Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Quá trình hình thành quy trình đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đối với các doanh nghiệp công nghiệp ở nước ta p2 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.78 KB, 11 trang )

Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đối với các doanh nghiệp công nghiệp ở nớc ta hiện nay
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Danh Dụ
11

bỏn d nh thu c t ngi mua. Vic xỏc nh giỏ c ca mt
sn phm l rt khú khn bi vỡ nú gp mõu thun li ớch gia ngi
mua v ngi bỏn, ngi mua mun mua c nhiu hng hoỏ hn
vi cht lng cao hn nhng ch phi tr ớt tin hn cũn ngi bỏn
thỡ ngc li, h li mun thu c nhiu tin hn vi cựng mt
n v hng hỏo. dung ho c li ớch gia ngi mua v
ngi bỏn thỡ doanh nghip cn phi xỏc nh xem mc giỏ nh th
no l hp lớ. Mt mc giỏ hp lớ s thỳc y s phỏt trin ca
doanh nghip.
Vic xỏc nh giỏ thỡ cú rt nhiu phng phỏp nhng thụng
thng ngi ta hay s dng cỏc phng phỏp sau:
- Phng phỏp nh giỏ da vo chi phớ
Giỏ bỏn = Giỏ thnh + % lói/giỏ thnh
- Phng phỏp nh giỏ da vo chi phớ bin i bỡnh quõn
Giỏ bỏn AVC
min
+ chi phớ vn chuyn/sn phm
Trong ú AVC
min
l chi phớ bin i/sn phm
- Da vo phõn tớch ho vn nh giỏ bỏn giỏ ho vn
- Da vo ngi mua: doanh nghip phõn chia ngi ra thnh
cỏc nhúm khỏc nhau theo mt tiờu chớ no ú v nh giỏ cho tng
nhúm
- Da vo giỏ ca i th cnh tranh
Cỏc doanh nghip thng cú cỏc chớnh sỏch giỏ sau:
- Chớnh sỏch giỏ i vi sn phm ang tiờu th trờn th trng


hin cú v th trng mi
- Chớnh sỏch giỏ i vi sn phm mi, sn phm ó ci tin
v hon thin trờn th trng hin ti v th trng mi
- Chớnh sỏch giỏ i vi sn phm tng t
- Chớnh sỏch giỏ i vi sn phm hon ton
3.3. Chớnh sỏch phõn phi sn phm ca doanh nghip
Phõn phi sn phm ca cỏc doanh nghip c coi l hot
§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
12

động quan trọng bao trùm nên các quá trình kinh tế, các điều kiện tổ
chức có liên quan đến dòng sản phẩm của doanh nghiệp từ người
sản xuất đến người tiêu dùng.
Dựa vào những nét đặc trưng của sản phẩm và của thị trường
tiêu thu, doanh nghiệp xây dựng cho mạng lưới phân phối và lựa
chọn phương thức phân phối phù hợp với đặc điểm riêng có của
doanh nghiệp. Để chính sách phân phối có hiệu quả thì trước tiên
doanh nghiệp phải xác định xem sản phẩm của doanh nghiệp được
đưa tới tay người tiêu dùng theo phương thức nào là hợp lý nhất.
Phương thức phân phối rộng khắp là phương thức sử dụng tất
cả các kênh phân phối để vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới
tay người tiêu dùng .
Phương thức phân phối độc quyền là việc sử dụng một loại
phân phối duy nhất trên một thị trường nhất định.
Phương thức phân phối có chọn lọc, chọn một số sản phẩm tới
tận tay người tiêu dùng. Mạng lưới tiêu thụ của doanh nghiệp được
thành lập từ một tập hợp các kênh phân phối với mục đích đưa sản
phẩm đến tận tay người tiêu dùng.
Sơ đồ mạng lưới phân phối sản phẩm của doanh nghiệp










Theo sơ đồ trên tại mỗi kênh phân phối bao gồm một hệ thống
Marketing trung gian, người môi giới, đại lý, tổ chức bán buôn và
DOANH NGHIệP
công nghi

p

Đại lý
Bán buôn

Môi giới
Bán lẻ
Người TD
§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
13

người bán lẻ. Tuỳ thuộc vào sự tham gia của các trung gian
Marketing mà người ta chia thành kênh phân phối trực tiếp hay
kênh phân phối gián tiếp.


