Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình phân tích việc xuất khẩu hàng hóa việt nam vào các nước tư bản những vấn đề đặt ra và giải pháp phát triển p3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.5 KB, 11 trang )

năm 2002 tăng rất mạnh so với năm 2001 từ 48,174 triệu USD lên
900,473 triệu USD, và năm 2003 đạt kim ngạch 2,514 tỷ USD.
Theo số liệu của hải quan Hoa Kỳ năm 2003, Việt Nam đã xuất khẩu
sang Hoa Kỳ gần 2,514 tỷ USD hàng dệt may ( trong đó phi hạn
ngạch chiếm khoảng 20% ) tăng gần 160% so với năm 2002 và chiếm
khoảng 56,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trờng
Mỹ. Thị phần của hàng dệt may Việt Nam tại thị trờng Mỹ tăng đáng
kể. Năm 2003 riêng mặt hàng quần áo Việt Nam đã trở thành nớc
xuất khẩu đứng thứ 5 về giá trị và đứng thứ 7 về số lợng.
3.3. Mặt hàng giày dép:
Đây cũng là một mặt hàng quan trọng của Việt Nam xuất khẩu sang
Hoa Kỳ kim ngach của mặt hàng này cũng tăng liên tục năm 2001
kim ngạch giày dép đạt 132,195 triệu USD, năm 2002 đạt 224,825
triệu USD, năm 2003 đạt 324,8 triệu USD.
Trị giá xuất khẩu nhóm hàng này vào Hoa Kỳ năm 2003 của Việt
Nam đạt 324,8 triệu USD với tốc độ tăng trởng so với năm 2002 là
khoảng 45%, thấp hơn tốc độ tăng của các nhóm hàng khác. Năm
2003 giày dép Việt Nam chiếm khoảng 2% tổng giá trị nhập khẩu của
Mỹ, đứng thứ 5 sau Trung Quốc (68%), italia (8%), brazin (7%),
inđônêxia (3,7%). Nét nổi bật của xuất khẩu giày dép Việt Nam trong
năm 2003 là tăng về số lợng nhng giảm về đơn giá. Ví dụ đối với dép
không có cao su đơn giá bình quân một đôi nhập từ Việt Nam trong
tháng 9/2003 giảm 11% cao hơn rất nhiều tỷ lệ giảm chung của giá
nhập khẩu vào Hoa Kỳ là 2,2% và là tỷ lệ giảm cao nhất trong các n-
ớc xuất khẩu các mặt hàng này vào Hoa Kỳ. Đối với giày dép có cao
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X


C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
su tỷ lệ giảm giá đối với mặt hàng này từ Việt Nam là19,2%, trong
khi đó đơn giá chung tăng 0,14% và đơn giá từ các nớc là đối thủ
cạnh tranh chính của Việt Nam đều tăng từ 1,6 đến 40,2%.
3.4. Đồ gỗ nội thất:
Gần đây mặt hàng đồ gỗ của Việt Nam xuất khẩu vào thị trờng Hoa
Kỳ tăng rất mạnh năm 2001 đạt 13,427 triệu USD, năm 2002 đạt
80,441 triệu USD năm 2003 đạt 150 triệu USD.
Xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Việt Nam vào Mỹ năm 2003 đạt trên
150 triệu USD (không kể đồ nội thất không phải là gỗ), tăng khoảng
160% so với năm 2002. Việt Nam là một trong 20 nớc có đồ gỗ xuất
khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ lớn nhất, đồ gỗ của Việt Nam tăng nhanh
nh vậy do một số nguyên nhân sau: Thuế nhập khẩu giảm do tác động
của hiệp định thơng mại Việt – Mỹ; hàng gỗ Trung Quốc đang bị áp
thuế chống phá giá nên các nhà nhập khẩu Mỹ chuyến sang nhập đồ
gỗ từ Việt Nam; Năng lực cung ứng đồ gỗ của Việt Nam tăng do nắm
bắt đợc nhiều thông tin mới.
IV. Những hạn chế của xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị
trờng Hoa Kỳ:
1. Khối lợng hàng hoá của Việt Nam còn quá nhỏ bé so với nhu cầu
nhập khẩu của Hoa Kỳ: điều này đợc thể hiện qua bảng sau đây
Bảng 1: Tỷ trọng hàng Việt Nam trong tổng kim ngạch nhập khẩu
của Hoa Kỳ năm 2003:

(đơn vị triệu USD tính theo giá hải quan Hoa Kỳ và theo thống
kê của hải quan Hoa Kỳ)

