Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Luận văn : Phát hiện và định lượng virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm sú (Penaeus monodon) bằng kỹ thuật Real - time PCR part 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.91 KB, 29 trang )


63
thấp (2 bản sao). Độ lệch chuẩn số bản sao ban đầu của các mẫu thấp cho thấy khả
năng định lượng chính xác với độ lặp lại thí nghiệm cao.
Kết quả kiểm tra 10 mẫu tôm thu từ thực tế khác qua Real - time PCR như sau:

























Hình 4.16 thể hiện các đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang của 10 mẫu tôm thu


thực tế vượt qua đường baseline subtracted, cho thấy 10 mẫu này đều dương tính với
WSSV. Tất cả 10 mẫu này đều nhiễm WSSV nhẹ, thể hiện qua số chu kỳ ngưỡng lên
khá muộn từ chu kỳ 34 đến 42.
Số lượng bản sao ban đầu của WSSV được định lượng dựa trên đường chuẩn ở
Hình 4.17.



Hình 4.16 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ huỳnh quang
và số chu kỳ của 10 mẫu tôm thu thực tế tiếp theo


: 9

: 11

: 12

: 15
▲: các chuẩn
: đối chứng âm



: 2
: 3

: 4
: 5


: 7

: 8


64








Phản ứng Real - time PCR này hoạt động tốt thể hiện qua hiệu quả phản ứng Real -
time PCR đạt khá cao: 90,5%. Log số bản sao ban đầu và chu kỳ ngưỡng tuyến tính
với nhau qua hệ số tương quan r
2
bằng 1.
Số bản sao ban đầu của 10 mẫu tôm sú được thể hiện ở Bảng 4.9 sau:











Bảng 4.9 cho thấy các mẫu tôm này đều nhiễm WSSV ở mức độ rất nhẹ từ 1 đến
13 bản sao. Chu kỳ ngưỡng của mẫu 3 lên sớm nhất: 34,82 tương ứng với số bản sao
cao nhất gần 13 bản sao. Các mẫu 5, 12 nhiễm WSSV rất nhẹ có chu kỳ ngưỡng lên
khá muộn (41, 42 chu kỳ) với số bản sao ban đầu chỉ 1 bản sao.
Kết quả kiểm tra 10 mẫu tôm thu từ thực tế còn lại theo Hình 4.18.





Hình 4.17 Đồ thị biểu diễn đƣờng chuẩn của 10 mẫu tôm thu thực tế tiếp theo


Bảng 4.9 Số bản sao ban đầu của 10 mẫu tôm thu thực tế tiếp theo

Mẫu thực tế
Chu kỳ ngưỡng
Số bản sao ban đầu
2
38,46
1,19
3
34,82
1,25.10
1

4
37,11
2,84
5

40,90
2,48.10
-1

7
38,38
1,25
8
35,69
7,10
9
36,21
5,08
11
36,94
3,18
12
41,47
1,71.10
-1

15
36,79
3,49


65





























Hình 4.18 thể hiện các đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang của mẫu 16, 17, 24
nằm dưới baseline subtracted cho thấy 3 mẫu âm tính với virus gây bệnh đốm trắng,
các đường biểu diễn tín hiệu huỳnh quang của các mẫu 19, 20, 21, 27, 28, 29, 30 vượt
qua đường baseline subtracted cho thấy 7 mẫu tôm này đều nhiễm WSSV. Các mẫu
dương tính này có chu kỳ ngưỡng lên khá muộn từ chu kỳ 35 đến 41.

Số bản sao ban đầu của các mẫu tôm được định lượng qua đồ thị biểu diễn đường
chuẩn ở Hình 4.19.




Bảng 4.9. Số bản sao ban đầu của 10 mẫu tôm thu thực tế

Mẫu thực tế
Chu kỳ ngưỡng
Số bản sao ban đầu
2
38,46
1,19
3
34,82
1,25.10
1

4
37,11
2,84
5
40,90
2,48.10
-1

7
38,38
1,25

8
35,69
7,10
9
36,21
5,08
11
36,94
3,18
12
41,47
1,71.10
-1

15
36,79
3,49

Hình 4.18 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ huỳnh quang
và số chu kỳ của 10 mẫu tôm thu thực tế còn lại



: 27

: 28

: 29
: 30
▲: các chuẩn

: đối chứng âm



: 16
: 17
: 19

: 20

: 21
: 24


66











Hiệu quả của phản ứng Real - time PCR đạt 90,5% thể hiện ở Hình 4.19. Hệ số
tương quan r
2
bằng 1 chứng tỏ mối quan hệ giữa log số bản sao ban đầu và số chu kỳ

ngưỡng rất tuyến tính với nhau theo phương trình Y = - 3,573 X + 38,745.
Số chu kỳ ngưỡng và số bản sao ban đầu thể hiện ở Bảng 4.10.











Bảng 4.10 thể hiện 7 mẫu 19, 20, 21, 27, 28, 29, 30 nhiễm WSSV từ rất nhẹ đến
nhẹ, với số bản sao tương ứng là 3, 8, 2, 1, 1, 1, 12. Các mẫu còn lại 16, 17, 24 cho kết
quả âm tính với WSSV.
Từ kết quả kiểm tra qua Real - time PCR của 30 mẫu thực tế cho thấy có 22 trong
số 30 mẫu tôm thu từ thực tế bị nhiễm WSSV, chiếm tỷ lệ 73,33%, từ kết quả này có
thể cho thấy tỷ lệ nhiễm WSSV trên tôm nuôi thực tế là khá cao. Trong số 18 mẫu tôm
giống thu từ hai tỉnh Bạc Liêu và Bến Tre, có 14/ 18 mẫu bị nhiễm WSSV, chiếm tỷ lệ
77,77%. Theo Nguyễn Văn Hảo (2004), kết quả phân tích tỷ lệ tôm giống nhiễm
WSSV bằng Nested PCR ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long trong giai đoạn từ 30

Hình 4.19 Đồ thị biểu diễn đƣờng chuẩn của 10 mẫu tôm thu thực tế còn lại

Bảng 4.10 Số chu kỳ ngƣỡng và số bản sao ban đầu của 10 mẫu tôm
thu thực tế còn lại