Kênh phân phối trực tiếp.
Kênh phân phối trực tiếp là hình thức tiêu thụ mà ở đó doanh nghiệp
bán thẳng sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng không
qua các khâu trung gian hoặc thông qua các tổ chức đại lý môi giới.
Theo hình thức này các doanh nghiệp công nghiệp trực tiếp chuyển
giao quyền sở hữu sản phẩm tới tay người tiêu dùng, thực hiện tiêu
thụ theo kênh này cho phép doanh nghiệp thường xuyên tiếp xúc
với khách hàng và thị trường, nên biết rõ nhu cầu thị trường, mong
muốn của khách hàng và doanh nghiệp thu được những thông tin
phản hồi từ phía khách hàng từ đó doanh nghiệp đề ra các chính
sách hợp lý. Tuy nhiên theo phương thức này tốc độ chu chuyển
vốn chậm vì phân phối nhỏ lẻ.









Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp.

Kênh phân phối gián tiếp.
Người SảN
XU

T XU

T


Đại lý
Người TD
§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
14

Là hình thức tiêu thụ mà ở đó doanh nhiệp công nghiệp bán
sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua một số
trung gian marketing, ở hình thức này quyền sở hữu sản phẩm được
chuyển qua các khâu trung gian từ đó các khâu trung gian chuyển
cho khách hàng, tức là việc thực hiện mua đứt bán đoạn, có ưu điểm
là thu hồi vốn nhanh, tiếp kiệm chi phí quản lý, thời gian tiêu thụ
gắn, tuy nhiên nó có nhược điểm là làm tăng chi phí bán hàng, tiêu
thụ và khó kiểm soát được các khâu trung gian.




Mô hình kênh phân phối gián tiếp:


















Người sản xuất
Đ

i di

n
th
ươ
ng m

i

Th
ươ
ng
m

i bán
Th
ươ
ng
m


i b
án
Th
ươ
ng
m

i bán l


Th
ươ
ng
m

i bán l


Th
ươ
ng
m

i bán l


Th
ươ
ng
m


i bán
Th
ươ
ng
m

i bán l


Ng
ư

i tiêu
dùng

Ng
ư

i tiêu
dùng

Ng
ư

i tiêu
dùng

Ng
ư


i tiêu
dùng

§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
15



Do sự phụ thuộc và độc lập tương đôí giữa các thành viên trong
kênh nên thường xảy ra mâu thuẫn và xung đột trong kênh. Để tổ
chức và quản lý kênh có hiệu quả doanh nghiệp phải định rõ vai trò,
vị trí, nhiệm vụ của các thành viên dựa trên năng lực của họ, từ đó
chọn cách tổ chức kênh theo hệ thống marketing .
3.4. Chính sách xúc tiến.
Đây là chính sách nhằm cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng và thuyết phục họ mua sản phẩm của doanh nghiệp nó
bao gồm hàng loạt nhữnh biện pháp như, quảng cáo, khuyến mại,
giảm giá, quảng cáo, tuyên truyền
Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các nhu cầu về
thông tin của sản phẩm ngày càng quan trọng chính sách marketing-
mix. Ngày nay các hoạt động xúc tiến đã trở thành một vũ khí cạnh
tranh hữu hiệu đối với các doanh nghiệp tuy nhiên vấn đề quan
trọng là phải biết sử dụng các biện pháp này một cách hợp lý nhằm
thúc đẩy hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp.
4. Tổ chức hoạt động tiêu thụ và dịch vụ sau bán.
4.1. Tổ chức hệ thống kênh phân phối.
Để tổ chức hệ thống kênh phân phối phù hợp có tác dụng thúc
đẩy hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp công nghiệp. Trước tiên

phải xác định tính chất của từng loại sản phẩm mà doanh nghiệp
chuẩn bị sản xuất hoặc đang sản xuất, phải xác định xem nó là hàng
hoá tiêu dùng hay hàng hoá tư liệu sản xuất hoặc hàng hoá xa xỉ,
nếu là hàng hoá tiêu dùng thì doanh nghiệp nên chọn kênh phân
phối gián tiếp, trao quyền cho các nhà phân phối công nghiệp. Với
hàng hoá tư liệu sản xuất là hàng hoá xa xỉ thì các doang nghiệp
thường tổ chức kênh phân phối trực tiếp, nhằm tiếp xúc trực tiếp với
Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đối với các doanh nghiệp công nghiệp ở nớc ta hiện nay
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Danh Dụ
16

