Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

xây dựng mức cho bước công việc tiện chốt kẹp lò xo ghế ngả ở công ty cổ phần cơ khí ô tô 3-2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.25 KB, 52 trang )

Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
MỤC LỤC
Lời nói đầu 3
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2
4
1.1. Khái quát về công ty 4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 6
1.3. Định hướng phát triển 6
1.4. Đặc điểm của sản phẩm 7
1.5. Thông tin về công tác định mức lao động của Công ty cổ phần Cơ khí ô tô 3-2 8
II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BƯỚC CÔNG VIỆC TIỆN
CHỐT KẸP LÒ XO GHẾ NGẢ 10
2.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát 10
2.1.1 Phân tích bước công việc khảo sát 10
2.1.2. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo sát 13
2.2. Kết quả khảo sát 14
2.2.1. Kết quả chụp ảnh 14
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 14/03/2012 16
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 15/03/2012 18
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 16/03/2012 20
TLPCQ2 20
2.2.2. Kết quả bấm giờ 22
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC 24
III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT – GIẢI TRÌNH MỨC 27
3.1. Phân tích kết quả chụp ảnh nơi làm việc 27
BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI 28
BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI 30
BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI 32
BẢNG TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI 34
Định mức lao động II - 1 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền


BẢNG CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI 37
3.2. Phân tích kết quả bấm giờ 39
3.2.1. Giải trình phân tích kết quả bấm giờ 39
3.2.2. Tổng hợp số liệu trên phiếu 44
3.3. Giải trình mức 46
3.3.1. Ấn định mức 46
3.3.2. Giải pháp áp dụng mức 47
3.3.3. Hiệu quả áp dụng mức mới 49
Kết luận 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
Định mức lao động II - 2 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
Lời nói đầu
Khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, năng suất lao động
không ngừng tăng lên thì việc xác định mức lao động phù hợp là đòi hỏi
cấp thiết. Có thể nói định mức lao động chính là công cụ sắc bén trong
quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hạch toán sản xuất kinh doanh, tổ chức
và tổ chức lao động, để tính toán giao việc và trả công lao động …
Hiểu được tầm quan trọng của môn học định mức lao động và kết
hợp với việc vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn em đã tiến
hành khảo sát định mức lao động tại Công ty cổ phần cơ khí ôtô 3-2.
Và đề tài báo cáo thực hành mà em lựa chọn để nghiên cứu là:
“XÂY DỰNG MỨC CHO BƯỚC CÔNG VIỆC TIỆN CHỐT KẸP LÒ
XO GHẾ NGẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2”
Nội dung của bài báo cáo được chia làm 3 phần lớn, gồm:
Phần I: Thông tin chung về công ty cổ phần cơ khí ôtô 3-2
Phần II: Khảo sát xây dựng mức cho bước công việc tiện chốt kẹp
lò xo ghế ngả.
Phần III: Phân tích kết quả khảo sát – Giải trình mức
Trong quá trình khảo sát và tiến hành phân tích kết quả khảo sát, do

thời gian hạn chế và do còn thiếu kinh nghiệm nên bài báo cáo thực hành
còn nhiều thiếu sót, cần phải chỉnh sửa.
Kính mong sự xem xét, chỉ bảo của các thầy (cô) trong bộ môn để
nội dung bài thu hoạch thực tế được phong phú đầy đủ và mang tính xác
thực hơn./.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Định mức lao động II - 3 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô
TÔ 3-2
1.1. Khái quát về công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2
- Tên Giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: 3-2 AUTOMOBILE
MECHANICAL JOIN STOCK COMPANY
- Địa chỉ: SỐ 18 ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG - ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI
- Điện thoại: 04.35771047
Định mức lao động II - 4 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
- Fax: 04. 38525601
- Vốn điều lệ: 45.000.000.000 đồng
- Chủ tịch HĐQT/ Tổng giám đốc: Trần Nguyên Hồng
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Thiết kế, đóng mới, hoán cải phương tiện giao thông đường bộ
+ Sản xuất xe có động cơ;
+ Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
+ Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
+ Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh;
+ Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại, các dịch vụ xử lý gia công
kim loại;
+ Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch

vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
+ Dạy nghề;
+ Hoạt động kinh doanh bất động sản.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần cơ khí ôtô 3-2
Định mức lao động II - 5 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty cổ phần Cơ khí ô tô 3-2 được thành lập trên cơ sở chuyển
đổi Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 có bề dày truyền thống từ năm 1964 theo
quyết định số 851/QĐ-BGTVT ngày 12/4/2006 của Bộ Giao thông vận tải.
- Ngày 09 tháng 5 năm 2008 Đại hội đồng cổ đông lần đầu, đánh đấu
sự thành lập của Công ty cổ phần Cơ khí ô tô 3-2.
- Ngày 01 tháng 7 năm 2008 được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Công ty cổ phần Cơ khí ô tô 3-2 chính thức đi vào hoạt động.
1.3. Định hướng phát triển
* Mục tiêu của Công ty
- Phấn đấu trở thành nhà sản xuất ô tô buýt và ô tô khách có thương
hiệu trên thị trường trong nước và nước ngoài.
Định mức lao động II - 6 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
- Phát triển đa dạng ngành hàng; tham gia thị trường ô tô và các lĩnh
vực đầu tư tài chính.
- Phát triển nguồn nhân lực, xây dựng văn hoá doanh nghiệp và tác
phong công nghiệp trong sản xuất
* Chiến lược phát triển trung và dài hạn
Trung hạn:
- Chiến lược đào tạo, sử dụng cán bộ, nhân viên có năng lực thực sự
cho các vị trí chủ chốt tại Công ty.
- Giữ vững uy tín và vị thế trong lĩnh vực sản xuất ô tô.
- Tận dụng ngay các cơ hội đầu tư nếu có.

Dài hạn
- Tìm kiếm đối tác có năng lực phù hợp với mục đích của Công ty để
thực hiện những dự án lớn trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
1.4. Đặc điểm của sản phẩm
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là đóng mới các loại xe ô tô khách, ô
tô Bus từ 29 đến 80 chỗ với sản lượng trung bình 900-1000 xe/ năm. Với
việc đầu tư dây chuyền sản xuất công nghệ hiện đại, trang thiết bị máy móc
thiết bị tự động hoá cao, nhập khẩu và linh kiện của các hãng Satxi ô tô lớn
của Hàn Quốc, Trung Quốc…, với đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp, lực lượng
công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, sản phẩm mang thương hiệu Công ty
cổ phần Cơ khí ô tô 3-2 ngày càng khẳng định được vị thế vững chắc trên
thị trường.
Với mục tiêu: “Chất lượng sản phẩm là sự tồn tại, phát triển của
doanh nghiệp”, sản phẩm của Công ty đang ngày càng trở nên hoàn thiện
về mẫu mã, đa dạng về kiểu dáng, hoàn hảo về chất lượng, đủ khả năng đáp
ứng được những yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng. Các loại xe khách,
Định mức lao động II - 7 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
xe bus không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang
một số nước Châu Phi xa xôi như Cộng hoà Dominica hay miền Bắc giá
lạnh xứ sở Kazakstan… Chất lượng sản phẩm cũng như các dịch vụ khác
được khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao. Hiện nay, Công ty
đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Tại hội chợ triểm lãm quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam năm 2006, sản
phẩm xe khách BAHAI K29 đã đạt Huy chương vàng.
1.5. Thông tin về công tác định mức lao động của Công ty cổ
phần Cơ khí ô tô 3-2
− Phòng Kỹ thuật của Công ty đảm nhiệm công tác định mức lao động
(vừa xây dựng, điều chỉnh, quản lý. vừa phê duyệt các định mức)
− Phòng có 8 thành viên trực tiếp tham gia vào công tác định mức,

