnh, thành phố và các siêu thị mini tại cô

ng ty để giới
thiệu và tiêu thụ sản phẩm. Tổng số điểm bán h
àng của các
doanh nghiệp trong Tập đoàn hiện đạt 4.200 điểm.


Bất động sản
STT
1
hằng năm

2
Diện tích (m ) Hình thức sở hữu
92.667
Thuê đất, trả tiền

Cơ sở nhà đất
Vinatex

23.509

Việt Nam

Thuê đất, trả tiền

hằng năm
3
Công ty TNHH Dệt kim Đông Xuân 195.322
hằng năm
4

Công ty TNHH Dệt may Đông Phương
trả tiền hằng năm

Thuê đất, trả tiền
72.307

Thuê đất,

2
31.854 m thuê đất, t
rả trước 1 lần
Tổng cộng

490.720

www.fpts.com.vn

Bloomberg

FPTS <GO> | 4

Doanh thu hợp nhất (tỷ VND)
20,000
2

5

Công ty TNHH MTV Thời trang Dệt may

Công ty TNHH MTV Dệt 8/3


106.915

75.061 m2 thuê đất, trả tiền hằng năm;


VINA
TEX
40
%
Thoái vốn đầu tư & tăng tỷ trọng đầu tư lĩnh vực D
ệt may
Theo lộ trình thối vốn giai đoạn 2013-2015, Vinatex
sẽ thối vốn
ngồi ngành (chủ yếu trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng) và tại
các đơn vị kinh doanh khơng hiệu quả. Tổng số
vốn cần thoái
trong giai đoạn này là 1.143 tỷ đồng theo mệnh
giá, 1.083 tỷ
đồng theo giá trị đánh giá lại khi cổ phần hóa doanh
nghiệp.
Trong đó, Tập đồn đã hồn thành thối vốn tại 11
cơng ty, thu
về 184 tỷ đồng so với giá trị sổ sách được đánh
giá lại khi cổ
phần hóa là 156,51 tỷ đồng. Tính đến hết năm 2014,
dự kiến Tập
đồn hồn thành việc thối vốn tại 21/37 đơn vị v
ới tổng giá trị

thoái vốn theo giá gốc đã đánh giá lại khi xác định
giá trị doanh
nghiệp để cổ phần hóa là 917 tỷ đồng, chiếm 85
% tổng giá trị
phải thực hiện thoái vốn. Tập đồn đặt kế hoạch
thối hết vốn
đầu tư ngồi ngành trong năm 2015.
Tham khảo chi tiết kế hoạch thoái vốn tại Quyết địn
h số 320/QĐTTg ngày 08/02/2014 của Chính phủ.
Vinatex hiện đã nâng tỷ lệ nắm giữ tại Tổng CTC
P Phong Phú
lên 51% và chuyển công ty này từ công ty liên kết
sang công ty


con. Tổng CTCP Phong Phú sở đoà thay đổi tỷ lệ nắm giữ chủ yếu dựa trên chiến lư
hữu chuỗi cung ứng đầy đủ, có n. Vợc
năng lực cạnh tranh trong sản xu iệc phát triển chuỗi cung ứng toàn diện và phương t
hức sản xuất
ất Dennim, vải Khaki và hiện là
xuất khẩu theo ODM.
Công ty mẹ của CPCP Phong P
hú Quốc Tế (PPJ) – dự án mẫu
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
kinh doanh rất thành cơng mơ hìn
h ODM của Tập đồn. Ngồi ra,
Phân tích tài chính
Tập đồn cũng sẽ điều chỉnh tỷ l
ệ nắm giữ tại một số đơn vị kinh
Doanh thu

doanh khác nhưng không làm tha
Năm 2013, doanh thu hợp nhất đạt 10.954 tỷ đồng,
y đổi hình thức sở hữu của Tập
giảm 12% so
15,0 14%
17%
20 với cùng kỳ. Doanh thu năm 2012 và 2013 giảm chủ
19%
00
%
yếu do công ty
mẹ giảm tỷ lệ sở hữu của một số công ty con và nhữ
ng công ty này
10,0
0% trở thành công ty liên kết. Trong năm 2014, Tập đoà
00
n đã nâng tỷ lệ
-12% nắm giữ tại Tổng CTCP Phong Phú lên 51% và c
- huyển công ty
20% này từ công ty liên kết sang cơng ty con. Do đó, kết
5,0
00
quả hợp nhất
kinh doanh trong năm 2014 sẽ tăng đáng kể.
0 37%
2009
2012