khỏch hng gii thiu sn phm v thu nhp thụng tin v phiỏ
cu.
Sau khi thit lp c h thng kờnh phõn phi doanh nhip
phi thc hin cỏc bin phỏp thớch hp nhm duy trỡ v phỏt huy tỏc
dng ca kờnh mang li hiu qu cao nht cho doanh nghip.
Vn ct lừi l vic gii quyt cỏc mõu thun v xung t trong
kờnh nh th no va bo ton, duy trỡ c kờnh va gii quyt
tho ỏng li ớch ca mi thnh viờn. Do vy doanh nghip phi cú
ch khuyn khớch v x pht hp lý ho hp li ớch gia
doanh nghip vi cỏc thnh viờn v li ớch gia cỏc thanh viờn vi
nhau t ú to ra s bn vng, lũng trung thnh ca cỏc thnh viờn
trong kờnh voỏi doanh nghip.
4.2. T chc hot ng bỏn hng.
t chc hot ng bỏn hng cn xỏc nh s trang thit b
bỏn hng cn thit, s lng nhõn viờn phc v cho cụng tỏc bỏn
hng, do c im ca cụng tỏc bỏn hng l hot ng giao tip
thng xuyờn vi khỏch hng nờn vic l chn nhõn viờn bỏn hng
l hot ng quan trng nht. Ngi bỏn hng cn cú y nhng
iu kn v phm cht k nng cn thit, ngh thut ng x ng

thi doanh nghip cn cú chớnh sỏch v tin lng v tin thng v
cỏc chớnh sỏch khuyn khớch thớch hp vi nhõn viờn nhm nõng
cao cht lng phc v khỏch hng. Cụng vic bỏn khụng ch ũi
hi cú trỡnh k thut v phi cú tớnh ngh thut cao, phi b chớ
sp xp trỡnh by hng hoỏ kt hp vi trang thit b sao cho khỏch
hng d nhỡn, d thy phự hp vi tng nhúm khỏch hng.
4.3. T chc hot ng dch v sau bỏn
õy l hot ng khụng th thiu nhm duy trỡ v cng c v
m rng hot ng tiờu th sn phm, th trng ca doanh nghip
nú boa gm cỏc hot ng chớnh sau: lp t, hng dn s dng,
bo hnh cung cp cỏc dch v thay th ph tựng, sa cha, cựng
§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
17

với việc duy trì mối quan hệ thông tin thường xuyên với khách
hàng để thu nhập ý kiến phản hồi và sự thay đổi trong nhu cầu của
khách hàng.
III. Những nhân tố ảnh hưởng điến hoạt động tiêu thụ của các
doanh nghiệp
1. Những nhân tố bên trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường điều có
một môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh có
thể tạo ra những cơ hội thuận lợi cho kinh doanh nhưng đồng thời
nó cũng tác động xấu điến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
chính các nhân tố thuộc môi trường bên trrong doanh nghiệp có ảnh
hưởng lớn điến hoạt tiêu thụ của doanh nghiệp các nhân tố đó có thể
kể điến như:
1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Đây là yếu tố mang tính chất quyết định đối với hoạt động tiêu

thụ của doanh nghiệp. Nó là yếu tố cơ bản để đảm bảo cho yêu cầu
về chất lượng sản phẩm, giữ uy tín cho doanh nghiệp, giúp cho
doanh nghiệp thâm nhập vào những thị trường khắt khe, nếu doanh
nghiệp có khả năng là người dẫn đầu về công nghệ tạo nhiều điều
kiện cho doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh về gía so với các đối
thủ trong ngành.
1.2 Gía cả của hàng hoá
Gía cả hàng hoá là một trong những nhân tố chủ yêú tác động
đến tiêu thụ. Gía cả hàng hoá có thể kích thích hay hạn chế đến
cung cầu và do đó ảnh hưởng đến tiêu thụ. Trong quy luật cung cầu
thì nhân tố giá cả đóng vai trò tác động lớn tới cả cung và cầu, chỉ
có giá cả mới giải quyết đuợc mâu thuẫn trong quan hệ cung cầu.
Xác định giá đúng sẽ đảm bảo khả năng tiêu thụ, mức giá cả
của mỗi mặt hàng cần có sự điều chỉnh trong suốt cả chu kỳ sống
của sản phẩm. Tuỳ theo những thay đổi của quan hệ cung cầu và sự
§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
18