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Các nhóm hàng chính
Tổng
nhập
khẩu
hàng hoá
của Hoa
Kỳ năm
2003
Tổng
xuất
kh
ẩu của
Việt

Nam
sang
Hoa Kỳ
năm
2003
% của
Việt
Nam
trong
tổng
nhập
khẩu
c
ủa Hoa
Kỳ
Tổng trị giá 1.250.097

4.472,0 0,36
Xe các loại,trừ toa xe lửa; phụ t
ùng
các bộ phận của chúng
176.296 13,1 0,01
Máy móc thiết bị điện và các b
ộ phận
của chúng, máy ghi và sao âm t
hanh,
hình ảnh truyền hình; phụ t
ùng và
các bộ phận phị trợ của máy trên
156.247 30,2 0,02

Dầu khí 145.356 209,2 0,14
Hàng dệt may 81.451 2.413,4 2,4
Đồ nội thất (giờng, tủ, bàn ghế),đ
èn
các loại và các bộ đèn cha đ
ợc ghi
chi tiết ở các nơi khác; biển đ
ờng báo
sáng, biển đề tên tự chiếu sáng v
à các
loại tơng tự; cấu kiện nhà lắp sẵn
29.660 189,6 0,64
Nhựa và các sản phẩm nhựa 22.720 11,3 0,05
Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí v
à
thể dục, thể thao; phụ tùng và các b

phận phụ trợ của chúng
21038 11,9 0,06
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Giày dép và nguyên phụ liệu 15564 324,8 0,01
Các sản phẩm làm từ sắt thép 15136 6,2 0,04
Hải sản, chế biến và cha chế biến 11436 730,5 6,39
Các sản phẩm làm b
ằng da thuộc; bộ
yên cơng; các mặt hàng du l
ịch, túi
sách và các loại bao hộp tơng t
ự, các
mặt hàng làm t
ừ ruột động vật (trừ
ruột con tằm)
7302 100,7 1,38
Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo, thìa d
ĩa
và bộ đồ ăn làm từ kim loại th
ờng,
các bộ phận của chúng là t
ừ kim loại
thờng
5160 5,4 0,10
Thuỷ tinh và đồ thuỷ tinh 4530 4,7 0,10
Các sản phẩm gốm sứ 4288 21,2 0,49
Các ch
ế phẩm ngũ cốc, bột, tinh bột,
sữa và các sản phẩm bánh
2535 9,0 0,36

Cà phê rang hay cha rang 1777 75,9 4,27
Động vật sống 1619 4,3 0,27
Cao su và cao su chế biến 1047 13,3 1,27
Hoa, quả và các phần ăn đợc của cây

854 3,3 0,0004
Dừa, điều (tơi và khô) 460 97,3 21,15
Hạt tiêu 227 19,5 8,58
Mật ong thiên nhiên 207 15,9 7,70
Chè 171 1,3 0,0008
Quế 19 0,99 0,01
Nguồn:Hải quan Hoa Kỳ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
2. Hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ còn phải qua
các nớc trung gian vì nhiều hàng hoá cha đợc đăng ký nhãn hiệu
và xuất khẩu hàng thô còn chiếm một tỷ trọng lớn.
3. Hiện nay hàng hoá của Việt Nam có nhiều mặt hàng đang có

nguy cơ bị kiện bán phá giá.
4. Thói quen thanh toán của hai nớc Hoa Kỳ và Việt Nam còn
nhiều khác biệt.






Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Chơng III: Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của
Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ

I. Giải pháp chung:
1. Về phía nhà nớc:
1.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm tạo
tơng thích với những quy định của luật pháp Mỹ và hiện định thơng