trong đó mỗi người phụ trách việc định mức ở một mảng riêng (bao gồm:
sơn, gò, định mức cơ khí, nội thất, định mức sửa chữa thiết bị…). Ngoài ra,
các quản đốc cũng tham gia vào công tác định mức (họ dựa vào thống kê
và kinh nghiệm của bản thân để hình thành nên các mức cụ thể cho công
nhân trong phân xưởng, tổ mình).
− Thực tế tại Công ty cổ phần Cơ khí ô tô 3-2 cho thấy, công tác định
mức đang có sự kết hợp của 3 phương pháp là phương pháp thống kê kinh
nghiệm, phương pháp kinh nghiệm và phương pháp phân tích kháo sát.
Phương pháp thông kê kinh nghiệm được áp dụng bởi các quản đốc phân
xưởng xây dựng cho các bước công việc bộ phận của sản phẩm mà đơn vị
đựoc giao, phương pháp kinh nghiệm được áp dụng chủ yếu cho những sản
phẩm có tính chất tương tự những sản phẩm đã xây dựng trong thời kỳ
trước, phương pháp phân tích khảo sát lại được áp dụng để định mức cho
các sản phẩm mới.
Định mức lao động II - 8 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
− Công việc có định mức lao động là: Sản xuất các chi tiết khung
xương làm từ tôn; Uốn các thanh cong khung xương xe; Hàn dựng khung
xương hoàn chỉnh, Bọc vỏ( sản xuất cửa lái, cửa thùng hàng, cửa thao tác
sừơn xe trái phải, cửa hậu, cửa khách, các loại bản lề, các chi tiết bọc vỏ,
gia công các mảng chi tiết rời ); Đóng sàn gỗ; Giá hàng trong ngoài, khung
xương ghế, sàn và vách thùng hàng; Sản xuất các chi tiết rời phục vụ máy
ngầm, điện, khoá kính, gương và nội thất; Hoàn thiện máy gầm, điện, táp
lô; lắp khoá kính, gương; Hoàn thiện nội thất lắp đặt ghế; Đánh bóng và lau
sạch xe trong ngoài.
− Công việc chưa có định mức lao động: Đánh ghỉ, sơn lót, matít và
hoàn thiện xe; sản xuất thanh bậc lên xuống cửa khách.
* Điều kiện sản xuất của công ty
Công ty rất chú trọng đầu tư những máy móc thiết bị, dây truyền công
nghệ hiện đại để phục vụ cho sản xuất.

Tại phân xưởng cơ khí : nơi sản xuất các sản phẩm, chi tiết tiện, phay,
bào, mài, đột, dập, các chi tiết dạng thanh ống. Công ty cũng trang bị các
phương tiện bảo hộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy. Tại mỗi tổ nơi làm
việc đều dán bảng nội quy lao động…
Định mức lao động II - 9 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BƯỚC CÔNG VIỆC TIỆN
CHỐT KẸP LÒ XO GHẾ NGẢ
2.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát
2.1.1 Phân tích bước công việc khảo sát
- Bước công việc được lựa chọn để khảo sát là bước công việc : Tiện
chốt kẹp lò xo ghế ngả có bậc công việc là 4/7.
- Đây là bước công việc đầu tiên trong công đoạn sản xuất khung ghế
(bộ phận của ô tô)
- Yêu cầu đối với công nhân thực hiện bước công việc:
Khi thực hiện bước công việc công nhân phải đeo bao tay và các
trang thiết bị bảo hộ khác
- Yêu cầu đối với thành phẩm
+ Chốt kẹp lò xo ghế ngả phải cân đối, không méo lệch
Định mức lao động II - 10 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
+ Chốt kẹp vừa vặn với lò xo
+ Chốt kẹp phải đảm bảo chất lượng không bị gẫy giòn
- Nội dung bước công việc : Các nguyên vật liệu và dụng cụ được
công nhân tự mang tới và thực hiện theo các thao tác sau :
Định mức lao động II - 11 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
TT Thao tác Động tác Cử động
1
Gá chốt

kẹp vào
mâm cặp
- Lấy chốt kẹp
- Di chuyển đến bàn nguyên vật liệu
- Giơ tay ra
- Cầm lấy chốt kẹp
- Gá chốt kẹp vào
mâm cặp
- Đưa chốt kẹp vào mâm cặp.
2
Xiết chặt
chốt kẹp
vào mâm
cặp
- Lấy cờ lê
- Cầm cờ lê.
- Giơ tay ra.
- Xiết chặt chốt kẹp
trong mâm cặp
- Nắm chặt cờ lê.
- Dùng tay xiết chặt chốt kẹp trong mâm cặp
3
Điều
chỉnh dao
- Cầm dao tiện
- Giơ tay phải ra
- Cầm dao tiện
- Đưa dao tiện lại
gần chốt kẹp
- Đưa dao tiện gần vào vị trí chốt kẹp