vận động của thị trường, giá cả phải giữ được sự cạnh tranh của
doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định giá đúng đắn là điều kiện quan
trọng để doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường, đảm bảo thu được lợi
nhuận tối đa, nếu doanh nghiệp có chính sách giá tốt, có lợi thế về
giá so với đối thủ thì sẽ tạo điều kiện cho khả năng tiêu thụ và
chiếm lĩnh thị trường .

1.3.Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp
Điều quan tâm hàng đầu đối với nhà sản xuất cũng như đối với
người tiêu dùng là chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm có
thể đưa doanh nghiệp đến đỉnh cao của danh lợi cũng có thể đưa

doanh nghiệp đến bờ vực của sự phá sản, nó quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Người ta cho rằng doanh nghiệp đạt cả
danh và lợi khi sản phẩm có chất lượng cao, nó làm tăng tốc độ tiêu
thụ sản phẩm, tạo khả năng sinh lời cao. Tạo ấn tượng tốt, sự tin
tưởng của khách hàng đối với doanh nghiẹp làm cho uy tín của
doanh nghiệp không ngừng tăng lên. Mặt khác nó thể thu hút thêm
khách hàng, giành thắng lợi trong cạnh tranh.
1.4. Hoạt động nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp
Thị trường tiêu thụ là yếu tố đầu ra ảnh hưởng trực tiếp tới sự
tăng trưởng của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu thị trường giúp
cho doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn về đầu tư sản phẩm,
giá cả và nắm bắt những thay đổi của thị trường. Thị trường đầu vào
ảnh hưởng đến giá thành, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường. Vậy công tác nghiên cứu thị trường là quan trọng,
cần thiết nếu công tác nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp tốt sẽ
tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường tăng uy tín cho doanh
nghiệp.
1.5. Công tác tổ chức tiêu thụ
Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đối với các doanh nghiệp công nghiệp ở nớc ta hiện nay
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Danh Dụ
19

Cụng tỏc t chc tiờu th bao gm hng lot cỏc khõu cụng vic
khỏc nhau t t chc mng li tiờu th n cỏc hot ng h tr.
Cui cựng l khõu t chc thu hi tin hng bỏn ra. Nu nh cụng
tỏc nay tin hnh khụng n ý phi hp khụng nhp nhng s lm
giỏn on hay lm gim khi lng hng hoỏ tiờu th ca doanh
nghip. Vic t chc mng li bỏn hng tt s giỳp cho doanh
nghip thun li trong vic tiờu th sn phm ca mỡnh. Nhng nờu
t chc khụng hp lý thỡ s lm tng chi phớ lm gim hiu qu tiờu

th.
thỳc y sn phm ca doanh nghip tiờu th vi khi lng
ln thỡ cỏc hot ng h tr tiờu th sn phm cng gúp phn khụng
nh, nh nhng hot ng ny m thu hỳt c nhiu khỏch hng
n vi doanh nghip hn. S phc v tn tỡnh v chu oỏ cỏc dch
v trc v sau khi bỏn hng l nhm tỏc ng vo khỏch hng
h tng kh nng hiu bit v sn phm ca doanh nghip. Núi túm
li cụng tỏc t chc tiờu th sn phm tt s em li cho doanh
nghip s lng tiờu th sn phm ln v ngc li.

1.6. Ngun nhõn lc
Ngun nhõn lc trong doanh nghip bao gm c lao ng
qun lý v cụng nhõn. Do s phỏt trin mnh m ca nn kinh t chi
thc, Cỏc doanh nghip ngy cng chỳ trng n nng lc, trỡnh
chuyờn mụn, sc sỏng to ca ngi lao ng, ngi lónh o ũi
hi phi cú trỡnh t chc v qun lý, nm vng ni dung v ngh
thut qun tr, cú phng phỏp qun tr hp lý to ra s hi ho gia
cỏc b phn trong doanh nghip thỳc y hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip phỏt trin. Ngi lao ng ũi hi phi cú
tay ngh cao, vng chuyờn mụn m bo to ra nhng sn phm cú
cht lng cao v chi phớ thp. T ú to ra li th cnh tranh cho
sn phm v cho doanh nghip.
§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
20