Mẫu thực tế
Chu kỳ ngưỡng

Số bản sao
19
37,37
2,43
20
35,65
7,36
21
37,89
1,74
27
40,51
3,2.10
-1

28
40,97
2,38.10
-1
29
39,82
5,01.10
-1
30
35,02
1,11.10
1
16
N/A
N/A

17
N/A
N/A
24
N/A
N/A


67
đến 60 ngày tuổi là 37,77%, so với kết quả kiểm tra qua Real - time PCR, thì tỷ lệ này
thấp hơn một nửa. Điều này có thể là do phương pháp Real - time PCR nhạy hơn
phương pháp Nested PCR đã sử dụng hoặc có thể là do số lượng mẫu thu còn quá ít,
chưa đủ để đại diện cho tỷ lệ nhiễm WSSV của tôm sú giống trong khu vực thu mẫu.
Đối với mẫu tôm nuôi thương phẩm, có 6/ 9 mẫu (chiếm 66,66%) dương tính với
WSSV qua Real - time PCR, và mẫu tôm bố mẹ, có 2/ 3 mẫu thu bị nhiễm WSSV. So
với kết quả thu được của Nguyễn Văn Hảo (2004), tỷ lệ nhiễm WSSV qua kiểm tra
Nested PCR ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long trên tôm nuôi lớn hơn 60 ngày tuổi
và tôm bố mẹ là: 18,24% và 11,11%. Kết quả này có thể do khả năng phát hiện WSSV
của Real – time PCR cao hơn các phương pháp khác và do số lượng mẫu thu quá ít.
Cho nên cần tiến hành kiểm tra với số lượng mẫu lớn hơn để có được tỷ lệ nhiễm
WSSV chính xác của các giai đoạn tôm sú nuôi. Tuy nhiên, tỷ lệ tôm bố mẹ, tôm
giống và tôm thương phẩm bị nhiễm WSSV khá cao, cho nên cần có biện pháp kiểm
tra chẩn đoán nhanh, chính xác trong quá trình sản xuất giống, kiểm tra giống trước
khi thả nuôi và trong quá trình nuôi để giảm thiểu rủi ro cho người nuôi tôm và đạt
được kết quả tốt nhất mà theo các kết quả thí nghiệm trên thì phương pháp Real – time
PCR cho kết quả tốt và thích hợp nhất.
4.6. Kết quả theo dõi tình trạng thu hoạch của các ao nuôi tôm đã đƣợc thu mẫu
kiểm tra
Trong số 30 mẫu tôm thu từ thực tế, tình trạng thu hoạch các ao nuôi tôm của 23
mẫu được ghi nhận qua Bảng 4.11.













68






























Bảng 4.11 cho thấy tất cả các mẫu tôm giống qua kiểm tra Real - time PCR về
WSSV với kết quả dương tính đều phải tháo bỏ ao nuôi. Các mẫu tôm giống cho kết
quả âm tính với Real – time PCR cho kết quả thu hoạch tốt. Do vậy, tôm giống thả
nuôi sạch bệnh là một trong những yêu cầu cấp thiết để quyết định yếu tố thành công
Mẫu
Giai đoạn tôm nuôi
Kết quả xét nghiệm
qua Real – time
PCR
Tình trạng thu hoạch
1
Tôm giống 34 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm
2
Tôm giống 31 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm

3
Tôm giống 31 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm
4
Tôm giống 31 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm
5
Tôm giống 31 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm
6
Tôm giống 31 ngày
-
Thu hoạch tốt
7
Tôm giống 31 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm
8
Tôm nuôi thương phẩm
(73 ngày)
+
Tháo bỏ ao tôm
9
Tôm nuôi thương phẩm
(43 ngày)
+
Tháo bỏ ao tôm

10
Tôm giống 36 ngày
-
Thu hoạch tốt
11
Tôm giống 34 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm
12
Tôm giống 31 ngày
+
Tháo bỏ ao tôm
13
Tôm giống 31 ngày
-
Thu hoạch tốt
14
Tôm giống 31 ngày
-
Thu hoạch tốt
15
Tôm nuôi thương phẩm
(62 ngày)
+
Tháo bỏ ao tôm
16
Tôm nuôi thương phẩm
(98 ngày)
-
Thu hoạch tốt

17
Tôm nuôi thương phẩm
(132 ngày)
-
Thu hoạch sớm
18
Tôm giống 33 ngày
++
Tháo bỏ ao tôm
22
Tôm nuôi thương phẩm
(135 ngày)
++++
Thu hoạch sớm
24
Tôm bố mẹ
-
Duy trì nuôi
26
Tôm bố mẹ
+
Loại bỏ
27
Tôm bố mẹ
+
Loại bỏ
30
Tôm nuôi thương phẩm
(120 ngày)
+

Thu hoạch sớm

Bảng 4.11 Bảng kết quả theo dõi tình trạng thu hoạch của các ao nuôi tôm đã
đƣợc thu mẫu kiểm tra
+: nhiễm WSSV rất nhẹ
++: nhiễm WSSV nhẹ
++++: nhiễm WSSV nặng
-: không nhiễm WSSV

69
của các hộ nuôi tôm. Kết quả thu hoạch của các ao nuôi thương phẩm có thu mẫu để
kiểm tra WSSV bằng Real – time PCR cũng cho kết quả tương tự, tất cả các ao nuôi bị
nhiễm WSSV đều bị tháo bỏ hoặc thu hoạch sớm và các ao nuôi không bị nhiễm
WSSV cho kết quả thu hoạch tốt hoặc bị thu hoạch sớm. Điều này có thể là do quá
trình quản lý ao nuôi kém dẫn đến hiện tượng lây nhiễm WSSV từ bên ngoài vào trong
ao và cũng có thể do các yếu tố khác. Do vậy, quy trình quản lý ao nuôi tốt cũng góp
phần đáng kể vào sự thành công của vụ nuôi. Tôm bố mẹ bị nhiễm WSSV cũng không
cho kết quả sản xuất giống tốt (bị loại bỏ), mặt khác, có thể lây nhiễm WSSV sang tôm
giống. Vì vậy, tôm bố mẹ sạch bệnh là yếu tố cần thiết để tạo ra tôm giống sạch bệnh
và quyết định yếu tố thành công trong sản xuất giống.
Từ các kết quả trên cho thấy các ao thả nuôi tôm giống cho kết quả dương tính qua
kiểm tra bằng Real – time đều bị tháo bỏ, các ao nuôi tôm thương phẩm bị nhiễm
WSSV đều bị thu hoạch sớm, các ao nuôi tôm thương phẩm không bị nhiễm WSSV có
thể cho kết quả thu hoạch tốt hoặc có thể bị thu hoạch sớm tùy thuộc vào quá trình
quản lý ao nuôi, và tôm bố mẹ bị nhiễm WSSV thì cho kết quả sản xuất giống kém.



















