Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề thi thử trực truyến cao đẳng & đại học môn sinh khối B 20111 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.8 KB, 14 trang )

Đề thi thử trực truyến cao đẳng
& đại học môn sinh khối B 2011

1, Làm thế nào để biết được hai gen nào đó là cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể khi tần số hoán vị gen giữa
chúng bằng 50%?
A. Phân tích một số lượng con lai lớn. B. Phân
tích bộ nhiễm sắc thể.
C. Tiến hành lai phân tích. D. Tìm
kiếm sự liên kết của hai gen với gen thứ 3
2.Khi cho các ADN sợi đơn thuộc các loài khác nhau “lai”
với nhau thành phân tử ADN “lai” hai mạch rồi tiến hành
thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ tại đó phân tử ADN lai
bị tách rời thành 2 mạch đơn được gọi là nhiệt độ “nóng
chảy”. Điều nào dưới đây được rút ra từ việc xác định
nhiệt độ nóng chảy là đúng?
A. nhiệt độ nóng chảy càng thấp thì hai loài có quan hệ
họ hàng càng xa.
B. nhiệt độ nóng chảy không liên quan gì đến mối quan
hệ họ hàng giữa các loài.
C. nhiệt độ nóng chảy càng thấp thì hai loài có quan hệ
họ hàng càng gần.
D. nhiệt độ nóng chảy càng cao thì hai loài có quan hệ họ
hàng càng xa.
3, Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hòa của operon Lac ở vi
khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không
gian bất thường? A. Operon Lac sẽ hoạt động ngay cả khi
môi trường không có lactoza.
B. Operon Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi
môi trường có lactoza.
C. Operon Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi môi


trường có lactoza.
D. Operon Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có
loại đường nào.
4, Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương
đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm
sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P)
đều thuần chủng được F
1
dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho
F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu
hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 3%. Biết
rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí
thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 0,5. B. 0,135. C. 0,54.
D. 0,405
5, Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau
đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
A. Góc quai hàm nhỏ. B. Có lồi cằm rõ. C. Răng nanh
ít phát triển. D. Xương hàm bé

6, Dưới đây là trình tự của một đoạn chuỗi polipeptit bình
thường và chuỗi polipeptit đột biến (tên các axit amin
được viết tắt theo qui ước quốc tế bằng ba chữ cái).
Chuỗi polipeptit bình thường: Phe - Arg - Lys - Leu -
Ala - Trp
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe - Arg - Lys
Hãy cho biết loại đột biến nào trong số các loại đột biến
nêu dưới đây có nhiều khả năng nhất làm xuất hiện chuỗi
polipeptit đột biến trên đây ?
A. Đột mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba kết thúc. B. Đột
biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở đầu gen.
C. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. Đột
biến mất một bộ ba trong quá trình nhân đôi ADN.
7, Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để
dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền
đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. xuất hiện cơ chế tự sao chép. B. hình
thành các đại phân tử.
C. xuất hiện các enzim. D. hình
thành lớp màng.
8, Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở
vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng
El - Nino là kiểu biến động
A. theo chu kì mùa. B. theo chu kì nhiều năm. C. không
theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng
9, Nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm
thích nghi là gì?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các cơ chế cách li . C.
Đột biến. D. Quá trình giao phối
10, Một quần thể bò có 200 con lông vàng, 400 con lông

lang trắng đen, 400 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui
định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui
định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần
thể là A. B = 0,4; b = 0,6. B. B = 0,8; b = 0,2. C. B
= 0,6; b = 0,4. D. B = 0,2; b = 0,8
11, Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu
hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2
alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi
trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu
gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng).
Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên.
Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. B. 12
cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. D.
12 cây hoa tím : 3 cây hoa đ
ỏ : 1 cây hoa trắng
12, Đặc điểm nào của đột biến gen làm cho nó có vai trò
đặc biệt quan trọng trong quá trình tiến hoá?
A. Đột biến gen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần
thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Đột biến gen tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quần
thể.
13, Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử
thực chất là