1.7. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại là khả quan
hay khó khăn. Tình hình tài chính khả quan sẽ đảm bảo cho qúa
trình tái sản xuất diễn ra liên tục, có nghĩa là tạo thuận lợi cho hoạt

động tiêu thụ. Trường hợp tài chính trục trặc sẽ dẫn đến khó khăn
trong sản xuất và tiêu thụ, nó sẽ không cho phép doanh nghiệp thực
hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng và các hoạt động nhằm làm
tăng khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp.
2. Các nhân tố bên ngoài
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước mỗi doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, có tư cách pháp
nhân hay không có tư cách pháp nhân. Là một phân hệ mở trong
nền kinh tế quốc dân, do đó hoạt động của doanh nghiệp nói chung
và hoạt động tiêu thụ nói riêng vừa chịu sự ảnh hưởng cuả nhân tố
nội sinh xuất phát từ bản thân doanh nghiệp vừa chịu ảnh hưởng
của nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Việc xem
xét các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởn đến hoạt động
tiêu thụ của doanh nghiệp nhằm mục đích nhận biết các cơ hội và
nguy cơ có thể xảy ra trong tương lai từ đó xây dựng các chiến lược
tổng qúat và cụ thể để tận dụng các cơ hội và tránh các nguy cơ có
thể xảy ra. Với các doanh nghiệp công nghiệp thường chịu ảnh
hưởng của một số các nhân tố sau.
2.1. Môi trường chính trị- luật pháp
Đây là nhân tố vừa có tác động thúc đẩy vừa có tác động kìm
hãm hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp, nó bao gồm cả hệ thống
chính trị, luật pháp trong nước và thế giới. Nhân tố này đóng vai trò
làm nền tảng, cơ sở để hình thành các nhân tố khác tác động trực
tiếph hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Nó được thể
hiện ở hệ tư tưởng chínhtrị mà các quốc gia áp dụng, các quy định
mà các chính sách của quốc gia và quốc tế. Doanh nghiệp muốn tồn
§Èy m¹nh tiªu thô s¶n phÈm ®èi víi c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ë níc ta hiÖn nay
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Danh Dô
21


tại và phát triển phải tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp
với chính sách của nhà nước và quốc tế. Khi tham gia vào một hoạt
động kinh doanh cụ thể doanh nghiệp phải phân tích nắm bắt những
thông tin về chính trị luật pháp của nhà nước và quốc tế áp dụng cho
trường hợp đó. Những thay đổi về quan điểm, đường lối chính trị
của quốc gia và của thế giới có thể mở ra hoặc làm sụp đổ thị trường
làm cho hoạt động của doanh nghiệp bị gián đoạn, đảo lộn. Sự xung
đột về quan đểm chính trị của các quốc gia, khu vực trên thế giới có
thể làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế và dẫn đến
những khó khăn cho doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp xuất
khẩu.
2.2. Môi trường kinh tế-xã hội
Đây là nhân tố có vai trò quan trọng nhất và quyết định nhất tới
hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp nó bao gồm nhiều nhân tố:
Trạng thái phát triển của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái,
lãi suất ngân hàng, các chính sách kinh tế của nhà nước, su hướng
kinh tế của thế giới Các nhân tố này dù là ổn định hay biến động
đều ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động của doanh nghiệp bởi nó thể
hiện nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng, mặt bằng
chung về cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế, tạo điêu kiên
thuận lợi hay khó khăn cho các doanh nghiệp hoạt động. Mặt khác
sự biến động của nền kinh tế thế giới và khu vực cũng ảnh hưởng
sâu sắc đối với nền kinh tế quốc gia nói chung và mỗi doanh nghiệp
nói riêng.
2.3. Khách hàng
Khách hàng đó là những người mua sản phẩm hàng hoá hay
dịch vụ của doanh nghiệp và họ có ảnh hưởng rất lớn thậm chí là
lớn nhất tới kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp.
Người tiêu dùng mua gì ? mua ở đâu? mua như thế nào ? luôn luôn
là câu hỏi đặt ra trước các nhà doanh nghiệp phải trả lời và chỉ có

×