mại Việt Mỹ.
Do hiệp định thơng mại Việt – Mỹ có nhiều điểm đặc thù có
nhiều quy định không phù hợp với luật hiện tại của Việt Nam nh
chính sách thuế, luật cạnh tranh, thơng mại nhà nớc, cách giải
quyết tranh chấp, Vì vậy về phía Việt Nam cần có những điều
chỉnh thích hợp trong các quy định của pháp luật,những công việc
cụ thể cần làm là:
- Tiếp tục rà soát lại hệ thống luật pháp điều chỉnh hoạt động th-
ơng mại loại bỏ những quy định đã lỗi thời.
- Hoàn thiện quy chế quản lý xuất nhập khẩu cho rõ ràng phù
hợp với những định hớng xuất khẩu của nhà nớc đồng thời phù hợp
với hiệp định thơng mại Việt – Mỹ.
- Soạn thảo và ban hành luật chống độc quyền và luật cạnh
tranh nhằm tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp kể cả
doanh nghiệp nhà nớc và t nhân.
- Soan thảo, ban hành mới các luật xuất khẩu phù hợp với tiến
trình giảm thuế của hiệp định thơng mại.
1.2. Tích cực thực hiện những nghĩa vụ đã cam kết trong hiệp
định:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Việc thực hiện các nghĩa vụ là rất khó khăn và phức tạp nảy sinh
nhiều vấn đề vì vậy nhà nớc phải luôn giám sát và chỉ đạo thực
hiện các nghĩa vụ đã cam kết. Trong hiệp định không ít những
điều khoản sẽ gay khó khăn cho tình hình sản xuất của các doanh
nghiệp trong nớc, những điều khoản của hiệp định chỉ thực hiện
riêng với Mỹ nên chính phủ cần có những hớng dẫn riêng cho thị
trờng này để không gây ra luật chồng chéo hoặc tạo ra nhiều kẽ
hở để những phần tử xấu làm ăn bất chính lợi dụng.
1.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và phổ biến về thị trờng Mỹ
về nhữg chính sách nhập khẩu của Mỹ và hiệp định thơng mại
Việt – Mỹ.
Thị trờng Mỹ vô cùng phức tạp có nhiều quy định thay đổi
thờng xuyên vì vậy cần phải có những thông tin cập nhật thờng
xuyên về thị trờng này nh các thông tin về chính sách thuế, quy
định hải quan, các hàng rào phi thuế quan và một số thủ tục khác
khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ.
Nhà nớc đứng ra tổ chức những lớp bồi dỡng, những cuộc hội
thảo để nâng cao mức độ hiểu biết của các doanh nghiệp về thị tr-
ờng Mỹ. Ngoài ra cần khuyến khích các ngành liên quan có
những bài viết, những ấn phẩm về thị trờng Mỹ nhằm tạo nguồn
thông tin phong phú cho các doanh nghiệp, bên cạnh đó nhà nớc
phải thành lập những công ty chuyên t vấn cho các doanh nghiệp
về thị trờng Mỹ, những công việc cụ thể mà nhà nớc cần phải
làm là:
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- Tổ chức việc tuyên truyền trên nhiều phơng tiện truyền thông
về thị trờng Mỹ nh các vấn đề luật pháp, chính sách nhập
khẩu, tiêu chuẩn chất lợng
- Thành lập quỹ xú tiến tìm kiếm thị trờng Mỹ, cần có sự hỗ trợ
tài chính cho những doanh nghiệp mới thâm nhập thị trờng
Mỹ.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tự bỏ chi phí cho việc khoả
sat thị trờng Mỹ.
1.3. Tiếp tục có những chính sách hỗ trợ cho sản xuất hàng xuất
khẩu sang thị trờng Mỹ:
Vấn đề trợ cấp cho xuất khẩu hiện nay không thể sử dụng
rộng rãi vi nó có thể vi phạm luật chống trợ giá và chống bán phá
giá của Mỹ nên khi thực hiện chính sách này cũng cần phải rất
thận trọng, Nhà nớc cần có những chính sách u đãi trong việc đầu
t những đầu vào của sản xuất nh trang thiết bị phục vụ cho việc
chế biến sản phẩm xuất khẩu. Cần có sự hỗ trợ cho các nhà sản
xuất về vấn đề kỹ thuật để sản xuất ra những sản phẩm phù hợp
tiêu chuẩn thị trờng Mỹ nh vấn đề con giống, kỹ thuật chăm sóc
1.4. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý xuất khẩu theo hớng

hiệu quả hơn.
- Xoá bỏ dần tình trạng độc quyền xuất khẩu của một số doanh
nghiệp trớc đây việc xuất khẩu hàng hoá do các doanh nghiệp
nhà nớc thực hiện tuy nhiên hiện nay đã có quy chế cho mọi
doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu đợc xuất
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
nhập khẩu trực tiếp xong một số doanh nghiệp lớn vẫn còn
chiếm một tỷ trọng lớn trong xuất khẩu.
- Điều chỉnh linh hoạt lãi suất và tỷ giá hối đoái nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá theo hớng vừa có lợi
cho xuất khẩu vừa có lợi cho nền kinh tế.
- Tận dụng hiệu quả những điều khoản có lợi có lợi cho Viêt
Nam trong hiệp định thơng mại Việt- Mỹ
- Cần có sự phân biệt giữa vai trò của nhà nớc, chức năng của
các cơ quan quản lý với nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong
công tác quản lý xuất khẩu.
- Có những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu về