2010
2013


2011

Lợi nhuận
40 Biên lợi nhuận gộp công ty tương đối ổn định qua
% các năm, đạt

Doanh thu Tăng
trưởng

Vinatex

12,2% trong năm 2013. Biên lợi nhuận thuần nă
m 2013 chỉ đạt
2,5%, mức thấp nhất trong 5 năm gần nhất chủ yếu
Nguồn: do lợi nhuận từ
hoạt động tài chính khơng cịn đột biến như những
năm trước khi

www.fpts.com.vn

Bloomberg

FPTS <GO> | 5
LN gộp biên, LN ròng biên, ROE


19.4%

VINA


18.2%
TEX

cơng ty nhận khoản lãi thuần từ việc thối vốn tại c
ác công ty liên
20 kết. Năm 2013, lợi nhuận thuần công ty đạt 273,6
% tỷ đồng. ROE
giảm mạnh trong năm 2013 tương ứng với việc giảm
lợi nhuận sau
thuế, đạt 5,6%. Theo đánh giá của chúng tôi, biên l
ợi nhuận gộp,
14.1
15.2% 15 biên lợi nhuận thuần và ROE của Vinatex đều th
% ấp hơn so với
16.3 %
%
trung bình các cơng ty trong ngành dệt may (tươn
10 g ứng 13,4%,
12.0%
12.1%
% 4,0% và 22%) cho thấy nhiều cơng ty trong Tập đồ
11.5
12.2%
%
n đạt hiệu quả
thấp hơn so với trung bình ngành.
4.
6
%

%
5%
4.9%

5.6Tài sản và nguồn vốn
Tổng tài sản công ty biến động qua các năm chủ yế
u do việc hạch
tốn cơng ty hợp nhất như đã giải thích ở trên.
5.9%
4.2%
2.5
Tại thời điểm
%
31/12/2013, tổng tài sản công ty đạt 11.830 tỷ đồ
ng, tương ứng
%
LN gộp biên
LN ròng bi vòng quay tổng tài sản đạt 0,93 vịng. Trong đó, gi
á trị tài sản cố
ên
ROE
định đạt 3.534 tỷ đồng, chiếm 29,9% tổng tài s
Nguồn: FPTS tổ ản. Tỷ lệ tổng
nợ/tổng tài sản tương đối biến động qua các năm và
ng hợp
đạt 67,5% tại
Tổng tài sản (tỷ
đồng)
100%
88.

16,000
2%
80%
67.5%
60%
12,000
56.8%
8,000


thời điểm 31/12/201 ngành.
h và x Kế hoạch kinh doanh đến năm 2016
3. Đây là mức tươn
uất kh
g đương so với trun Kế hoạch ẩu
Doanh thu toàn Tập đoàn: 53.700 tỷ đồng
kinh doan
g bình
46.1%
40%
Lợi nhuận trước thuế tồn Tập đồn: 2.144 tỷ
đồng
4,00
0
35.7%
20% Đối với Vinatex
2009 2010 2011
0 2012 2013
Tổng doanh thu và thu nhập: 9.105 tỷ đồng
Tổng tài sản Tổng

nợ/tổng TS

Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế: >25%/năm
Vốn chủ sở hữu: 9.148 tỷ đồng
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữ
Nguồn: FPTS t u: 7,8%.

ổng hợp
Kế hoạch xuất khẩu
Dự báo kim ngạch xuất khẩu (triệu
USD)
7,000

6,000 12.9%

5,000

15.2%

12.8%

16 Tập đoàn kỳ vọng kim ngạch xuất khẩu toàn hệ th
% ống tăng bình
quân 11,43%/năm hướng tới tổng thị phần đạt mức
0,57% thị phần
14 xuất khẩu dệt may thế giới vào năm 2020. Vinatex s
% ẽ tăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận trên cơ sở.
12%


10. 9.9 10.3%
3% %
10%

Kỳ vọng tăng trưởng xuất khẩu cao nhờ Hiệp
4,000
định TPP và
các Hiệp định thương mại tự do FTA Việt Na
m – EU, Liên
3,000
8.7%
8%
minh Hải quan Nga – Belarus - Kazakhstan,…
(Tham khảo
2,000
6%
chi tiết về triển vọng từ các Hiệp định thươn
g mại đối với
ngành dệt may Việt Nam Link tham khảo)
2013 2014F 2015F 2016F 2017F 20
Nguồn: Vinatex
18F 2019F 2020F
Kim ngạch xuất khẩu Tăng
trưởng


Xu hướng chuyển dịch các đơn đặt hàng Ngành dệt may có chi phí vay nợ thấp do có n
về Việt Nam từ
guồn doanh
Trung Quốc.

