Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án khoa điều dưỡng - THEO DÕI NHỊP THỞ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.45 KB, 9 trang )

THEO DÕI NHỊP THỞ
MỤC TIÊU
1. Trình bày được tần số thở bình
thường từng lứa tuổi, một số thay
đổi nhịp thở.
2. Nêu được quy tắc chung khi đếm
nhịp thở, theo dõi và chăm sóc
người bệnh rối loạn nhịp thở
3. Trình bày được qui trình kỹ
thuật theo dõi nhịp thở cho người
bệnh.

• 1- Khái niệm.
• Nhịp thở bình thường là nhịp thở đúng với tần số sinh lý êm dịu đều đặn
không có cảm giác gì, phải được thực hiện qua đường mũi một cách từ
từ và sâu.
• 2- Tần số thở bình thường của từng lứa tuổi.
• - Trẻ sơ sinh nhịp thở: 40 – 60 lần/1 phút.
• - Trẻ < 6 tháng: 35 – 40 lần/1 phút.
• - 7 - 12 tháng: 30 – 35 lần/1 phút.
• - 2 - 3 tuổi: 25 – 30 lần/1 phút.
• - 5 - 15 tuổi: 20 – 25 lần/1 phút.
• - Người lớn: 16 – 20 lần/1 phút.
• 3- Các yếu tố ảnh hưởng đến điều hòa hoạt động của trung tâm hô
hấp.
• Có nhiều yếu tố tham gia điều hoà hoạt động của các trung tâm hô hấp:
• + Vai trò của C02 và 02.
• + Vai trò của thần kinh: Thần kinh trung ương, dây thần kinh số X.
• + Vai trò của các cơ hô hấp: Cơ hoành, cơ gian sườn, cơ ức đòn chũm.
4
-


NH

NG THAY Đ

I V

NHỊP THỞ.
• 4.1- Thay đổi sinh lý.
• Nhịp thở nhanh.
• - Khi lao động, khi thể dục thể thao, khi xúc động, cảm
động, hồi hộp.
• - Tuổi.
• - Trời nắng nóng.
• Nhịp thở chậm.
• - Gặp ở những người luyện tập thể dục thể thao thường
xuyên, những người luyện tập khí công.
• - Người cố ý thở chậm.
• 4.2- Thay đổi nhịp thở bệnh lý.
• - Bình thường ta không có cảm giác gì khi thở, khi động tác
thở trở nên nặng nề khó chịu cần phải chú ý để thở, đó là
hiện tượng khó thở.
• Một vài kiểu rối loạn nhịp thở.
• - Kiểu thở Cheyne-stoker: Đặc điểm
kiểu thở này bao gồm thì khó thở và thì
tạm ngừng thở luân chuyển nối tiếp
nhau.
• + Thì 1: Ngừng thở 15 - 20 giây do ức
chế trung tâm hô hấp.
• + Thì 2: Bắt đầu thở nông, nhẹ rồi dần
dần nhanh, mạnh và sâu, sau đó

chuyển sang nhẹ nông rồi lại ngừng thở
bắt đầu cho 1 chu trình khác. Kiểu thở
này thường gặp trong xuất huyết não, u
não, nhiễm độc, u rê huyết cao.
• - Kiểu thở Kussmaul: Đặc điểm kiểu thở
này hít vào sâu, ngừng thở ngắn, thở ra
nhanh sau đó là ngừng thở kéo dài tiếp
đến chu kỳ sau. Kiểu thở này thường
gặp trong trường hợp người bệnh hôn
mê do đái tháo đường (khi đó hơi thở có
mùi axeton).
5- QUY TẮC CHUNG.
• - Trước khi đếm nhịp thở người bệnh nằm nghỉ 15 phút.
• - Không làm thủ thuật gì khi theo dõi nhịp thở. Không đếm
nhịp thở khi người bệnh mới uống thuốc đặc biệt là thuốc
kích thích hô hấp.
• - Theo dõi nhịp thở ngày 2 lần, trường hợp đặc biệt theo chỉ
định của bác sĩ.
• - Khi theo dõi nhịp thở không để cho người bệnh biết mình
đang được theo dõi nhịp thở.
• - Theo dõi nhịp thở trong 1 phút, trường hợp thở đều có thể
đếm trong 30 giây rồi nhân 2
• - Khi theo dõi nhịp thở thấy nhịp thở bất thường phải báo
cáo với bác sĩ.
• - Ghi kết quả theo dõi vào phiếu theo dõi.
6
-
THEO DÕI V
À
CHĂM S

Ó
C
NGƯỜI BỆNH RỐI LOẠN NHỊP
THỞ.
• - Động viên người bệnh nếu người bệnh tỉnh
táo, tiếp xúc được.
• - Để người bệnh nằm ở tư thế thích hợp.
• - Nới rộng quần áo, khăn quàng nếu có.
• - Làm thông đường thở nếu có.
• - Cho người bệnh thở oxy theo chỉ định (ngắt
quãng hoặc liên tục).
• - Mở rộng cửa ra vào, cửa sổ.
• - Thực hiện y lệnh của thầy thuốc.
7- QUY TRÌNH KỸ THUẬT.
• 7.1. Chuẩn bị người bệnh.
• - Thông báo và dặn người bệnh nghỉ ngơi 15 phút
trước khi đếm nhịp thở.
• 7.2. Chuẩn bị người Điều dưỡng.
• - Điều dưỡng có đủ áo, mũ, khẩu trang.
• - Rửa tay thường quy.
• 7.3. Chuẩn bị dụng cụ.
• - Khay chữ nhật, đồng hồ bấm giây.
• - Bút ghi kết quả, bảng theo dõi chức năng sống.
7.4- KỸ THUẬT TIẾN HÀNH.
• 1) Giúp người bệnh nằm ngửa
trên giường, tay gấp khuỷu vuông
góc để trước ngực. Không cho
người bệnh biết là đang đếm nhịp
thở.
• 2) Đặt 3 đầu ngón tay lên đường

đi của động mạch quay để đánh
lạc hướng người bệnh.
• 3) Quan sát sự di động của lồng
ngực hoặc bụng của người bệnh,
• cứ mỗi lần lồng ngực nâng lên rồi
hạ xuống là một nhịp thở.
• 4) Nhịp thở đều có thể đếm 30
giây, nhân đôi để được tần số thở
trong 1 phút.
• 5) Với kiểu thở bất thường hoặc không đều đếm cả
phút. Khi tần số thở trên 24 hoặc dưới 10 lần /phút
gọi là bất thường.
• 6) Đánh giá những dấu hiệu bất thường khi thở:
lồng ngực chỉ di động một bên, nhịp thở có tiếng
ngáy, tiếng rít, thở hổn hển hoặc đau khi thở.
• 7) Đánh giá nhịp điệu của kiểu thở: lồng ngực có
nâng lên nhanh và hạ xuống chậm không? thỉnh
thoảng có cơn ngừng thở không? cơn ngừng thở
kéo dài bao nhiêu giây?
• 8) Ghi vào bảng theo dõi: tần số thở, những dấu
hiệu bất thường của thở, nhịp điệu thở và thời gian
cơn ngừng thở.

×