Tải bản đầy đủ (.ppt) (175 trang)

Quản lý dự án trên Microsoft Project 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 175 trang )

(Quản lý dự án trên)
Microsoft Project 2003
Main Content (Nội dung khóa
học )

Menu and windows (Các menu và các cửa
sổ trong Microsoft Project 2003).

Working with new project (Làm việc với
một dự án mới).

Project Information (Thông tin của dự án.

Định dạng cửa sổ làm việc).

Cửa sổ Gantt Chart.

Setup the attributes of task (Thiết lập các
tính chất cho công tác).
2
Nội dung khóa học (tiếp)

Resource Sheet (Cửa sổ Resource Sheet
– Tài nguyên dự án).

Setup the process of project (Thiết lập lịch
trình cho dự án).

Gantt Chart (Đường găng của dự án).

Gantt Chart Winzard (Công cụ).



Network diagram (Sơ đồ mạng của dự
án).

Resource diagram (Biểu đồ tài nguyên).
3
Content (Nội dung khóa học)

Finance (Tài chính của dự án).

The tool (Các công cụ xử lý trong
Microsoft Project 2003).

Windows and view (Các cửa sổ làm việc
và quan sát khác).

Exchange data to another project (Trao
đổi dữ liệu của dự án với ứng dụng khác).

Reuse information (Sử dụng lại những
thông tin của dự án đã thực hiện).

Print (In ấn dự án).
4
Menu and windows (Menu và
các cửa sổ)
1. Main screen (Màn hình làm việc chính
của Microsoft Project 2003).
2. Menu (Ý nghĩa các menu trong Microsoft
Project 2003).

3. Symbols (Ý nghĩa các biểu tượng trong
Microsoft Project 2003).
4. Working area (Ý nghĩa các cửa sổ làm
việc)
5
1. Màn hình làm việc chính của
MP 2003
6
1. Màn hình làm việc chính của
MP 2003
7
2. Ý nghĩa các Menu trong MP 2003

Title Bar: thanh tiêu đề, cho biết tên dự án.

Menu Bar: chứa danh sách các thực đơn.
8
2. Ý nghĩa các Menu trong MP 2003

Standard Toolbar

Entry bar
9
2. Ý nghĩa các Menu trong MP 2003

Gantt Chart table

Project Guide

Formatting toolbar


Status bar

Task Pane

Gantt Chart time scale
10
2. Ý nghĩa các Menu trong MP 2003
11
2. Ý nghĩa các Menu trong MP 2003
12
2. Ý nghĩa các Menu trong MP 2003
13
2. Ý nghĩa các Menu trong MP 2003
14
3. Ý nghĩa các cửa sổ làm việc

Vùng làm việc trong MP gọi là các View (cửa sổ).

Có nhiều loại View trong MP, thường sử dụng
đồng thời 2 view.

Dùng View để thêm thông tin, chỉnh sửa, phân
tích và hiển thị các thông tin của dự án.

Các loại view tiêu biểu: Gannt Chart, Resource
Sheet, Task Sheet, Resource Usage, Task
Usage, Calendar View, Network Diagram,
Report…
15

Cửa sổ Gantt Chart

Là View mặc định khi khởi động Microsoft
Project (Có thể chọn View  Gantt Chart).

Hiển thị thông tin chi tiết các công tác ở phía trái
dưới dạng bảng (Gantt Table) và biểu đồ công
việc ở phía phải (Gantt Chart).

Là view thường dùng để thể hiện kế hoạch dự
án, nhất là khi trình bày với những người liên
quan.

Hữu ích để nhập thông tin cũng như xem thông
tin chi tiết công tác, phân tích dự án.
16
Cửa sổ GanttChart
17
Cửa sổ Resource Sheet

Trên memu View, chọn Resource Sheet

Phía bên trái hiển thị các hoạt động liên
quan đến tài nguyên dự án.

Resource Sheet cho biết thông tin chi tiết
về các tài nguyên dự án dưới dạng bảng,
mỗi tài nguyên trên một dòng.

Không cho biết các tài nguyên này được

phân bổ như thế nào vào các công tác.
18
Cửa sổ Resource Sheet
19
Cửa sổ Task Sheet

Hiển thị các chi tiết các công tác của dự án.
20
Cửa sổ Resource Usage

Trên menu View, chọn Resource Usage.

Xem các công tác của dự án theo tài
nguyên, cho phép nhanh chóng xem được
ai làm gì.
21
Cửa sổ Resource Usage
22
Cửa sổ Task Usage

Hiển thị các nguồn tài nguyên được gán
cho mỗi công tác.

Các Usage View cũng cho biết việc sử
dụng từng tài nguyên theo thang thời gian,
nhanh chóng xem được một công tác sử
dụng đến những tài nguyên gì.

Usage View thường khó thể hiện được
thông tin chi tiết của kế hoạch dự án.

23
Cửa sổ Task Usage
24
Cửa sổ Calendar

Không có cấu trúc bảng, thang thời gian
hay biểu đồ.

Xem thông tin ngày bắt đầu, thời gian kéo
dài từng công tác.

Có thể thiết lập Calendar cho toàn bộ dự
án, cho từng tài nguyên hay cho từng
công tác.
25

×