Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH DO LIÊN CẦU LỢN Ở NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 43 trang )

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH DO LIÊN CẦU LỢN
Ở NGƯỜI
Viện Các bệnh Truyền nhiễm và Nhiệt đới
Quốc gia
Đại cương

Streptococcus suis, còn gọi là liên cầu lợn là tác
nhân gây bệnh quan trọng ở lợn và đôi khi gây
bệnh trên người

Bệnh ở lợn

viêm màng não,

nhiễm khuẩn huyết,

viêm phổi,

viêm nội tâm mạc

viêm khớp

Ở người có hai bệnh cảnh chính

Viêm màng não

Nhiễm khuẩn huyết có sốc nhiễm khuẩn
Đại cương

Bệnh do S. suis ở người



xuất hiện tản phát

có khi bùng phát

liên quan đến các vụ bùng phát ở lợn

hội chứng sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS, bệnh lợn tai
xanh)

Người bị nhiễm vi khuẩn thường do

tiếp xúc trực tiếp với lợn ốm, chết

ăn thịt lợn ốm, chết chưa nấu chín
Lâm sàng

Thời gian ủ bệnh thường trong vòng một
tuần

Bệnh khởi phát thường cấp tính

sốt cao, rét run,

đau đầu, buồn nôn và nôn, chóng mặt.

đau mỏi các bắp thịt

tăng cảm giác đau ngoài da


đôi khi có đau bụng và tiêu chảy
Lâm sàng

Viêm màng não đơn thuần

Hội chứng màng não rõ

Rối loạn ý thức

Sảng, kích thích

Lơ mơ

Hôn mê

Giảm thính lực, thậm chí điếc nặng hai tai, thất điều, rối
loạn điều hợp tư thế-động tác, run đầu chi, liệt thần kinh
sọ

Có thể kèm theo

Suy thận nhẹ

Phát ban kèm theo xuất huyết

Diễn biến thường kéo dài

Có thể có di chứng giảm thính lực và giảm vận động

Lâm sàng

Nhiễm khuẩn huyết có sốc nhiễm khuẩn

Ủ bệnh thường ngắn

Khởi phát nhanh chóng vào sốc

Dễ nhận thấy: tử ban

Suy thận

Rối loạn đông máu

ARDS
Tử ban giai đoạn sớm
Tử ban giai đoạn sớm
Tử ban giai đoạn sớm
Tử ban ở mặt
Hoại thư và tử ban
Xét nghiệm

Công thức máu:

Số lượng bạch cầu máu ngoại vi tăng, chủ yếu là bạch cầu đa
nhân trung tính.


Tiểu cầu có thể hạ trong những trường hợp nặng.

Xét nghiệm đông máu:

Tỷ lệ prothrombin giảm.

Fibrinogen giảm.

APTT kéo dài.

Tình trạng đông máu nội mạch rải rác (DIC):

Tăng FDP hoặc D-dimer,

Tiểu cầu giảm < 100.000/mm
3
,

Fibrinogen < 1 g/lít.
Xét nghiệm

Sinh hoá máu:

Tăng ure, tăng creatinin.

Tăng men gan (AST, ALT), CK.

Tăng bilirubin.

Giảm albumin.


Toan chuyển hoá (pH giảm, HCO
3
-
giảm), tăng
lactat
Xét nghiệm

Xét nghiệm dịch não tuỷ

Sinh hoá:

Protein tăng, thường trên 1g/lít,

Glucose giảm,

Phản ứng Pandy dương tính.

Tế bào:

Tăng cao,

Thường trên 500 tế bào/mm
3
,

Chủ yếu bạch cầu đa nhân trung tính.
Xác định vi khuẩn

Kinh điển: soi – cấy – định danh


Rất dễ nhầm với các liên cầu viridans

Aerococcus viridans

PCR

Nhanh, nhạy và đặc hiệu

Dựa trên các vùng ARN ribosome 16S

Các gen cps2A, mrp, gapdh, sly, ef

Phản ứng huyết thanh

Định typ
Chẩn đoán

Các căn cứ chẩn đoán

Các yếu tố dịch tễ học: Khai thác tiền sử có
phơi nhiễm trong vòng 10 ngày trước khi bệnh
khởi phát:

Tiếp xúc trực tiếp với lợn ốm hoặc chết hoặc lợn không rõ nguồn
gốc: chăn nuôi, vận chuyển buôn bán, giết mổ, chế biến thịt sống
HOẶC

Ăn thịt lợn ốm hoặc chết hoặc thịt lợn không rõ nguồn gốc chưa

nấu chín: tiết canh, thịt thủ luộc tái, lòng lợn và nội tạng trần,
nem chạo, nem chua
HOẶC

Sống trong khu vực có dịch bệnh ở lợn và gia súc
Chẩn đoán

Các căn cứ chẩn đoán

Lâm sàng

Khởi phát cấp tính với các triệu chứng:

Sốt cao có thể kèm theo rét run.

Mệt, đau mỏi người.

Đau đầu, buồn nôn và nôn.

Đau bụng, tiêu chảy.

Có thể mê sảng, ngủ gà, hôn mê.
Chẩn đoán

Các căn cứ chẩn đoán

Lâm sàng

Hội chứng sốc nhiễm khuẩn:


Huyết áp tụt hoặc kẹt kèm theo ít nhất 2 biểu hiện sau
đây:
»
Suy thận cấp
»
Rối loạn đông máu
»
Suy gan
»
Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
»
Ban xuất huyết hoại tử
»
Viêm mô tế bào, tắc mạch đầu chi.
Chẩn đoán

Các căn cứ chẩn đoán

Lâm sàng

Viêm màng não mủ:

Hội chứng màng não: đau đầu, nôn, cứng gáy,
dấu hiệu Kernig dương tính.

Chậm chạp, lú lẫn, hôn mê, hoặc kích động, co
giật.

Dịch não tuỷ đục

×