70
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. Kết luận
Sau khi thực hiện đề tài, qua 6 thí nghiệm đã tiến hành, tôi nhận thấy:
Ly trích bằng SDS, NaOH, sốc nhiệt kết hợp với Instagene Matrix sẽ thu được
ADN của WSSV tinh sạch thích hợp cho tiến hành Real – time PCR và Non Stop
Nested PCR.
Real - time PCR có thể ứng dụng để kiểm tra mầm bệnh WSSV trên tôm sú với
khả năng phát hiện (1 bản sao) cao hơn các phương pháp khác. Hơn nữa, Real - time
PCR còn cho phép định lượng số bản sao của virus gây bệnh đốm trắng mà các
phương pháp khác không có khả năng thực hiện.
Phương pháp Real - time PCR có khả năng định lượng chính xác số lượng bản
sao của WSSV với độ lặp lại cao.
Độ nhạy của phương pháp Real - time PCR cao hơn 10 lần so với Non Stop
Nested PCR.
Tỷ lệ nhiễm WSSV trên tôm sú ở các giai đoạn nuôi qua kiểm tra bằng Real –

time PCR có thể cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ nhiễm được công bố qua xác định bằng
các phương pháp khác.
Các ao thả nuôi tôm giống cho kết quả dương tính qua kiểm tra bằng Real –
time đều bị tháo bỏ, các ao nuôi tôm thương phẩm bị nhiễm WSSV đều bị thu hoạch
sớm, các ao nuôi tôm thương phẩm không bị nhiễm WSSV có thể cho kết quả thu
hoạch tốt hoặc có thể bị thu hoạch sớm tùy thuộc vào quá trình quản lý ao nuôi, và tôm
bố mẹ bị nhiễm WSSV thì cho kết quả sản xuất giống kém.
5.2. Đề nghị
Nên sử dụng phương pháp Real – time PCR để kiểm tra phát hiện virus gây
bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm sú thay cho các phương pháp khác.
Không thả nuôi tôm giống bị nhiễm WSSV.
Không sử dụng tôm bố mẹ bị nhiễm WSSV để sản xuất tôm giống.
Kiểm tra tôm nuôi thương phẩm định kỳ trong quá trình nuôi để có biện pháp
xử lý thích hợp.

71
Do thời gian thực hiện đề tài hạn hẹp, nếu có điều kiện, tôi đề nghị thực hiện tiếp
một số nghiên cứu như sau:
Kiểm tra đánh giá tỷ lệ nhiễm WSSV bằng phương pháp Real – time PCR ở các
giai đoạn tôm nuôi.
Phát triển kỹ thuật Real - time PCR để phát hiện và định lượng các loại virus
khác gây bệnh trên tôm sú.
Tiến hành nghiên cứu nhằm sản xuất ra tôm giống sạch bệnh để giảm rủi ro cho
người nuôi tôm.


























72
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Trần Minh Anh, 1989. Đặc điểm sinh học và kỹ thuật nuôi tôm he. Nhà xuất
bản Thành Phố Hồ Chí Minh. 394 trang.

2. Trần Thị Minh Tâm và Đái Duy Ban, 1999. Bệnh thường gặp ở tôm – Phương
pháp chẩn đoán và phòng trị. Nhà Xuất Bản Nông nghiệp Hà Nội. 144 trang.


3. Nguyễn Văn Chung, 2000. Cơ sở sinh học và kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo
tôm sú. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 71 trang.

4. Trần Thị Hoàng Dung, 2000. Ứng dụng phương pháp Nested PCR điều tra
bệnh WSSV trên tôm sú ở một số tỉnh phía Nam. Khóa luận tốt nghiệp Kỹ sư
Thủy sản, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. 56 trang.

5. Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2002. Sinh học phân tử. Nhà xuất bản Giáo dục. 301
trang.

6. Nguyễn Văn Hảo, 2000. Một số vấn đề về kỹ thuật nuôi tôm sú công nghiệp.
Nhà xuất bản Nông nghiệp. 210 trang.

7. Nguyễn Văn Hảo, 2004. Một số bệnh thường gặp trên tôm sú (Penaeus
monodon) – Các phương pháp chẩn đoán và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản
Nông nghiệp. 223 trang.

8. Trần Thị Việt Ngân, 2002. Hỏi và đáp về kỹ thuật nuôi tôm sú. Nhà xuất bản
Nông nghiệp Tp. Hồ Chí Minh. 192 trang.

9. Báo cáo tại hội thảo bệnh tôm sú tại Hải Phòng, ngày 28 – 29/2/2004. Tổng
quan bệnh virus đốm trắng ở tôm he (Penaeus). Tạp chí thông tin KHCN và
Kinh Tế Thủy Sản, số 4 – 2004. 42 trang.

10. Hội thảo về bệnh tôm nuôi ở các tỉnh phía Nam, 2004. Bệnh đốm trắng của tôm
sú và biện pháp phòng trị. Tạp chí Thủy sản, số 3 – 2004. 44 trang.

11. Bộ Thủy Sản, 1996. Nguồn lợi thủy sản Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp
Hà Nội. 616 trang.


12. Bộ Thủy Sản, 2003. Tuyển tập báo cáo khoa học về nuôi trồng thủy sản tại hội
nghị khoa học toàn quốc lần thứ 2 (24 – 25/11/2003). Nhà xuất bản Nông
nghiệp Hà Nội. 683 trang.


