Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

CHƯƠNG 2 QUẢN TRỊ THIẾT BỊ MẠNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 46 trang )

1
CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ THIẾT BỊ MẠNG
Bộ môn Công nghệ thông tin
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2
Nội dung chính

Card giao tiếp mạng (NIC)

Bộ chuyển tiếp (Repeater)

Bộ tập trung (Hub)

Bộ điều chế và giải điều chế (Modem)

Cầu nối (Bridge)

Bộ chuyển mạch (Switch)

Bộ định tuyến (Router)

Cổng nối (Gateway)
3
1. Card giao tiếp mạng (NIC)

Là thiết bị thông dụng nhất để nối máy tính với
mạng.

Mỗi card mạng có một địa chỉ vật lý duy nhất (địa
chỉ MAC, 48 bits).



Làm việc ở tầng 2 (mô hình OSI).

Gồm một bộ thu/phát tín hiệu, bộ xử lý, các bộ
đệm, khuếch đại và đầu nối phù hợp với cáp
đường truyền

Cáp đồng trục: đầu nối BNC

Cáp xoắn đôi: đầu nối RJ-45
4
1. NIC

Chức năng

Truyền dữ liệu:

Nhận dữ liệu từ máy tính

Tổ chức thành các frame

Chuyển thành tín hiệu đường truyền

Nhận dữ liệu:

Nhận tín hiệu đường truyền

Tổ chức thành các frame

Xử lý các frame (kiểm tra địa chỉ Mac, xử lý lỗi, xử lý luồng…)


Chuyển tiếp cho máy tính xử lý
5
1. NIC

Phân loại

Theo chuẩn mạng

Hữu tuyến : Ethernet (IEEE 802.3), Token bus (IEEE 802.4),
Token ring (IEEE 802.5), FDDI/CDDI, 100VG-AnyLAN
(IEEE 802.11)

Vô tuyến : Wi-Fi (IEEE 802.11), BlueTooth (IEEE 802.15),
WiMAX (IEEE 802.16), WWAN (GRRS, UTMS, EV-DO)

Theo tốc độ truyền (ví dụ Ethernet)

Ethernet : 10 Mbps

Fast Ethernet : 100 Mbps

Gigabit Ethernet : 1.000 Mbps

10 Gigabit Ethernet : 10.000 Mbps
6
1. NIC

Phân loại


Theo loại môi trường truyền

Hữu tuyến : Cáp xoắn đôi, đồng trục, cáp quang

Vô tuyến : Radio, viba, hồng ngoại

Theo chuẩn khe cắm

ISA, PCI, USB, PCMCIA (PC card, CardBus), Express Card,
FireWire (IEEE 1394)

Onboard
7
1. NIC
Đầu nối BNC
Đầu nối RJ-45
8
1. NIC
9
1. NIC
10
1. NIC
Wireless NIC
11
1. NIC

Lắp đặt card mạng

Tham khảo tài liệu hướng
dẫn kèm theo card mạng


Nếu lắp đặt nhiều card mạng
phải cấu hình tham số khác
nhau cho mỗi card mạng

Cài đặt driver và cấu hình
cho card mạng

Driver phụ thuộc vào loại hệ
điều hành và loại card mạng

Được cung cấp kèm theo
card mạng hoặc có sẵn trong
hệ điều hành
Windows XP
12
1. NIC
13
1. NIC

Trạng thái đèn LED trên card mạng

ACT: Đèn chớp là đang truyền dữ liệu. Đèn sáng là đang truyền liên
tục.

LNK: Đèn sáng là có kết nối với cáp và thiết bị mạng (hub, switch,
…)

TX: Đèn sáng là đang gửi dữ liệu ra đường truyền


RX: Đèn sáng là đang nhận dữ liệu từ đường truyền

Card mạng có thể có từ 2 đến 4 đèn LED tuỳ loại.
14
1. NIC

Các lệnh kiểm tra

ipconfig

ping

pathping

tracert

route

net

netstat
15
1. NIC
16
2. Bộ chuyển tiếp (Repeater)

Chức năng: Nhận, khuếch đại và chuyển tiếp tín
hiệu

Không lọc và xử lý dữ liệu


Mở rộng phạm vi đường truyền mạng

Thường dùng trong mạng dạng bus.
17
2. Repeater

Làm việc ở tầng 1 (mô hình OSI).

