Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chương 2: NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA PHẦN MỀM ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.22 KB, 21 trang )

CNPM
Khoa CNTT
Chương 2
Chương

2
NHỮNG ĐẶC TRƯNG
CỦA PHẦN MỀM
Chương 01 - 1
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
1. PHẦN MỀM ĐƯỢC MÔ TẢ
NHƯ THẾ NÀO
 Phần mềm được mô tả bởi số lượng
chất lượng.

Những chấtlượng bên ngoài

Những

chất

lượng

bên

ngoài

(External qualities):


 Tính dễ dùng (usability).
S ti ậ (
li bilit
)

S

ti
n c

y
(
re
li
a
bilit
y
)
.
Chương 01 - 2
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
1. PHẦN MỀM ĐƯỢC MÔ TẢ
NHƯ THẾ NÀO
 Những chấtlượng bên trong (Internal
qualities)lànhững yếutố chấtlượng
“tron
g

suốt” đốivớin
g
ườisử dụn
g
.
g
g
g
 Những chấtlượng bên trong (Internal
qualities)giúpđỡ những người phát
triển đ

t đư

cs

cảitiếnvề chất



lượng bên ngoài.
 Tài liệu phân tích yêu cầu.

Tài
liệu
thiết
kế

Tài
liệu

thiết
kế
.
Chương 01 - 3
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
2. ĐỘ TIN CẬY CỦA PHẦN MỀM
 Khái niệm độ tin cậycủaphầnmềm
(software reliability): Độ tin cậycủa
p
hầnmềmlàmộtxácsuấtvận hành
p
phầnmềm không gây ra lỗi trong một
khoảng thờigiannhất định và trong
mộtmôitrường nhất định.
 Độ tin cậycủaphầnmềmlàmộtthuộc
tính
q
uan tr

n
g
củachấtlư

n
g
p
hần

q
ọ g
ợ g
p
mềm.
Chương 01 - 4
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
2. ĐỘ TIN CẬY CỦA PHẦN MỀM
 Các thuộc tính khác của phần mềm
 Thuộc tính chức năng (Functionality)
Th ộ tí h dễ ử d (U bilit )

Th
u

c

n
h

dễ
s


d
ụng
(U

sa
bilit
y
)
 Thuộc tính thi hành (Performance)
 Thuộc tính phục vụ (Serviceability)
 Thuộc tính khả năng (Capability)
 Thuộc tính cài đặt (Installability)

Thuộc tính bảo trì (Maintainability)

Thuộc

tính

bảo

trì

(Maintainability)
 Thuộc tính tài liệu (Documentation)
Chương 01 - 5
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
2. ĐỘ TIN CẬY CỦA PHẦN MỀM
 Đo độ tin cậy của phần mềm như thế
nào (measure software reliability)?
ĐỘ ĐO

Chương 01 - 6
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
TẠI SAO PHẢI ĐO
 Tiếpcận định lượng để có cơ sở
phân tích, đánh giá mộtcáchkhách
q
uan về một vấn đề ha
y
về một đối
q
y
tượng nào đó.
 Nghi ngờ, đặtgiả thuyết, muốntìm
hiểu:
ĐoKếtquảPhân tíchKếtluận,dựđoán
 Mỗisốđo: KHÔNG phản ảnh hếtmọi
khía
cạnh
của
đối
tượng
khía
cạnh
của
đối
tượng


 Cầnphốihợpnhiều độ đo, Vậndụng
ê
á
ế

í
th
ê
mc
á
cti
ế
pc

n định t
í
nh…
Chương 01 - 7
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
2. ĐỘ TIN CẬY CỦA PHẦN MỀM
 Các độ đophầnmềm: tính toán, ước
lượng được các đạilượng liên quan đến
các đ

itư

n

g
, các ho

t đ

n
g
thuộcv

ợ g

ộ g
tiến trình sảnxuấtphầnmềm.
 Ướclượng giá gia công, phỏng đoán kích
thước.
 Đánh giá chấtlượng phầnmềm.
 Đánh giá chấtlượng quy trình sảnxuất.
 CẢITIẾNCHẤTLƯỢNG phầnmềm,
ế



ti
ế
n trình sảnxu

t
p
h


nm

m.
Chương 01 - 8
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
2. ĐỘ TIN CẬY CỦA PHẦN MỀM
 Một chức năng thất bại là gì?

Cách
khác
đặc
trưng
độ
tin
cậy
phần

Cách
khác
đặc
trưng
độ
tin
cậy
phần
mềmdướidạng mộtchứcnăng thất
bại được đánh giá thựctế.