73

13. Trần Thị Minh Tâm, 1999. Bệnh thường gặp ở tôm phương pháp chẩn đoán và
phòng trị. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 126 trang.

14. Bùi Quang Tề, 2003. Bệnh của tôm nuôi và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản
Nông nghiệp Hà Nội. 113 trang.

15. Nguyễn Thái Thủy, 2003. PCR và Real - time PCR. Công ty Bio – Rad. 101
trang.

16. Phạm Văn Tình, 2001. Kỹ thuật nuôi tôm sú. Nhà xuất bản Nông nghiệp Tp. Hồ
Chí Minh. 55 trang.

17. Vũ Thế Trụ, 1993. Cải tiến kỹ thuật nuôi tôm tại Việt Nam. Nhà xuất bản Nông
nghiệp. 87 trang.

18. Phạm Hùng Vân, 2002. Cẩm nang các kỹ thuật PCR và RT-PCR phát hiện các
tác nhân virus thường gây bệnh trên tôm sú Penaeus monodon. Công ty
Thương Mại và Dịch Vụ Nam Khoa. 29 trang.

TIẾNG NƢỚC NGOÀI

19. Applied Biosystems, 2004. Real - time PCR Vs. traditional PCR. 15 pages.


20. Bio - Rad, 2004. iCycler iQ
TM
Multi - Color Real - time PCR detection system.
operating instructions. Bio - Rad company. 118 pages.

21. FAO and Multimedia Asia Co., Ltd., 1999. Diagnosis of shrimp diseases with
emphasis on the black tiger shrimp (Penaeus monodon). www.multimedia-
asia.com.

22. Lightner D. V, 1996. A handbook of shrimp pathology and diagnostic
procedures for disease of culture penaeid shrimp. World aquaculture society.
Baton rouge, luoisana. USA. 180 pages.

23. Newton C. R. and Graham A., 1997. PCR. Second edition. United States of
America. 192 pages.

24. McPherson M. J. and Moller S. G., 2001. PCR. The United States of America.
276 pages.

25. Qiagen, 2004. Critical factors for successful Real - time PCR. Epoch
Biosciences. 48 pages.




74
26. Thuy Thi Ngoc Phan, 2001. Prevalence and Co – prevalence of White Spot
Syndrome Virus (WSSV) and Yellow Head Complex Viruses (YHV – Complex)
in Cultured Giant Tiger Prawn (Penaeus monodon) in Vietnam. MSc. Thesis,
University of Queensland, Australia. 39 pages.


27. Too H. P., 2001. Demystifying the new genetics. Molecular aspects of
biomedical sciences. Biochemistry Department. Faculty of medicine. National
University of Singapore. 244 pages.

28. Wang Y. C et al, 1996. Experimental infection of WSSV in some cultivated and
will decapods in Taiwan. 35 pages.

29. Weighardt F., 2004. The analysis of food samples for the presence of
genetically modified organisms. Session 10 “Quantitative PCR for the detection
of GMOs”. European Commission Joint Research Centre. 19 pages.

INTERNET

benhdomtrang.htm




















75
PHỤ LỤC

Phụ lục A TRỌNG LƢỢNG MẪU LY TRÍCH






























STT
Mã số mẫu cũ
Mã số chạy mẫu
m
Ghi chú
1
1 PTN (+)
1
0,089
PTN: mẫu đã xác định +, - từ các chi
cục và Viện NTTS
2
3 PTN(+)
2
0,082
TT: mẫu thu từ thực tế
3
4 PTN(+)
3
0,073
m: trọng lượng mẫu ly trích
4
5 PTN(+)

4
0,102

5
6 PTN(+)
5
0,049

6
7 PTN(+)
6
0,057

7
8 PTN(+)
7
0,056

8
9 PTN(+)
8
0,046

9
10 PTN(-)
9
0,045

10
12 PTN(-)

10
0,065

11
13 PTN(-)
11
0,036

12
14 PTN(-)
12
0,029

13
15 PTN
1
0,037

14
16 TT
2
0,057

15
17 TT
3
0,061

16
18 TT

4
0,062

17
19 TT
5
0,053

18
20 TT
6
0,065

19
21 TT
7
0,075

20
22 TT
8
0,049

21
23 TT
9
0,088

22
24 TT

10
0,075

23
25 TT
11
0,085

24
26 TT
12
0,069

25
27 TT
13
0,093

26
28 TT
14
0,039

27
29 TT
15
0,060

28
30 TT

16
0,067

29
31 TT
17
0,076

30
32 TT
18
0,062

31
33 TT
19
0,026

32
34 TT
20
0,030

33
35 TT
21
0,031

34
36 TT

22
0,085

35
37 TT
23
0,048

36
38 TT
24
0,085

37
39 TT
25
0,098

38
40 TT
26
0,060

39
41 TT
27
0,093

40
42 TT

28
0,051

41
43 TT
29
0,068

42
44 TT
30
0,028

43
45 PTN (-)
13
0,098

44
46 PTN (-)
14
0,059

45
47 PTN (-)
15
0,052




76
PHỤ LỤC B HÌNH ẢNH VÀ SỐ LIỆU THÔ KẾT QUẢ CHẠY
REAL - TIME PCR VÀ NON STOP NESTED PCR












































Hình B.2 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ huỳnh quang và số chu
kỳ của mẫu ly trích theo quy trình 2


: mẫu ly trích theo quy trình 1
: mẫu ly trích theo quy trình 2
: đối chứng âm
, : 10
-1
, : 10
-2








, : 10
-3

, : 10
-4

, : 10
-5

, : 10
-6


Hình B.1 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ huỳnh quang và số chu
kỳ của mẫu ly trích theo quy trình 1



