GIẢI PHẪU MẠCH MÁU CHI DƯỚI
TS Trần Ngọc Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 - Bộ môn Giải Phẫu Học Viện Quân Y. Bài giảng giải
phẫu học tập II- Thần kinh và tứ chi, 1994.
2 - Nguyễn Quang Quyền. Bài giảng giải phẫu học, Tập
1, Nhà xuất bản y học, 1997.
3 - Nguyễn Quang Quyền, Phạm Đăng Diệu, Atlas giải
phẫu người, nhà xuất bản y học, 2007.
4 - Henry Gray, Gray’s anatomy of human body,
twentieth edition, New York 2000.
5 - Netter FH, Atlas of human body, New Jersy 1993.
MC TIấU HC TP
- K c cỏc ngun ng mch nuụi chi di.
- Nêu đ ợc tên và nắm đ ợc nguyên uỷ, đ ờng đi, liên quan, phân nhánh,
vòng nối, ứng dụng của các động mạch đùi, động mạch khoeo,
động mạch chày tr ớc, động mạch chày sau, động mạch mu chân,
động mạch gan chân, động mạch bịt, động mạch mông, động
mạch ngồi.
- Hiểu đ ợc cấu tạo hệ thống tĩnh mạch chi d ới.
1. ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
Cung cấp máu cho chi
dưới gồm 2 nguồn:
-
ĐM chậu trong
-
ĐM chậu ngoài
ĐM chậu
chung
1.1.Từ ĐM chậu ngoài
Đm chậu ngoài là đm nuôi dưỡng chính cho chi dưới
Tiếp nối ĐM chậu ngoài lần lượt là:
ĐM đùi
ĐM khoeo
ĐM chày trước ĐM chày sau
ĐM mu chân ĐM Gan chân trong ĐM gan chân ngoài
1.1.1. ĐM đùi
* Nguyên uỷ
tiếp theo ĐM chậu ngoài từ
điểm giữa dưới cung đùi
ĐM chậu
ngoài
DC bẹn
ĐM đùi
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
* Đường đi, liên quan
từ điểm giữa dưới cung đùi,
ĐM đi xuống dưới vào
trong, khi chui qua vòng cơ
khép lớn đổi tên thành ĐM
khoeo, có 3 đoạn liên quan:
DC bẹn
Vòng cơ
khép
ĐM
khoeo
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
-
Đoạn đi sau dc bẹn
-
Đoạn đi trong tam giác đùi
(tam giác Scarpa)
-
Đoạn đi trong ống cơ khép
(ống Hunter)
DC bẹn
Vòng cơ
khép
ĐM
khoeo
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
-
Đoạn đi sau dây chằng
bẹn
DC bẹn
Vòng cơ
khép
ĐM
khoeo
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
-
Đoạn đi sau dây chằng
bẹn:
nằm trong ô mạch, thứ tự
từ ngoài vào trong là đm
– tm - bh
DC bẹn
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
-
Đoạn đi trong tam giác
đùi (tam giác Scarpa):
ĐM đi theo đường
phân giác của tam giác,
nằm trong rãnh do cơ
TLC và cơ lược tạo
nên, phía ngoài ĐM có
TK đùi (đi trong bao cơ
TLC), phía trong có
TM đùi.
DC bẹn
Vòng cơ
khép
ĐM
khoeo
Cấu tạo tam giác đùi :
Đáy là dc bẹn
Cạnh ngoài là bờ trong cơ may
Cạnh trong là bờ trong cơ khép
dài (nhỡ)
Phủ mặt trước tam giác có cân
sàng (có nhiều mm, TK chui
qua: TK sinh dục đùi, TM
hiển trong…)
Cơ
khép
dài
Cơ
may
DC bẹn
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
-
Đoạn đi trong ống cơ khép
(ống Hunter)
Ống hình lăng trụ tam giác,
chạy xoắn vặn vào trong,
giới hạn:
+ Thành sau: cơ khép dài và cơ
khép lớn
+ Thành trước ngoài: cơ rộng
trong
+ Thành trước trong: cơ may
Đoạn này ĐM bắt chéo phía
trước TM rồi đi vào phía
trong TM, ra sau vùng khoeo
đổi tên thành ĐM khoeo.
DC bẹn
Cơ rộng trong
Cơ khép
1.1.1.ĐM đùi (tiếp)
* Phân nhánh:
-
ĐM thượng vị nông
Tách ra dưới dc bẹn khoảng 1-
2cm, xuyên qua bao mạch
đùi, mạc sàng đi về phía rốn
và ở trong lớp mỡ dưới da
bụng
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
* Phân nhánh:
- ĐM mũ chậu nông: tách ra
cùng chỗ với ĐM thượng vị
nông rồi đi về phía mào
chậu, ở trong lớp mỡ dưới
da.