Chương 01 - 9
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
2. ĐỘ TIN CẬY CỦA PHẦN MỀM
 Mộtmôhìnhđường số mũ củasự thất
bại được đạidiệnbởichứcnăng thất
bạilàmột tham số
p
hụ thuộchệ thốn
g
p
g
)0()( 

tetf
t


Chương 01 - 10
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
2. ĐỘ TIN CẬY CỦA PHẦN MỀM
 Thời gian trung bình xảyrasự cố
(MTTF: Mean Time To Failure)

Đòi

hỏi
chính
xác
cao
thường
được

Đòi
hỏi
chính
xác
cao
,
thường
được
dùng cho các hệ thống tuyệt đốian
toàn

Hệ
thống
điều
khiển
máy
bay
lên

Hệ
thống
điều
khiển

máy
bay
lên
xuống
 Hệ thống sử dụng trong các trạm
n
g
hiên cứuvũ tr
ụ,
tron
g
các trun
g
tâm
g
ụ,
g
g
chế tạovũ khí.
 Ví dụ: Mộthệ thống điềukhiểnmáy
bay lên xuống không thể ngưng hoạt

động nhi

uhơn 3 giây/năm.
 Mật độ lỗi (Defect density)
 S

hài lòn
g

của khách hàn
g
Chương 01 - 11
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang

g
g
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính chính xác của phần mềm
 Tính chính xác củaphầnmềmgầnliên
quan
đến
sự
tin
cậy

những
thuật
quan
đến
sự
tin
cậy

những
thuật

ngữ này thường đượcsử dụng thay
thế cho nhau được. Sự khác nhau
chính là s

l

ch nhỏ từ nhữn
g
y
êu cầu


g
y
nghiêm ngặt đượcxemlàmộtthấtbại
và từđây có nghĩarằng phầnmềm
không chính xác. Tuy nhiên, mộthệ
thố
ó
thể
ò
đ
h

đá
thố
ng c
ó
thể
c

ò
n
đ
ượcc
h
or

ng
đá
ng
tin cậynếuchỉ có những sự lệch nhỏ
từ những yêu cầu nhiềukinhnghiệm.
Tính
chính
xác

thể
được
đo
dưới
Tính
chính
xác

thể
được
đo
dưới
dạng số lượng những sự thấtbại
được phát hiệnvế mặtthờigian

Chương 01 - 12
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính dễ sử dụng của phần mềm
 Tính khả dụng là mộtphương pháp đo
việc
phần
mềm
dành
cho
con
người
việc
phần
mềm
dành
cho
con
người
để sử dụng dễ dàng như thế nào.Tính
khả dụng củaphầnmềmtương
đươn
g
vớis

dễ dàn

g
sử d

n
g
,ha
y
g

g
ụ g
y
thân thuộcvớingườisử dụng. Những
thuộctínhlàmmột ứng dụng dễ sử
dụng đốivớinhững ngườisử dụng tập
th ờ
khá
ới
hữ
ái
đ
sự
th
ư

ng
khá
cv
ới
n

hữ
ng c
ái
đ
ược
mong đợibởinhững ngườisử dụng
chuyên gia hay những ngườithiếtkế
phần
mềm
Sự
sử
dụng
prototyping

phần
mềm
.
Sự
sử
dụng
prototyping

thể tăng tính khả dụng củamộthệ
thống phầnmềmbởivì,chẳng hạn
như,những giao diệncóthểđượcxây

Chương 01 - 13
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
dựng và ki


mtrabởingườisử dụng.
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính vận hành của phần mềm
Chương 01 - 14
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính bảo trì đươc, tiến hóa được và
sửa chữa được của phần mềm.

Sự
tiên
liệu
của
sự
thay
đổi

một

Sự
tiên
liệu

của
sự
thay
đổi

một
nguyên tắctổng quát cầnphảihướng
dẫnkỹ sư phầnmềm.

Mộthệ thống phầnmềmmàcósự

Một

hệ

thống

phần

mềm





sự

thay đổi một cách tương đối dễ dàng
có một mức độ bảo trì cao.