77

















































Bảng B.2 Kết quả thử nghiệm Real - time PCR trên 12 mẫu tôm sú lần 1

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct
SQ Mean SD Mean SD

E01 Unknown 11 14 36,62 0,646 4,43E+00 4,43E+00 N/A 36,62 N/A
E02 Unknown 12 15 36,06 0,812 6,48E+00 6,48E+00 N/A 36,06 N/A
F02 Unknown 5 16 20,37 5,482 3,04E+05 3,04E+05 N/A 20,37 N/A
F04 Unknown 6 17 19,72 5,677 4,76E+05 4,76E+05 N/A 19,72 N/A
F06 Unknown 7 18 18,90 5,921 8,34E+05 8,34E+05 N/A 18,90 N/A
F08 Unknown 8 19 18,96 5,902 7,97E+05 7,97E+05 N/A 18,96 N/A
F10 Unknown 9 20 38,15 0,191 1,55E+00 1,55E+00 N/A 38,15 N/A
F12 Unknown 10 21 38,46 0,099 1,26E+00 1,26E+00 N/A 38,46 N/A
G05 Unknown 1 24 17,03 6,478 3,00E+06 3,00E+06 N/A 17,03 N/A
G07 Unknown 2 25 33,88 1,460 2,88E+01 2,88E+01 N/A 33,88 N/A
G09 Unknown 3 26 33,05 1,709 5,12E+01 5,12E+01 N/A 33,05 N/A
G11 Unknown 4 27 37,98 0,240 1,74E+00 1,74E+00 N/A 37,98 N/A
H02 Standard std 6 21,92 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 21,92 N/A
H04 Standard std 7 25,41 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 25,41 N/A
H06 Standard std 8 28,84 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,84 N/A

H08 Standard std 9 31,91 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 31,91 N/A
H10 Standard std 10 35,47 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,47 N/A

I: quy trình ly trích 2
S: quy trình ly trích 1

Well
Identifier
Ct
A2
10
-1
I
16,9
A4
10
-2
I
20,6
A6
10
-3
I
23,7
A8
10
-4
I
27,1
A10

10
-5
I
30,6
A12
10
-6
I
34,8
C2
10
-1
S
20,6
C4
10
-2
S
23,8
C6
10
-3
S
27,5
C8
10
-4
S
31,6
C10

10
-5
S
34,9
C12
10
-6
S
37,8
E6
(-)
N/A

Bảng B.1 Số liệu của mẫu ly trích theo hai quy trình ly trích sử dụng SDS, NaOH,
sốc nhiệt và ly trích sử dụng SDS, NaOH, sốc nhiệt kết hợp với Instagene Matrix


78

















































Hình B.4 Đồ thị biểu diễn đƣờng chuẩn của 12 mẫu tôm sú thử nghiệm
Real - time PCR lần 2




: 8
: 9
: 10

: 11

: 12

: đối chứng âm
▲: các chuẩn




: 1

: 2

: 3


: 4

: 5

: 6

: 7

Hình B.3 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ huỳnh quang
và số chu kỳ của 12 mẫu tôm sú thử nghiệm Real - time PCR lần 2



79

















































Bảng B.3 Kết quả thử nghiệm Real - time PCR trên 12 mẫu tôm sú lần 2

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct SQ Mean SD Mean SD

A02 Standard std 1 21,34 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 21,34 N/A
A04 Standard std 2 24,65 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 24,65 N/A
A06 Standard std 3 28,05 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,05 N/A
A08 Standard std 4 31,18 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 31,18 N/A
A10 Standard std 5 35,01 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,01 N/A
C02 Unknown 12 1 39,51 (0,385) 4,12E-01 4,12E-01 N/A 39,51 N/A
C06 Unknown 1 3 16,30 6,470 2,95E+06 2,95E+06 N/A 16,30 N/A
C08 Unknown 2 4 33,76 1,312 2,05E+01 2,05E+01 N/A 33,76 N/A
C10 Unknown 3 5 32,63 1,646 4,42E+01 4,42E+01 N/A 32,63 N/A
C12 Unknown 4 6 37,40 0,238 1,73E+00 1,73E+00 N/A 37,40 N/A
D01 Unknown 5 7 20,19 5,322 2,10E+05 2,10E+05 N/A 20,19 N/A
D03 Unknown 6 8 19,34 5,572 3,73E+05 3,73E+05 N/A 19,34 N/A
D05 Unknown 7 9 18,75 5,745 5,56E+05 5,56E+05 N/A 18,75 N/A
D07 Unknown 8 10 18,65 5,775 5,96E+05 5,96E+05 N/A 18,65 N/A
D09 Unknown 9 11 35,20 0,887 7,72E+00 7,72E+00 N/A 35,20 N/A
D11 Unknown 10 12 37,94 0,077 1,19E+00 1,19E+00 N/A 37,94 N/A
D12 Unknown 11 13 35,35 0,842 6,94E+00 6,94E+00 N/A 35,35 N/A

Bảng B.4 Kết quả xử lý qua phần mềm excel của 12 mẫu tôm lặp lại 2 lần

Mẫu
Ct lần 1
Ct lần 2
Ct

trung
bình
Độ lệch
chuẩn của
Ct
SQ trung
bình
SQ lần 1
SQ lần 2
Độ lệch
chuẩn của
số bản sao
ban đầu
1
17,03
16,3
16,67
0,52
2,98E+06
3,00E+06
2,95E+06
0,035.10
6

2
33,88
33,76
33,82
0,08
2,47E+01

2,88E+01
2,05E+01
0,059.10
1

3
33,05
32,63
32,84
0,30
4,77E+01
5,12E+01
4,42E+01
0,49.10
1

4
37,98
37,4
37,69
0,41
1,74E+00
1,74E+00
1,73E+00
0,01
5
20,37
20,19
20,28
0,13

2,57E+05
3,04E+05
2,10E+05
0,665.10
5

6
19,72
19,34
19,53
0,27
4,25E+05
4,76E+05
3,73E+05
0,73.10
5
7
18,9
18,75
18,83
0,11
6,95E+05
8,34E+05
5,56E+05
1,97.10
5
8
18,96
18,65
18,81

0,22
6,97E+05
7,97E+05
5,96E+05
1,42.10
5

9
38,15
35,2
36,68
2,09
4,64E+00
1,55E+00
7,72E+00
4,36
10
38,46
37,94
38,20
0,37
1,23E+00
1,26E+00
1,19E+00
0,05
11
36,62
35,35
35,99
0,90