A. ngăn cản con lai hình thành giao tử. B. ngăn
cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. D. ngăn cản
hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ
14, Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất
không có hại cho các loài tham gia?
A. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
B. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống
trong cùng một môi trường.
C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. D.
Cây phong lan sống bám trên những cây gỗ lớn.
15, Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di
truyền?
A. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ
cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
B. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc
chủ yếu vào kiểu gen.
C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng
thấp.
D. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh
hưởng của điều kiện ngoại cảnh
16, Tại sao nhiều loài không có họ hàng trực tiếp với
nhau nhưng lại có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau?
A. Sự giống nhau đó là do hiện tượng lại tổ. B. Vì các
loài sống trong điều kiện môi trường giống.
C. Vì chúng chịu cùng một loại tác nhân đột biến như
nhau. D. Do các loài có vốn gen giống nhau.
17, Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a),
gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định
nhóm máu có 3 alen (I

A
, I
B
và I
O
). Cho biết các gen nằm
trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu
gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong
quần thể người là

A. 64. B. 10. C. 54.
D. 24
18, Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông
đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét
một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm
500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con
lông đốm trong quần thể này là A. 16%. B.
4%. C. 64%. D. 32%.
19, Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm
biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến cấu trúc NST ở cây trồng. (4) Cấy
truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện
pháp
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (3) và
(4). D. (1) và (2).
20, Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2
alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối
với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F

1
gồm toàn ruồi giấm
mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F
1
giao phối tự do với
nhau thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con
mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực.
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F
2
giao
phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F
3
. Biết rằng
không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng
số ruồi giấm thu được ở F
3
, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ
lệ
A. 100%.
B. 25%. C. 50%.
D. 75%.
21, Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng
chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản
ứng như nhau.
C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định

22, Trong số các câu khẳng định nêu dưới đây thì câu
nào là đúng đối với các loài sinh sản hữu tính? A. Loài
nào có số lượng gen càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu
thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
B. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn
nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
C. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ
có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
D. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn
thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng
phong phú.
23, Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh
quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở
cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với
cừu cái có sừng được F
1
, cho F
1
giao phối với nhau được
F
2.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2

A. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F

2
: 3 có sừng: 1 không
sừng.
B. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 1 có sừng: 1 không
sừng.
C. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 3 có sừng: 1 không sừng. D.
F
1
: 100% có sừng; F
2
: 1 có sừng: 1 không sừng.
24, Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2
cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 313 cây thân cao, quả
tròn; 133 cây thân thấp, quả bầu dục; 227 cây thân cao,
quả bầu dục; 46 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 314 cây thân cao, quả
tròn; 134 cây thân thấp, quả bầu dục; 46 cây thân cao,
quả bầu dục; 227 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một
gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được
quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen

này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột
biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
A. aB//ab. B. Ab//ab. C. Ab//aB.
D. AB//ab
25, Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể
truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấuA. vì plasmit
phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
B. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
C. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp
nhận ADN tái tổ hợp.
D. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên
plasmit
26, Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là
5
o
C, thời gian một vòng đời ở 25
o
C là 30 ngày. Một vùng
có nhiệt độ trung bình 20
o
C thì thời gian một vòng đời
của loài này tính theo lý thuyết sẽ l
à A. 15 ngày.
B. 40 ngày. C. 20 ngày. D. 30 ngày
27, Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để
đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ,
phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. B. chuyển
gen bằng plasmit.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển

gen bằng súng bắn gen.
28, Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số
loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là
A. 7. B. 21. C. 14.
D. 42
29, Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn
toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên
nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu
bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù
màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không
có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra
người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên
A. AAX
b
X
b
× AaX
B
Y. B. AAX
B
X
b
× aaX
B
Y.
C. AaX
B
X
b

× AaX
B
Y. D. AAX
B
X
B
× AaX
b
Y
30, Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn
toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt
trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn.
Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt
vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F
1
thu được 120 hạt
vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40
hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp
trong tổng số hạt xanh, trơn ở F
1

A. 1/2. B. 2/3. C. 1/4. D. 1/3
31, Theo Đacuyn, động lực quy định chiều hướng tiến
hoá là:
A. Chọn lọc tự nhiên. B.
Môi trường.
C. Sự nâng cao dần trình độ của cơ thể từ đơn giản đến
phức tạp. D. Các đột biến trung tính.
32, Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm
A. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển. B.

phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển. D.
phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển
33, Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài
trong quần xã là đúng?
A. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp
tác.
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh -
vật chủ.
C. Tháp lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan
hệ kí sinh - vật chủ.
D. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu
thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.
34, Chuỗi hemoglobin α ở người bình thường có 141 axit
amin. Một người có chuỗi α có tới 175 axit amin. Nguyên
nhân dẫn đến chuỗi hemoglobin bất thường này có thể là
do:
A. Đột biến mất một cặp nucleôtit. B. Đột
biến thêm một cặp nucleôtit.
C. Đột biến thêm hoặc mất hoặc thay thế cặp nucleôtit.
D. Đột biến thay thế cặp nucleôtit.
35, Loại ARN nào có nhiều chủng loại nhất trong tế bào?
A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển. C. ARN
ribôxom. D. ARN ribôxom và ARN vận chuyển
36, Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với
nhau người ta thu được thế hệ sau 100% số cây có hoa
màu đỏ. Từ kết quả lai này, kết luận nào là chính xác
nhất?
A. Các alen qui định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là
không alen với nhau.

B. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.
C. Các alen qui định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là
alen với nhau.
D. Màu hoa đỏ xuất hiện là kết quả của sự tương tác
cộng gộp.
37, Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi
quần thể
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. bởi CLTN. C.
đột biến ngược. D. di – nhập gen.
38, Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài
người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong
lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người
(cấu tạo bộ xương, phát triển phôi, ).
B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác
nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.
C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương
sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể,
sự phân hoá của răng, ).
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo
cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ).
39, Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai
cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa
phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II
diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế
bào sinh tinh trên là

A. 8. B. 6. C. 4.
D. 2
40, Hệ sinh thái nào sau đây có sản lượng sinh vật sơ

cấp là thấp nhất?
A. Đại dương. B. Đồng cỏ. C. Rạn san
hô. D. Rừng mưa nhiệt đới
41, Câu khẳng định nào dưới đây là không đúng?
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có thể
tương tác với nhau.
B. Không phải các gen trong tế bào đều tương tác với
nhau.
C. Chỉ có các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
mới tương tác với nhau.
D. Các alen của cùng một gen cũng có thể tương tác với
nhau.
42, Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn
đến
A. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. B.
trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
C. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. D. sự tiêu
diệt của một loài nào đó trong quần xã
43, Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và
độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng
phát triển của quần xã là
A. loài ngẫu nhiên . B. loài đặc trưng. C.
loài ưu thế. D. loài chủ chốt.
44, Một số quần xã chuỗi thức ăn ngắn là do
A. sự tuyệt chủng của một loài gây tuyệt chủng các loài
khác trong chuỗi thức ăn.
B. hầu hết sinh vật sản xuất không ăn được vì nó chứa
chất độc.
C. hầu hết năng lượng trong các bậc dinh dưỡng bị mất
khi truyền lên các bậc dinh dưỡng cao hơn.

D. vật ăn thịt có xu hướng ít đa dạng phong phú hơn con
mồi.
45, Cho sơ đồ phả hệ sau:


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở
người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả
hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ
này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. 1/3. B. 1/6. C. 1/4.
D. 1/8.
46, Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh
sự sống trên Trái Đất? A. Các chất hữu cơ phức tạp đầu
tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các
keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã
chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
B. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong
khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.
C. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử
đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn
năng lượng tự nhiên.
D. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống)
trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến
hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
47, Một quần thể cây có 80 cá thể có kiểu gen AA, 20 cá
thể có kiểu gen aa và 100 cá thể có kiểu gen Aa. Sau
một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị
hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ
có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản

của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và
aa có khả năng sinh sản như nhau.

A. 12,25%. B. 50%. C. 25%.
D. 16,66%.
48, Chiến lược nào sau đây làm tăng nhanh nhất đa dạng
di truyền của một quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng A.
Thiết lập khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của
quần thể đó.
B. Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác.
C. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản
bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.
D. Kiểm soát các quần thể ăn thịt hoặc cạnh tranh với
quần thể đang bị nguy hiểm. A. Thiết lập khu bảo tồn để
bảo vệ môi trường sống của quần thể đó. B. Du nhập
các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác.
C. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản
bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.
D. Kiểm soát các quần thể ăn thịt hoặc cạnh tranh với
quần thể đang bị nguy hiểm.
49, Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu
vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F
1
), thu
được thế hệ lai (F
2
) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ :
1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình
thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F

1

A. Aaaa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa
x AAaa. D. AAAa x Aaaa
50, Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể
lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm
sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể
khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có
thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 +
1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 +
1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
D. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

×