Trọn bộ 14 đề thi thử ĐH
môn Địa hay
DE THI THU DAI HOC SO 10 NAM 2011
(Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Phân tích sự khác nhau về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và
phần lãnh thổ phía nam nước ta.
2. Giải thích vì sao hiện nay dân số của nước ta tăng vẫn còn nhanh.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập
khẩu của nước ta có những chuyển biến tích cực.
2. Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích
tại sao công nghiệp điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta.
Câu III. (3,0 điểm)
1. Vẽ lược đồ Việt Nam ( chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy thi).
2. Điền vào lược đồ đã vẽ các nội dung sau đây :
a) Các nhà máy nhiệt điện : Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ, Cà Mau.
b) Các cảng biển: Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
c) Các cửa khẩu: Hữu Nghị, Cầu Treo, Lao Bảo, Mộc Bài.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b).
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của Đông Nam
Bộ.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: ( 8 điểm)
Câu I: (2 điểm)
1. Chứng minh rằng Việt Nam là đất nước có nhiều đồi núi.
2. Tại sao chúng ta phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc ít người?
Câu II: (3 điểm)
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta tương
đối phong phú và đa dạng.
2. Tại sao ở vùng Bắc Trung Bộ cần phải hình thành cơ cấu kinh
tế nông - lâm - ngư nghiệp?
Câu III: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong giai đoạn
1995 -2006
Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tốc độ gia tăng
Đ
Ề THI THỬ ĐẠI HỌC 11
NĂM HỌC 2011
MÔN : ĐỊA LÝ - KHỐI : C
(nghìn người) (nghìn người) dân số
tự nhiên (%)
1995
1996
1999
2000
2002
2005
2006
71 996
73 157
76 597
77 635
79 727
83 106
84 156
14 938
15 420
18 082
18 772
20 022
22 337
22 824
1,65
1,61
1,51
1,36
1,32
1,31
1,26
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của
nước ta trong giai đoạn 1995 - 2006.
2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong
giai đoạn trên.
II. PHẦN RIÊNG: ( 2 điểm)
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn:
Trình bày những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước
ta.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao:
Trình bày những thành tựu và hạn chế của việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
DE THI THU DAI HOC SO 12 NAM 2011
(Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: ( 8 điểm)
Câu I: (2 điểm)
1. Chứng minh rằng Việt Nam là đất nước có nhiều đồi núi.
2. Tại sao chúng ta phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc ít người?
Câu II: (3 điểm)
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta tương đối phong
phú và đa dạng.
2. Tại sao ở vùng Bắc Trung Bộ cần phải hình thành cơ cấu kinh tế nông -
lâm - ngư nghiệp?
Câu III: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong giai đoạn 1995 -2006
Năm Tổng số dân
(nghìn người)
Số dân thành thị
(nghìn người)
Tốc độ gia tăng dân
số
tự nhiên (%)
1995
1996
1999
2000
2002
71 996
73 157
76 597
77 635
79 727
14 938
15 420
18 082
18 772
20 022
1,65
1,61
1,51
1,36
1,32
2005
2006
83 106
84 156
22 337
22 824
1,31
1,26
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong
giai đoạn 1995 - 2006.
2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn
trên.
II. PHẦN RIÊNG: ( 2 điểm)
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn:
Trình bày những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao:
Trình bày những thành tựu và hạn chế của việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
DE THI THU DAI HOC SO 13 NAM 2011
(Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Phân tích sự khác nhau về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ
phía nam nước ta.
2. Giải thích vì sao hiện nay dân số của nước ta tăng vẫn còn nhanh.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập khẩu của nước
ta có những chuyển biến tích cực.
2. Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công
nghiệp điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu III. (3,0 điểm)
1. Vẽ lược đồ Việt Nam ( chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy thi).
2. Điền vào lược đồ đã vẽ các nội dung sau đây :
a) Các nhà máy nhiệt điện : Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ, Cà Mau.
b) Các cảng biển: Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
c) Các cửa khẩu: Hữu Nghị, Cầu Treo, Lao Bảo, Mộc Bài.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b).
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.
DE THI THU DAI HOC SO 13 NAM 2011
(Thời gian làm bài: 180 phút)