5,69E+00
4,43E+00
6,94E+00
1,77
12
36,06
39,51
37,79
2,44
3,45E+00
6,48E+00
4,12E-01
4,29


80

















































Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct
SQ Mean SD Mean SD

A01 Standard std 1 22,57 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 22,57 N/A
A03 Standard std 2 25,47 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 25,47 N/A
A05 Standard std 3 28,97 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,97 N/A
A07 Standard std 4 32,33 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 32,33 N/A
A09 Standard std 5 35,79 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,79 N/A
B04 Unknown 14 8 41,73 (0,813) 1,54E-01 1,54E-01 N/A 41,73 N/A
B06 Unknown 15 9 40,64 (0,485) 3,27E-01 3,27E-01 N/A 40,64 N/A
B02 Unknown 13 7 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A

Bảng B.5 Kết quả thử nghiệm Real - time PCR trên 3 mẫu tôm sú

Bảng B.6 Kết quả thử nghiệm tính định lƣợng của phƣơng pháp Real - time PCR ở
từng nồng độ pha loãng lặp lại 3 lần của mẫu 1

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct SQ Mean SD Mean SD

A01 Standard std 1 22,57 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 22,57 N/A
A03 Standard std 2 25,46 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 25,46 N/A
A05 Standard std 3 28,97 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,97 N/A
A07 Standard std 4 32,33 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 32,33 N/A
A09 Standard std 5 35,79 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,79 N/A
C01 Unknown 10
0
10 17,11 6,575 3,76E+06 3,76E+06 N/A 17,11 N/A

C03 Unknown 10
0
11 16,86 6,652 4,48E+06 4,48E+06 N/A 16,86 N/A
C05 Unknown 10
0
12 16,34 6,807 6,42E+06 6,42E+06 N/A 16,34 N/A
C07 Unknown 10
-1
13 20,02 5,704 5,06E+05 5,06E+05 N/A 20,02 N/A
C09 Unknown 10
-1
14 20,11 5,675 4,74E+05 4,74E+05 N/A 20,11 N/A
C11 Unknown 10
-1
15 19,78 5,775 5,95E+05 5,95E+05 N/A 19,78 N/A
D02 Unknown 10
-2
16 23,59 4,632 4,29E+04 4,29E+04 N/A 23,59 N/A
D04 Unknown 10
-2
17 23,41 4,685 4,84E+04 4,84E+04 N/A 23,41 N/A
D06 Unknown 10
-2
18 23,11 4,774 5,94E+04 5,94E+04 N/A 23,11 N/A
D08 Unknown 10
-3
19 27,10 3,576 3,77E+03 3,77E+03 N/A 27,10 N/A
D10 Unknown 10
-3
20 26,87 3,647 4,44E+03 4,44E+03 N/A 26,87 N/A

D12 Unknown 10
-3
21 27,26 3,530 3,39E+03 3,39E+03 N/A 27,26 N/A


81
















































Bảng B.8 Kết quả thử nghiệm tính định lƣợng của phƣơng pháp Real - time PCR ở từng
nồng độ pha loãng lặp lại 3 lần của mẫu 7

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct
SQ Mean SD Mean SD

A01 Standard std 1 22,57 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 22,57 N/A

A03 Standard std 2 25,47 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 25,47 N/A
A05 Standard std 3 28,97 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,97 N/A
A07 Standard std 4 32,33 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 32,33 N/A
A09 Standard std 5 35,79 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,79 N/A
E01 Unknown 10
0
22 19,19 5,952 8,95E+05 8,95E+05 N/A 19,19 N/A
E03 Unknown 10
0
23 18,81 6,068 1,17E+06 1,17E+06 N/A 18,81 N/A
E05 Unknown 10
0
24 18,34 6,207 1,61E+06 1,61E+06 N/A 18,34 N/A
E07 Unknown 10
-1
25 21,75 5,183 1,52E+05 1,52E+05 N/A 21,75 N/A
E09 Unknown 10
-1
26 21,84 5,158 1,44E+05 1,44E+05 N/A 21,84 N/A
E11 Unknown 10
-1
27 22,14 5,067 1,17E+05 1,17E+05 N/A 22,14 N/A
F02 Unknown 10
-2
28 25,76 3,982 9,59E+03 9,59E+03 N/A 25,76 N/A
F04 Unknown 10
-2
29 25,65 4,013 1,03E+04 1,03E+04 N/A 25,65 N/A
F06 Unknown 10
-2

30 25,58 4,035 1,08E+04 1,08E+04 N/A 25,58 N/A
F08 Unknown 10
-3
31 29,21 2,944 8,79E+02 8,79E+02 N/A 29,21 N/A
F10 Unknown 10
-3
32 29,46 2,870 7,41E+02 7,41E+02 N/A 29,46 N/A
F12 Unknown 10
-3
33 29,15 2,963 9,17E+02 9,17E+02 N/A 29,15 N/A

Bảng B.7 Kết quả xử lý qua phần mềm excel của mẫu 1 ở từng nồng độ pha loãng
lặp lại 3 lần

Nồng độ
Ct lần 1
Ct lần 2
Ct lần 3
Ct SD
Ct Mean
10
0

17,11
16,86
16,34
0,39
16,77
10
-1


20,02
20,11
19,78
0,17
19,97
10
-2

23,59
23,41
23,11
0,24
23,37
10
-3

27,1
26,87
27,26
0,20
27,08
Nồng độ
SQ lần 1
SQ lần 2
SQ lần 3
SQ SD
SQ Mean
10
0


3,76E+06
4,48E+06
6,42E+06
1,38.10
6
4,89E+06
10
-1

5,06E+05
4,74E+05
5,95E+05
0,63.10
5

5,25E+05
10
-2

4,29E+04
4,84E+04
5,94E+04
0,84.10
4

5,02E+04
10
-3


3,77E+03
4,44E+03
3,39E+03
0,53.10
3

3,87E+03


82
















































Hình B.5 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ huỳnh quang và số
chu kỳ của mẫu nhiễm WSSV pha loãng từ 10
-1