thu ngoại tệ từ xuất khẩu.

www.fpts.com.vn

Bloomberg

FPTS <GO> | 6
V
I
N
A
T
E
X

Điểm mạnh, điểm yếu
Điểm mạnh
Với 50 năm kinh nghiệm trong ngành,
Vinatex là
đơn vị dẫn đầu ngành Dệt may Việt Nam.
Tập đoàn
chiếm trên 15% tổng kim ngạch xuất khẩu
Dệt may
tồn ngành.
Vinatex có các điều kiện cần thiết để
xây dựng
chuỗi cung ứng hoàn chỉnh (sợi - dệt - nh
uộm/hoàn
tất - may và khâu nghiên cứu đào tạo),
làm nền

tảng để tiến từ hình thức CMT gia cơng
thuần túy
lên hình thức sản xuất xuất khẩu ODM.
Vinatex sở hữu kênh phân phối Vinatex
mart phủ

khắp cả nước với hơn 50 đơn vị
bán lẻ hàng may
mặc. Ngồi ra, các cơng ty
thành viên như
Hanosimex, May 10, Việt Tiến,
Phong Phú, Việt
Thắng, Nhà Bè,...v.v cũng tự xâ
y dựng các cửa
hàng thời trang mang nhãn hiệu
riêng phục vụ thị
trường nội địa.
Ngành may đã đạt đến trình độ
tiên tiến, có khả
năng thực hiện được hầu hết mọi l
oại đơn hàng với
cấp chất lượng khác nhau.
Thương hiệu mạnh và thiết lập đ
ược mối quan hệ
đối tác lâu dài trên toàn cầu, đặc
biệt là tại các thị


trường Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc.


Điểm yếu
Vinatex chưa có một chiến lược phát triển
đồng bộ,
dẫn đến mối liên hệ giữa các thành viên t
rong Tập
đồn cịn yếu, thiếu hiệu quả trong việ
c hạn chế
cạnh tranh giữa các thành viên trong Tập
đoàn.
Ở cấp độ toàn Tập đoàn (bao gồm cả cá
c công ty
con và công ty liên kết của Vinatex), mặc
dù ngành
may đạt được trình độ tiên tiến nhưng c
ác ngành
khác như sợi – dệt – nhuộm/hoàn tất
chưa phát
triển để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của ngà
nh may.
Ngành may mặc dù phát triển mạnh hơn c
ác ngành
khác trong chuỗi cung ứng hàng Dệt may
nhưng lại
chủ yếu dựa vào may gia công và sản xu
ất các sản
phẩm mang giá trị gia tăng thấp do năng
lực cung
ứng nguyên phụ liệu Dệt may của Việt
Nam còn
yếu.

Hoạt động quản trị doanh nghiệp cịn h
ạn chế và
vai trị của Cơng ty mẹ chưa thực sự nổi b
ật.
Quy mô vốn nhỏ (vốn chủ sở hữu của c
ông ty mẹ
đạt 4.686 tỷ đồng), và đầu tư dàn trải dẫ
n đến việc


chưa tạo được sự cân bằng tài chính cần thiết, h các lĩnh vực kéo sợi, dệt vải cũng n
ạn
hư ngành
chế về vốn đầu tư phát triển, thiếu vốn đầu tư ch
o
nhuộm/hồn tất.
Sở hữu tại các cơng ty
Tập đồn hiện có 46 cơng ty con cấp 1 và cấ
p 2 và tồn bộ được
hợp nhất trong báo cáo tài chính hợp nhất c
ho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2013. Tại ngày 31/12/201
3, Tập đồn có các
cơng ty con lớn sau.
31/12/2013
nhất 12/2012

31/
quyết


Cơng ty tài chính Dệt May


64.10%
Cơng ty TNHH MTV Th ương Mại thời trang

64.10%

64.10%

64.10%

Cơng ty cổ phẩn Sợi Phú Bài

53.85%

53.85%

53.85%


71.62%

71.62%

71.62%

68.34%

68.34%


68.34%


53.85%
Tổng cơng ty cổ phần Dệt May Hịa Thọ
71.62%
Cơng ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu

Dệt May
68.34%

www.fpts.com.vn

Bloomberg

FPTS <GO> | 7
V
INATEX

Tổng cơng ty cổ phần Dệt May Hà Nội Có
57.57%

Dệt May Việt Nam



57.57%

57.57%


100.00%
100.00%
Tên cơng ty con

57.57%

100.00%
% sở hữu

100.00%
% quyền Hợp
biểu


Tổng cơng ty cổ phần Dệt May Nam Định

53.67%
53.67%
Cơng ty TNHH Một Thành Viên Dệt 8/3Có
100.00%
100.00%
Cơng ty TNHH Một Thành Viên Dệt Kim