* Phân nhánh:
- ĐM thẹn ngoài trên và dưới:
chui qua qua lỗ tm hiển ở
cân sàng rồi phân nhánh vào
vùng bẹn bìu (ở nam), âm
hộ (ở nữ).
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
* Phân nhánh:
-
ĐM đùi sâu:
là đm nuôi dưỡng chủ yếu cho các cơ
vùng đùi. Tách ra dưới dc bẹn khoảng
4-6cm, đi mặt sau cơ khép dài, trước
cơ khép lớn và cơ khép bé.
Các nhánh bên :
. ĐM cơ tứ đầu đùi
. ĐM mũ đùi ngoài
. ĐM mũ đùi trong
. Các ĐM xiên
1.1.1.ĐM đùi (tiếp)
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
* Phân nhánh:
-
ĐM gối xuống:
Tách ra trước khi ĐM đùi chui
vào ống cơ khép, là nhánh
bên cuối cùng của ĐM đùi,
nó nằm trên cơ khép lớn,
được cơ rộng trong che phủ.
1.1.1. ĐM đùi (tiếp)
* Vòng nối:
- Với ĐM chậu ngoài: bởi nhánh thượng vị nông, mũ chậu nông,
thẹn ngoài
-
Với ĐM khoeo: bởi nhánh gối xuống
-
Với ĐM chậu trong: bởi nhánh thẹn ngoài, mũ sau, mũ trước
và các nhánh xiên
1.1.2. ĐM khoeo
* Nguyên uỷ: là phần tiếp theo ĐM
đùi từ vòng cơ khép
* Đường đi, liên quan:
từ vòng cơ khép ĐM đi chếch
xuống dưới và ra ngoài, đến giữa
hố khoeo chạy thẳng xuống tới
cung cơ dép chia 2 nhánh tận.
Cơ dép
ĐM chày sau
ĐM chày
trước
ĐM khoeo
1.1.2. ĐM khoeo (tiếp)
* Đường đi, liên quan:
ở trong trám khoeo ĐM đi
cùng với TM khoeo và
TK chày (TK hông
khoeo trong), theo thứ tự
từ sâu đến nông từ trong
ra ngoài
ĐM khoeo
TM khoeo
TK chày
Cơ bụng chân
Vòng cơ
khép
1.1.2. ĐM khoeo (tiếp)
* Phân nhánh:
- 2 nhánh gối trên: ngoài và
trong
-
1 nhánh gối giữa
-
2 nhánh cho cơ sinh đôi :
ngoài và trong
-
2 nhánh gối dưới: ngoài và
trong
Màng
liên cốt
Cơ bán
gân
Cơ bán
màng
Cơ
nhị
đầu
đùi
1.1.2. ĐM khoeo (tiếp)
* Vòng nối:
-
Với ĐM đùi: nhánh gối
trên trong nối với
nhánh gối xuống của
ĐM đùi
-
Với ĐM chày trước,
ĐM chày sau và ĐM
mác bởi các nhánh
quặt ngược chày và
mác tạo nên vòng
mạch quanh gối
Nhánh gối xuống
ĐM chày trước
1.1.3. ĐM chày trước
* Ng. uỷ: từ ĐM khoeo ở cung cơ dép.
* Đường đi và liên quan: từ cung cơ dép
ĐM trèo phía trên màng liên cốt ra khu
cẳng chân trước, rồi chạy dọc mặt
trước cẳng chân, tới dưới dc vòng
trước cổ chân đổi tên thành ĐM mu
chân.
1/2 trên ĐM chạy trước màng liên cốt,
giữa cơ chày trước và cơ duỗi các ngón
chân dài.
1/2 dưới ĐM chạy giữa cơ chày trước và
cơ duỗi ngón cái dài
1/4 dưới ĐM áp sát mặt ngoài xương
chày.
Ở cổ chân ĐM chạy dưới dc, áp vào da.
Gân cơ duỗi ngón cái dài bắt chéo
trước ĐM.
TK mác sâu ở đoạn trên nằm ngoài ĐM
xuống dưới thì bắt chéo phía trước ĐM
TK mác sâu
Đuờng đi
ĐM chày
trước
Dây
chằng
vòng
trước
cổ
chân
Cơ
chày
trước
Cơ duỗi
các ngón
dài
Cơ duỗi
ngón cái
dài
1.3. ĐM chày trước ( tiếp)
* Phân nhánh:
- Nhánh quặt ngược mác sau:
tách ở khu cẳng chân sau
-
Nhánh quặt ngược chày
trước và quặt ngược mác
trước
-
Các nhánh cơ: tách thẳng
góc với thân mạch
-
Nhánh mắt cá trong và ngoài
TK mác sâu
Cơ duỗi
các ngón
dài
Cơ
chày
trước
Cơ duỗi
ngón cái
dài
ĐM chày
trước