đến 10
-8
lặp lại lần 2

: 10
-1
: 10
-2
: 10
-3
: 10
-4
: 10
-5
: 10
-6
: 10
-7
: 10
-8

: đối chứng âm




Bảng B.9 Kết quả xử lý qua phần mềm excel của mẫu 7 ở từng nồng độ pha loãng
lặp lại 3 lần

Nồng độ

Ct lần 1
Ct lần 2
Ct lần 3
Ct SD
Ct Mean
10
0

19,19
18,81
18,34
0,43
18,78
10
-1

21,75
21,84
22,14
0,20
21,91
10
-2

25,76
25,65
25,58
0,09
25,66
10

-3

29,21
29,46
29,15
0,16
29,27
Nồng độ
SQ lần 1
SQ lần 2
SQ lần 3
SQ SD
SQ Mean
10
0

8,95E+05
1,17E+06
1,61E+06
0,36.10
6

1,23E+06
10
-1

1,52E+05
1,44E+05
1,17E+05
0,18.10

5

1,38E+05
10
-2

9,59E+03
1,03E+04
1,08E+04
0,061.10
4

1,02E+04
10
-3

8,79E+02
7,41E+02
9,17E+02
0,92.10
2

8,46E+02


83

















































Hình B.6 Non Stop Nested PCR trên mẫu tôm nhiễm WSSV ở nồng độ
pha loãng từ 10
-1
đến 10
-8
lặp lại lần 2

(-)
MK
633bp
10
-8
10
-7
(+)
10
-6

10
-5
10
-4
10
-3
10
-2
10
-1

221bp

Bảng B.10 Kết quả tính chu kỳ ngƣỡng ở các nồng độ từ 10
-1
đến 10
-8
của mẫu
nhiễm WSSV sau hai lần thử nghiệm Real - time PCR qua phần mềm excel

Nồng độ
Real - time PCR
Chu kỳ ngưỡng lần 1
Chu kỳ ngưỡng lần 2
Chu kỳ ngưỡng trung bình
10
-1
20,53
21,06
20,80

10
-2

23,86
24,38
24,12
10
-3

27,40
27,78
27,59
10
-4

30,37
30,91
30,64
10
-5

33,93
34,8
34,37
10
-6

37,32
36,96
37,14

10
-7

41,76
41,08
41,42
10
-8

N/A
N/A
N/A


84

















































Hình B.7 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ huỳnh quang
và số chu kỳ của 10 mẫu tôm thu thực tế lặp lại lần 2

: 1

: 6

: 10

: 13

: 14
: 18

: 22

: 23
: 25
: 26
▲: các chuẩn
: đối chứng âm




Bảng B.11 Kết quả Real - time PCR trên 10 mẫu tôm thu thực tế ở lần lặp lại thứ 1

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct

SQ Mean SD Mean SD

F02 Standard std 1 21,43 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 21,43 N/A
F04 Standard std 2 24,69 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 24,69 N/A
F06 Standard std 3 28,31 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,31 N/A
F08 Standard std 4 31,40 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 31,40 N/A
F10 Standard std 5 35,19 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,19 N/A
G01 Unknown 1 13 34,96 1,027 1,06E+01 1,06E+01 N/A 34,96 N/A
H02 Unknown 18 19 32,16 1,846 7,01E+01 7,01E+01 N/A 32,16 N/A
H04 Unknown 22 20 19,66 5,495 3,13E+05 3,13E+05 N/A 19,66 N/A
H06 Unknown 23 21 29,28 2,687 4,86E+02 4,86E+02 N/A 29,28 N/A
H10 Unknown 26 23 37,91 0,165 1,46E+00 1,46E+00 N/A 37,91 N/A
G05 Unknown 6 15 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
G07 Unknown 10 16 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
G09 Unknown 13 17 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
G11 Unknown 14 18 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
H08 Unknown 25 22 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A


85

















































Bảng B.12 Kết quả Real - time PCR trên 10 mẫu tôm thu thực tế ở lần lặp lại thứ 2

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct
SQ Mean SD Mean SD

A02 Standard std 1 20,24 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 20,24 N/A
A04 Standard std 2 23,88 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 23,88 N/A
A06 Standard std 3 27,72 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 27,72 N/A
A08 Standard std 4 30,92 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 30,92 N/A
A10 Standard std 5 34,65 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 34,65 N/A
B01 Unknown 1 1 32,66 1,555 3,59E+01 3,59E+01 N/A 32,66 N/A
D11 Unknown 18 18 31,13 1,982 9,58E+01 9,58E+01 N/A 31,13 N/A
E08 Unknown 22 22 18,08 5,622 4,19E+05 4,19E+05 N/A 18,08 N/A
E10 Unknown 23 23 27,99 2,857 7,20E+02 7,20E+02 N/A 27,99 N/A
F03 Unknown 26 26 38,58 (0,096) 8,02E-01 8,02E-01 N/A 38,58 N/A
B11 Unknown 6 6 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
C08 Unknown 10 10 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
D01 Unknown 13 13 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
D03 Unknown 14 14 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
D07 Unknown 25 25 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A

Hình B.8 Đồ thị biểu diễn đƣờng chuẩn của 10 mẫu tôm thu thực tế lặp lại lần 2




Bảng B.13 Kết quả xử lý qua phần mềm excel của 10 mẫu tôm
thu thực tế lặp lại 2 lần

Mẫu
Ct lần 1
Ct lần 2
Ct SD
Ct Mean
SQ lần 1
SQ lần 2
SQ SD
SQ Mean
1
34,96
32,66
1,63
33,81
1,06E+01
3,59E+01
1,79.10
1

2,33E+01
18
32,16
31,13
0,73
31,65

7,01E+01
9,58E+01
1,82.10
1

8,30E+01
22
19,66
18,08
1,12
18,87
3,13E+05
4,19E+05
0,75.10
5

3,66E+05
23
29,28
27,99
0,91
28,64
4,86E+02
7,20E+02
1,65.10
2

6,03E+02
26
37,91

38,58
0,47
38,25
1,46E+00
8,02E-01
0,47
1,13E+00
6
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
10
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
13
N/A
N/A
N/A
N/A

N/A
N/A
N/A
N/A
14
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
25
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A