100.00%
Đơng Phương
100.00%
Cơng ty cổ phần Dệt May Huế



65.54%

53.67%

53.67%

100.00% 100.00%

100.00% 100.00%

65.54%

65.54%

65.54%

Tại ngày 31/12/2013, Tập đồn có 34 cơng ty
liên kết. Sở hữu tại
các công ty liên kết lớn như sau.
31/12/2013
31/12/2012
Tên công ty liên kết

Tổng công ty May 10 - CTCP
Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến
Tổng công ty Việt Thắng - CTCP
Tổng công ty cổ phần Phong Phú
Công ty cổ phần đầu tư Vinatex Tân Tạo
Công ty cổ phần may Nhà Bè


quyết

36.99%
36.99%
47.88%
47.88%
49.28%
49.28%
48.88%
48.88%
27.00%
27.00%
27.69%
27.69%

36.99%

36.99%

47.88%

47.88%

49.28%

49.28%

48.88%

48.88%


27.00%

27.00%

27.69%

27.69%

Công ty cổ phần phát triển hạ tầng và sản xuất
kinh doanh Dệt May Việt Nam

hữu
26.44% % sở26.44%

% quyền

26.44%

26.44%
Công ty cổ phần May Đức Giang

36.79%
36.79%

36.79%

36.79%



Tài liệu tham khảo
Bảng cáo bạch Vinatex
Báo cáo tài chính Vinatex 2008-2013
Báo cáo phân tích doanh nghiệp Tập đồn Dệt may Việt Nam - BSC

www.fpts.com.vn
V
INATEX

DIỄN GIẢI KHUYẾN NGHỊ
Diễn giải về mức khuyến nghị đầu tư
Mức khuyến nghị trên dựa vào việc xác định mức chênh lệch giữa giá trị tiềm năng so
với giá trị thị trường hiện tại của
mỗi cổ phiếu nhằm cung cấp thơng tin hữu ích cho nhà đầu tư có giá trị trong vịng 12 t
háng kể từ ngày đưa ra khuyến
nghị.
Mức kỳ vọng 18% được xác định dựa trên mức lãi suất trái phiếu Chính phủ 12 tháng
cộng với mức phần bù rủi ro thị
trường cổ phiếu tại Việt Nam.


Khuyến nghị
Kỳ vọng 12 tháng
Mua
Thêm
7% đến 18%
Theo dõi
Giảm
7% đến -18%
Bán


Diễn giải
Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường trên 18%
Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường trong khoảng
Nếu giá mục tiêu so với giá thị trường từ -7% đến 7%
Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường trong khoảng Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường trên -18%

Tuyên bố miễn trách nhiệm

Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS d
ựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là đáng tin cậy.
có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tơi khơng đảm bảo tính c
hính xác hay đầy đủ của các thông tin này.
Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo
cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên phân
tích FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết đ
ịnh của mình.
FPTS có thể dựa vào các thơng tin trong báo cáo này và các thông tin k
hác để ra quyết định đầu tư của mình mà khơng bị phụ
thuộc vào bất kỳ ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra
.
Tại thời điểm thực hiện báo cáo phân tích, FPTS và chuyên viên phân tíc
h khơng nắm giữ bất kỳ cổ phiếu nào của doanh nghiệp
này.


Các thơng tin có liên quan đến chứng khốn khác hoặc các thông tin chi
tiết liên quan đến cố phiếu này có thể được xem
tại hoặc sẽ được cung cấp khi có u cầu
chính thức


Bản quyền © 2010 Cơng ty chứng khốn FPT

Cơng ty Cổ phần Chứng Cơng ty Cổ phần Chứn Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn FPT

g khốn FPT

Trụ sở chính

Chi nhánh Tp.Hồ Chí Mi Chi nhánh Tp.Đà Nẵng

Tầng 2 - Tịa nhà 71 Ng nh
uyễn Chí Thanh,

29-31 Nguyễn Công

Quận Đống Đa, Hà Nội, Trứ, Quận 1, Tp.Hồ
Việt Nam

Chí Minh, Việt Nam

khốn FPT

100, Quang Trung, P. Th
ạch Thang,
Quận Hải Châu, TP. Đà
Nẵng

ĐT: (84.4) 3 773 7070 / ĐT: (84.8) 6 290 8686 ĐT: (84.511) 3553 666

271 7171
Fax: (84.4) 3 773 9058

Fax: (84.8) 6 291 0607 Fax: (84.511) 3553 888


www.fpts.com.vn



×