Về lâu dài thiếtkế cho sự thay đổisẽ

Về

lâu

dài
,
thiết

kế

cho

sự

thay

đổi

sẽ

thấp hơn những chi phí chu trình cuộc
sống phần mềm một cách đáng kể và
dẫn tới s

tăn
g
cườn
g

tiến
g
xấu về k


ự g g g ỹ
sư phần mềm, sản phẩm phần mềm
và công ty.
Chương 01 - 15
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính bảotrìcó thểđược phân hủy
vào trong hai thuộc tính :

Tiến
triển


Tiến
triển

 Dễ sửachữa.
 Tiếntriểnlàmộtphương pháp củahệ
thống có thểđược thay đổidễ dàng
như thế nào để điềutiếtnhững đặc
tí h

ới
h
th
đổi
hữ
đặ

n
h
m
ới
h
ay sự
th
ay
đổi
n
hữ
ng
đặ
c
tính hiệncó.
 Tính dễ sửachữalàkhả năng một
khiế
kh ết

hầ


dễ

khiế
m
kh
uy
ết
c

ap
hầ
nm

ms

dễ
dàng đượcsửachữa.
Chương 01 - 16
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính di động được của phần mềm
 Phầnmềmcóthể di động nếunócó
thể
chạy
dễ
dàng
trong
những

môi
thể
chạy
dễ
dàng
trong
những
môi
trường khác nhau.
 Thuậtngữ môi trường tham chiếutới
phần
cứng
trên
những
hệ
thống
hệ
phần
cứng
trên
những
hệ
thống
,
hệ
điều hành, hoặcphầnmềm khác trong
hệ thống được mong đợitương tác.
Chương 01 - 17
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang

CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính kiểm tra được của phần mềm
 Mộthệ thống phầnmềmkiểmtra
được
nếu
những
thuộc
tính
của

kể
được
nếu
những
thuộc
tính
của

,
kể
cả tấtcả những cái mà trước đó được
giớithiệu, có thểđượcxácminhdễ
dàn
g
.
g
Chương 01 - 18

GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính theo dõi được của phần mềm
 Có thể theo dấu được liên quan với
những
mối
quan
hệ
giữa
những
yêu
những
mối
quan
hệ
giữa
những
yêu
cầu, những mã nguồnvàhệ thống
thiếtkế.Bấtchấpmôhìnhtiếntrình,
tài li

uvàmãcóthể theo dấu đư

ctối



đa. Mộtmức độ cao củacóthể theo
dấu đượcbảo đảmnhững yêu cầu
phầnmềmtheoluồng xuyên qua thiết
kế
à
ã
à
đó
ó
thể
đ
th
kế
v
à
m
ã
v
à
sau
đó
c
ó
thể
đ
ược
th
eo
vếttạimỗigiaiđoạncủatiến trình.

Điềunàyđảmbảo, chẳng hạn, một
quyết
định
luật
đó

thể
được
theo
quyết
định
luật
đó

thể
được
theo
vết quay trở lạimộtquyết định thiếtkế
để thỏamãnmộtyêucầutương ứng.
Chương 01 - 19
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính theo dõi đượccủaphầnmềm
 Có thể theo dấu được đặcbiệt quan
trọng
trong

những
hệ
thống
nhúng
bởi
trọng
trong
những
hệ
thống
nhúng
bởi
vì thường việcthiếtkế và viếtmã
những quyết định đượclàmđể thỏa
mãn nhữn
g
s

ràn
g
bu

c
p
hầncứn
g
g

g


p
g
mà có thể không dễ dàng đượchết
hợpvớimộtyêucầu. Sự thấtbại để
cung cấpmột đường dẫncóthể theo
dấ
đ
từ
hữ
ết
đị h
h
dấ
u
đ
ược
từ
n
hữ
ng quy
ết
đị
n
h
n
h
ư
vậy thông qua những yêu cầucóthể
dẫntớinhững khó khăn trong việcmở
rộng


bảo
trì
hệ
thống
rộng

bảo
trì
hệ
thống
.
Chương 01 - 20
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
CNPM
Khoa CNTT
3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG KHÁC
CỦA PHẦN MỀM
 Tính theo dõi đượccủaphầnmềm
 Nói chung, có thể theo dấu đượccó
thể
đạt
được
bằng
việc
cung
cấp
thể
đạt

được
bằng
việc
cung
cấp
những mối liên kếtgiữatấtcả tài liệu
và mã phầnmềm. Những mối liên kết:

Từ
những
yêu
cầu
đến
những
cổ
động

Từ
những
yêu
cầu
đến
những
cổ
động
đề nghị những yêu cầu này.
 Giữanhững yêu cầuphụ thuộc.
Từ
những
yêu

cầu
đến
thiết
kế

Từ
những
yêu
cầu
đến
thiết
kế
.
 Từ thiếtkếđếnnhững đoạn mã liên
quan.
Từ
những
ê
cầ
đến
kế
hoạch
kiểm

Từ
những
y
ê
u
cầ

u
đến
kế
hoạch
kiểm
tra.
 Từ kế hoạch kiểmtrađếnnhững
trường
hợp
kiểm
tra
Chương 01 - 21
GV. PHHải
ThS. NTTMKhang
trường
hợp
kiểm
tra
.

×