86

















































Bảng B.14 Kết quả Real - time PCR trên 10 mẫu tôm thu thực tế tiếp theo

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct
SQ Mean SD Mean SD

A02 Standard std 1 20,79 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 20,79 N/A
A04 Standard std 2 24,45 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 24,45 N/A
A06 Standard std 3 28,25 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,25 N/A
A08 Standard std 4 31,43 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 31,43 N/A
A10 Standard std 5 35,16 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,16 N/A
B03 Unknown 2 2 38,46 0,076 1,19E+00 1,19E+00 N/A 38,46 N/A
B05 Unknown 3 3 34,82 1,096 1,25E+01 1,25E+01 N/A 34,82 N/A
B07 Unknown 4 4 37,11 0,453 2,84E+00 2,84E+00 N/A 37,11 N/A
B09 Unknown 5 5 40,90 (0,606) 2,48E-01 2,48E-01 N/A 40,90 N/A
C02 Unknown 7 7 38,38 0,098 1,25E+00 1,25E+00 N/A 38,38 N/A
C04 Unknown 8 8 35,69 0,851 7,10E+00 7,10E+00 N/A 35,69 N/A
C06 Unknown 9 9 36,21 0,706 5,08E+00 5,08E+00 N/A 36,21 N/A
C10 Unknown 11 11 36,94 0,502 3,18E+00 3,18E+00 N/A 36,94 N/A

C12 Unknown 12 12 41,47 (0,767) 1,71E-01 1,71E-01 N/A 41,47 N/A
D05 Unknown 15 15 36,79 0,543 3,49E+00 3,49E+00 N/A 36,79 N/A

Bảng B.15 Kết quả Real - time PCR trên 10 mẫu tôm thu thực tế còn lại

Type Identifier Rep Ct Log SQ SQ SQ Ct Ct Set
SQ Mean SD Mean SD Point

A02 Standard std 1 20,80 5,000 1,00E+05 1,00E+05 N/A 20,80 N/A
A04 Standard std 2 24,47 4,000 1,00E+04 1,00E+04 N/A 24,47 N/A
A06 Standard std 3 28,26 3,000 1,00E+03 1,00E+03 N/A 28,26 N/A
A08 Standard std 4 31,44 2,000 1,00E+02 1,00E+02 N/A 31,44 N/A
A10 Standard std 5 35,18 1,000 1,00E+01 1,00E+01 N/A 35,18 N/A
E02 Unknown 19 19 37,37 0,386 2,43E+00 2,43E+00 N/A 37,37 N/A
E04 Unknown 20 20 35,65 0,867 7,36E+00 7,36E+00 N/A 35,65 N/A
E06 Unknown 21 21 37,89 0,240 1,74E+00 1,74E+00 N/A 37,89 N/A
F05 Unknown 27 27 40,51 (0,494) 3,20E-01 3,20E-01 N/A 40,51 N/A
F07 Unknown 28 28 40,97 (0,623) 2,38E-01 2,38E-01 N/A 40,97 N/A
F09 Unknown 29 29 39,82 (0,300) 5,01E-01 5,01E-01 N/A 39,82 N/A
F11 Unknown 30 30 35,02 1,044 1,11E+01 1,11E+01 N/A 35,02 N/A
D07 Unknown 16 16 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
D09 Unknown 17 17 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
E12 Unknown 24 24 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A

87

















































Bảng B.16 Bảng kết quả kiểm tra 30 mẫu tôm thu từ thực tế

Mã số
mẫu
Tên chủ hộ nuôi tôm
Nguồn gốc
Giai đoạn tôm
Real - time
PCR
1
Nguyễn Thành Nhân
Bến Tre
Tôm giống 34 ngày
+
2
Nguyễn Văn Dương
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày

+
3
Huỳnh Văn Thả
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
+
4
Nguyễn Văn Dứt
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
+
5
Nguyễn Văn Khanh
(ao 1)
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
+
6
Nguyễn Văn Khanh
(ao 2)
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
-
7
Nguyễn Văn Đực
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
+
8
Nguyễn Minh Quang

Bến Tre
Tôm thương phẩm 73 ngày
+
9
Nguyễn Văn Lộ
Bến Tre
Tôm thương phẩm 43 ngày
+
10
Nguyễn Thị Phượng
Bến Tre
Tôm giống 36 ngày
-
11
Trần Văn Ngừng
Bến Tre
Tôm giống 34 ngày
+
12
Lê Văn Mai
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
+
13
Lê Thanh Liêm
Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
-
14
Lê Hoàng Phong

Bến Tre
Tôm giống 31 ngày
-
15
Lê Thị Tím
Bến Tre
Tôm thương phẩm 62 ngày
+
16
Nguyễn Văn Sấm
Bến Tre
Tôm thương phẩm 98 ngày
-
17
Nguyễn Văn Thanh
(ao nuôi lần 1)
Bến Tre
Tôm thương phẩm 132 ngày
-
18
Nguyễn Văn Thanh
(ao nuôi lần 2)
Bến Tre
Tôm giống 33 ngày
+
19
Nguyễn Thị Đẹp
Bạc Liêu
Tôm giống 30 ngày
+

20
Lê Minh Thành
Bạc Liêu
Tôm giống 33 ngày
+
21
Trần Thị Kim Hoa
Bạc Liêu
Tôm giống 33 ngày
+
22
Lê Thanh Sơn
Bạc Liêu
Tôm thương phẩm 135 ngày
+
23
Cao Thị Mến
Bạc Liêu
Tôm thương phẩm 130 ngày
+
24
Nguyễn Văn Cường
Bạc Liêu
Tôm bố mẹ
-
25
Nguyễn Tấn Tài
Bạc Liêu
Tôm thương phẩm 125 ngày
-

26
Nguyễn Văn Cường
Bạc Liêu
Tôm bố mẹ
+
27
Nguyễn Văn Cường
Bạc Liêu
Tôm bố mẹ
+
28
Trương Văn Quyến
Bạc Liêu
Tôm giống 35 ngày
+
29
Nguyễn Ngọc Anh
Bạc Liêu
Tôm giống 32 ngày
+
30
Lâm Minh Nhựt
Bạc Liêu
Tôm thương phẩm 120 ngày
+

×