Phân loại:

Repeater điện: liên kết với hai đầu đều là cáp điện

Repeater điện quang: liên kết với một đầu cáp quang và một đầu là cáp điện
18
2. Repeater

Luật 5-4-3
19
3. Bộ tập trung (Hub)

Còn gọi là bộ chuyển tiếp nhiều cổng (multiport
repeater)

Làm việc ở tầng 1 (mô hình OSI).

Không lọc và xử lý dữ liệu

Thường dùng để nối các máy tính thành một
mạng LAN theo topo hình sao


Mỗi một cổng cho phép nối một máy tính vào
mạng

Chuyển tín hiệu nhận được từ một cổng đến tất cả
các cổng còn lại (Vấn đề bảo mật?)

Ưu điểm : Giá rẻ, dễ lắp đặt, dễ mở rộng mạng,
không cần cấu hình.
20
3. Hub

Phân loại

Theo chức năng

Hub thụ động (Passive hub)

Hub chủ động (Active hub)

Hub thông minh (Intelligent hub)

Hub đơn (Stand-alone hub)

Hub ghép tầng (Stackable hub)

Hub dạng module (modular hub)

Theo tốc độ truyền


10 Mbps, 100 Mbps, 1.000 Mbps

Auto sense 10/100, 10/100/1.000
21
3. Hub
22
3. Hub
hub hub hub
hub
hub
hub
hub

Ví dụ: đấu nối hub

Nối liên tiếp các hub lại với nhau: Cần tuân thủ luật 5-4-3,
đảm bảo tín hiệu đi từ máy tính này đến máy tính khác
trong mạng không đi qua nhiều hơn 4 hub.

Khi sô lượng hub nhiều hơn 4: sử dụng một hub làm xương
sống
23
4. Bộ điều chế và giải điều chế (Modem)

Kết nối các máy tính thông qua đường điện thoại

Phân loại:

Modem trong: gắn vào bo mạch chính của máy tính


Modem ngoài: là một thiết bị độc lập

Modem quay số (dial-up):

Chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại.

Tốc độ thấp: ~ 56Kbps

Modem ADSL:

Gửi và nhận các tín hiệu số

Sử dụng kỹ thuật điều chế, tách một đường điện thoại thành 3
kênh: gửi dữ liệu, nhận dữ liệu và nói chuyện qua điện thoại.

Tốc độ upload: ~64 đến 640Kbps; download: ~1,5 đến 8Mbps
24
5. Cầu nối (Bridge)

Làm việc ở tầng 2 (mô hình OSI).

Chức năng

Kết nối các đoạn mạng (segment) trong một mạng

Cho phép nối hai mạng giống nhau hoặc khác nhau, khác chuẩn và
khác tốc độ truyền.

Chọn lọc và chuyển tiếp gói tin từ mạng này sang mạng khác


Thông minh hơn trong việc quyết định có chuyển tín hiệu qua đoạn
mạng kia hay không

Lọc lưu lượng dựa trên địa chỉ MAC. Tăng hiệu suất mạng bởi nó loại
trừ lưu lượng mạng không cần thiết và giảm sự xung đột (collision)

Chuyển frame giữa các đoạn mạng có giao thức tầng 2 (OSI) khác nhau
25
5. Bridge

Lý do sử dụng:

Mở rộng và ghép nối các mạng LAN nhỏ độc lập nhau.

Cho phép mở rộng mạng mà không phụ thuộc luật 5-4-3

Ghép nối các mạng trên 1 vùng địa lý lớn (vd : nhiều toà
nhà cách biệt nhau).

Phân chia 1 mạng lớn thành nhiều mạng nhỏ hơn để giảm
lưu lượng và xung đột trên mạng.

Kích thước mạng vượt quá qui định cho phép (chiều dài
cáp, số lượng Node) cần chia ra nhiều phân đoạn mạng.

Tăng độ tin cậy trên mạng.

Tăng độ an toàn trên mạng.

×