4
Tiện chốt
kẹp
- Cầm dao tiện tiện
chốt kẹp đúng vị trí
- Quay cổ tay tiện chốt
5
Tháo
chốt kẹp
ra khỏi
mâm cặp
- Dùng tay tháo
chốt
- Đưa tay ra
- Xoay cổ tay để tháo chốt
- Đưa chốt kẹp ra
khỏi mâm cặp
- Tay phải cầm chốt
- Hạ tay xuống
- Đặt chốt kẹp lên
bàn
- Đi ra bàn nguyên vật liệu
- Tay phải đưa chốt kẹp xuống bàn
Định mức lao động II - 12 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
2.1.2. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo
sát
- Đối tượng khảo sát:
o Họ và tên : Vũ Minh Kế
o Nghề nghiệp : Thợ tiện

o Cấp bậc thợ : 4/7
o Thâm niên : 9 năm
- Điều kiện thực hiện bước công việc
o Bước công việc dược thực hiện bằng máy móc đơn giản : máy
tiện.
o Công nhân được trang bị một bàn cách máy tiện 2m để đựng
nguyên vật liệu
o Công nhân được trang bị một máy tiên và các thiết bị phụ trợ
như : dao tiện, vật mài dao .
o Nơi làm việc rộng rãi thoáng, có bóng đèn hình quang
o Công nhân phải tự lấy nguyên vật liệu từ kho
o Nơi uống nước dặt ở cửa ra vào phân xưởng, chỗ uống nước
cách nơi làm việc 25m
o Nhà vệ sinh cách phân xưởng 10m
o Kho cách nơi làm việc 35m
o Cuối ca trước khi về phải dọn dẹp và nhập thành phẩm vào
kho
Định mức lao động II - 13 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
2.2. Kết quả khảo sát
2.2.1. Kết quả chụp ảnh
Gồm có: 3 phiếu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc 14, 15, 16/3/2012
Định mức lao động II - 14 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
(Mặt trước)
Biểu số 1
Công ty cổ phần Cơ khí
ô tô 3-2
Phân xưởng cơ khí 1

Tổ tiện
Ngày quan sát
14. 15 và 16/03/2012
Bắt đầu quan sát : 7h30
Kết thúc quan sát : 5h
Thời hạn : 08 giờ
Người quan sát:
Nguyễn Thị Hải Yến
Người kiểm tra :
Vũ Thanh Tuyền
Công nhân Công việc Máy (thiết bị)
Họ và tên :
Vũ Minh Kế
Nghề nghiệp : Thợ tiện
Cấp bậc thợ : 4/7
Thâm niên : 9 năm
Bước công việc : Tiện
chốt kẹp lò xo ghế ngả
Cấp bậc công việc : 4/7
Bàn gỗ để nguyên vật
liệu: 140x100x80(cm)
Tình hình: Bình thường
Tổ chức phục vụ nơi làm việc
- Nơi làm việc rộng rãi thoáng mát
- Ánh sáng đầy đủ có bóng đèn huỳnh quang
- Công nhân tự lấy nguyên vật liệu tại kho cách nơi làm việc 35m
- Nghỉ ăn trưa từ 12h – 13h30 (không tính vào thời gian ca)
- Nơi uống nước dặt ở cửa ra vào phân xưởng cách nơi làm việc 25m
- Nhà vệ sinh cách phân xưởng 10m
- Trước khi ra về phải nhập thành phẩm vào kho

Định mức lao động II - 15 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 14/03/2012
(Mặt sau)
Biểu 1
TT
Nội dung quan
sát
Thời
gian
làm
việc
Lượng thời gian
Sản
phẩm
Kí hiệu Ghi chú
Làm
việc
Gián
đoạn
Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Bắt đầu ca 7.30
1 Đến nơi làm việc .35 5 T
LPCQ2
Đến muộn
2 Nhận nhiệm vụ .45 10 T
CK1
3 Nhận dụng cụ
nguyên vật liệu

tại kho
.55 10 T
CK2
4 Kiểm tra máy
móc
8.00 5 T
PVTC1
5 Mài dao .04 4 T
PVKT2
6 Gá lắp dao tiện .08 4 T
PVKT3
7 Tiện chốt kẹp 10.51 163 22 T
TN
8 Đi uống nước .56 5 T
NN1
9 Đi vệ sinh 11.01 5 T
NN2
10 Tiện chốt kẹp .18 17 5 T
TN
11 Làm việc riêng .24 6 T
LPCQ3
12 Tiện chốt kẹp .55 31 8 T
TN
13 Nghỉ ăn trưa 11.55-
13.35
5 T
LPCQ5
Nghỉ ăn
trưa sớm
Định mức lao động II - 16 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến

Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
5 T
LPCQ2
Vào ca
muộn
14 Mài dao .37 2 T
PVKT2
15 Gá lắp dao tiện .43 6 T
PVKT3
16 Tiện chốt kẹp 14.30 47 11 T
TN
17 Đi vệ sinh .35 5 T
NN2
18 Tiện chốt kẹp 15.57 82 16 T
TN
19 Trông máy mài
hộ công nhân
khác
16.07 10 T
LPKQ3
20 Tiện chốt kẹp .45 38 11 T
TN
21 Dọn phoi, vệ sinh
nơi làm việc
.55 10 T
PVTC2
22 Thu gom vật liệu,
sản phẩm nhập
kho
17.00 5 T

CK3
Tổng 434 46 73
Định mức lao động II - 17 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 15/03/2012
(Mặt sau)
Biểu 1
TT
Nội dung quan
sát
Thời
gian
làm
việc
Lượng thời gian
Sản
phẩm
Kí hiệu Ghi chú
Làm
việc
Gián
đoạn
Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Bắt đầu ca 7.30
1 Nhận nhiệm vụ .36 6 T
CK1
2 Nhận dụng cụ,
nguyên vật liệu tai
kho

.45 9 T
CK2
3 Kiểm tra máy móc .50 5 T
PVTC1
4 Tra dầu vào băng .52 2 T
PVKT1
5 Mài dao .57 5 T
PVKT2
6 Gá lắp dao tiện 8.00 3 T
PVKT3
7 Tiện chốt kẹp 10.00 120 19 T
TN
8 Đi uống nước .05 5
9 Đi vệ sinh .10 5 T
NN2
10 Tiện chốt kẹp .55 45 9 T
TN
11 Nói chuyện 11.07 12 T
LPCQ1
12 Tiện chốt kẹp 12.00 53 14 T
TN
13 Nghỉ ăn trưa 12.00-
13.30
0 0
Định mức lao động II - 18 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
14 Vào ca muộn 13.40 10 T
LPCQ2
Nghỉ quá
giờ

15 Dọn phoi thép .47 7 T
PVKT4
16 Tiện chôt kẹp 14.30 43 8 T
TN
17 Đi vệ sinh .40 10 T
NN2
18 Mài dao .42 2 T
PVKT2
19 Gá lắp dao tiện .44 2 T
PVKT3
20 Tiện chốt kẹp 16.05 81 17 T
TN
21 Nghe điện thoại .11 6 T
LPCQ4
22 Tiện chốt kẹp .42 31 7 T
TN
23 Dọn phoi, vệ sinh
nơi làm việc
.52 10 T
PVTC2
24 Thu gom vật liệu,
sản phẩm nhập
17.00 8 T
CK3
Tổng 432 48 74
Định mức lao động II - 19 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 16/03/2012
(Mặt sau)
Biểu 1

TT
Nội dung quan
sát
Thời
gian
làm
việc
Lượng thời gian
Sản
phẩm
Kí hiệu Ghi chú
Làm
việc
Gián
đoạn
Trùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Bắt đầu ca 7.30
1 Đến nơi làm việc 7.40 10 T
LPCQ2
Đến
muộn
2 Nhận nhiệm vụ .47 7 T
CK1
3 Nhận dụng cụ
nguyên vật liệu tại
kho
.58 11 T
CK2
4 Kiểm tra máy móc 8.00 2 T

PVTC1
5 Tra dầu vào băng .02 2 T
PVKT1
6 Tiện chốt kẹp 10.05 123 24 T
TN
7 Đi uống nước .15 10 T
NN1
8 Đi vệ sinh .25 10 T
NN2
9 Mài dao .29 4 T
PVKT2
10 Gá lắp dao tiện .31 2 T
PVKT3
11 Tiện chốt kẹp 11.55 84 17 T
TN
12 Nghỉ ăn trưa 11.55-
13.30
5 T
LPCQ5
Nghỉ ăn
trưa sớm
13 Dọn phoi thép .40 10 T
PVKT4
Định mức lao động II - 20 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
14 Tiện chốt kẹp 14.35 55 12 T
TN
15 Thay dao tiện .40 5 T
PVKT5
16 Tra dầu vào băng .44 4 T