vốn sản xuất, thành lập quỹ đề phòng rủi ro trong mỗi ngành
hàng.
- Có những hình thức khen thởng những doanh nghiệp xuất sắc
trong xuất khẩu vào thị trờng Mỹ.
1.6. Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp hơn nữa về thông tin thị tr-
ờng và các hoạt động xúc tiến thơng mại.
Mỹ có thể coi là thị trờng khá mới với các doanh nghiệp Việt
Nam nên cần có những thông tin về thị trờng cũng nh các hoạt
động xúc tiến bán hàng cần có sự hỗ trợ của nhà nớc. Từ nhng
thông tin ban đầu nhà doang nghiệp của Việt Nam se biết đợc cần
phải sản xuất những mặt hàng nào là phù hợp và thuận lợi về
nguồn nguyên liệu.
2. Về phía các doanh nghiệp:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
2.1. Tích cực hơn sáng tạo hơn trong việc nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam so với các doanh nghiệp
của nớc khác xuất khẩu vào thị trờng Mỹ.

Hiệp định thơng mại Việt- Mỹ mở ra cơ hội lớn cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhng muốn thâm nhập vào thị trờng Mỹ không
pahỉ là dễ dàng, muốn việc kinh doanh đợc thực hiện hiệu quả
mỗi doanh nghiệp cần pahỉ chuẩn bị cho mình những điều kiện
cần thiết, vì vậy mỗi doanh nghiệp cần phải:
- Nâng cao trình độ quản lý và hiểu biết các nghiệp vụ chuyên
môn cũng nh trình độ ngoại ngữ tốt.
- Khảo sát thị trờng Mỹ từ nhiều góc độ khác nhau từ đó đa ra
những chiến lợc kinh doanh phù hợp.
- Có chính sách tìm kiếm những nguồn hàng có thể chiếm lĩnh
trên thị trờng Mỹ.
- Xây dựng “thị trờng ngách” nhằm từng bớc tạo lòng tin với
khách hàng từ đó dần dần củng cố và tiến tới chiếm lĩnh một
thị phần nhất định.
2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam:
Một vấn đề lớn đối với hàng hoá Việt Nam là năng lực cạnh
tranh thấp vì vậy cần phải giải quyết vấn đề nh sau:
- Ngoài nguồn vốn đầu t trong nớc cần có nhng chính sách thu
hút đầu t nớc ngoài với nhiều hình thức khác nhau để tạo ra
những sản phẩm tốt cho xuất khẩu, hiện nay các doanh nghiệp
xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là thực hiện gia công xuất
khẩu cho các doanh nghiệp nớc ngoài, để xuất khẩu đợc hiệu
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
quả hơn cần phải đầu t tự sản xuất để xuất khẩu từ đó sẽ tận
dụng đợc nguồn nguyên liệu trong nớc. Nguồn vốn đầu t từ n-
ớc ngoài vào Việt Nam hiện nay đóng một vai trò quan trọng
song hiện nay Việt Nam không đợc đánh giá cao bằng Trung
Quốc vấn đề này do năng xuất lao động của họ cao hơn năng
suất lao động của chúng ta vì vậy cần tìm cách nâng cao năng
xuất lao động của nớc ta lên để làm điều này cần có sự phối
hợp của các ngành nh giáo dục và công nghiệp bằng cách mở
những trờng đào tạo nghề đáp ứng cho nhu cầu công nhân kỹ
thuật đang tăng cao của nền kinh tế nớc ta.
- Cùng với giải pháp về vốn phải không ngừng nâng cao chất l-
ợng sản phẩm điều này se tạo cho hàng hoá tăng thêm sức
cạnh tranh trên thị tròng Mỹ. Các doanh nghiệp nên áp dụng
các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lợng theo ISO 9000
hay theo tiêu chuẩn chất lợng của Mỹ cho các mặt hàng tham
gia kinh doanh. Đây là vấn đề rất khó khăn với hầu hết các
doanh nghiệp nớc ta hiện nay vì các máy móc của nớc ta lạc
hậu so với thế giới. Song không vì thế mà ta không áp dụng
tiêu chuẩn thế giới mà cần từng bớc đổi mới theo hớng hiện
đại các trang thiết bị sản xuất. Nguồn vốn sẽ là vấn đề lớn đối
với nớc ta do vậy cần thu hút đầu t vốn và kỹ thuật từ nớc
ngoài để tận dụng kỹ thuật tiên tiến của họ.
- Cần thận trọng nguồn nguyên liệu sản xuất trong nớc nhằm
hạn chế đến mức thấp nhất chi phi sản xuất, bên cạnh đó cần

phải đăng ký nhãn hiệu hàng hoá để trực tiếp xuất khẩu sang
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×