PVKT1
17 Tiện chốt kẹp 15.30 46 11 T
TN
18 Mất điện .45 15 T
LPKQ1
19 Đi ra ngoài .55 10 T
LPCQ6
20 Thay dao hộ công
nhân khác
.58 3 T
LPKQ2
21 Tiện chốt kẹp 16.45 47 11 T
TN
22 Vệ sinh nơi làm
việc
.52 7 T
PVTC2
23 Thu gom vật liệu,
sản phẩm nhập
kho
17.00 8 T
CK3
Tổng 417 63 75

Định mức lao động II - 21 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
2.2.2. Kết quả bấm giờ
- Xác định hình thức bấm giờ: Chọn hình thức bấm giờ không liên
tục.
- Xác định số lần bấm giờ:

 Thao tác 1: Có thời gian thực hiện từ 10 giây trở lên và có tính thủ
công
⇒ Số lần bầm giờ 30-40 lần
 Thao tác 2: Có thời gian thực hiện từ 30 giây trở lên và có tính thủ
công
⇒ Số lần bầm giờ 20-30 lần
 Thao tác 3: Có thời gian thực hiện từ 10 giây trở lên và có tính thủ
công
⇒ Số lần bầm giờ 30-40 lần
 Thao tác 4: Có thời gian thực hiện từ 3 phút trở lên và có tính máy
móc
⇒ Số lần bầm giờ 20 lần
 Thao tác 5: Có thời gian thực hiện từ 30 giây trở lên và có tính thủ
công
⇒ Số lần bầm giờ 30-40 lần
- Xác định H

cho từng thao tác
 Thao tác 1: Mang tính thủ công có thời gian thực hiện trên 10
giây
⇒ Hođ=1,7
 Thao tác 2: Mang tính thủ công có thời gian thực hiện trên 30
giây
Định mức lao động II - 22 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
⇒ Hođ=1,7
 Thao tác 3: Mang tính thủ công có thời gian thực hiện trên 10
giây
⇒ Hođ=1,5
 Thao tác 4: Mang tính thủ công có thời gian thực hiện trên 180

giây
⇒ Hođ=1,3
 Thao tác 5: Mang tính thủ công có thời gian thực hiện trên 30
giây
⇒ Hođ=1,7
Định mức lao động II - 23 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC
(Mặt trước)
Nhà máy sản xuất ôtô 3-2
Phân xưởng cơ khí 1 Tổ
tiện
Ngày quan sát:
22/03/2012
Bắt đầu quan sát:
Kết thúc quan sát:
Thời hạn quan sát:
Người quan sát:
Nguyễn Thị Hải Yến
Người kiểm tra:
Vũ Thanh Tuyền
Công nhân Công việc Máy móc (thiết bị)
Họ tên: Vũ Minh Kế
Nghề nghiệp: Thợ tiện
Cấp bậc thợ: 4/7
Thâm niên: 9 năm
Sức khoẻ: Trung bình
Hoàn thành mức lao động
tháng trước: 103%
Hoàn thanh mức lao động

ngày quan sát: 98%
Bước công việc: Tiện
chốt kẹp lò xo ghế ngả.
Cấp bậc công việc: 4/7
Bàn gỗ để nguyên vật
liệu: 140x100x80(cm)
Tổ chức phục vụ nơi làm việc
- Nơi làm việc rộng rãi thoáng mát
- Ánh sáng đầy đủ có bóng đèn huỳnh quang
- Công nhân tự lấy nguyên vật liệu tại kho cách nơi làm việc 35m
- Nghỉ ăn trưa từ 12h – 13h30 (không tính vào thời gian ca)
- Nơi uống nước dặt ở cửa ra vào phân xưởng cách nơi làm việc 25m
- Nhà vệ sinh cách phân xưởng 10m
- Trước khi ra về phải nhập thành phẩm vào kho
Định mức lao động II - 24 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến
Báo cáo thực hành GVHD: Vũ Thanh Tuyền
Định mức lao động II - 25 - SV: Nguyễn Thị Hải Yến

×