Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình phân tích việc xuất khẩu hàng hóa việt nam vào các nước tư bản những vấn đề đặt ra và giải pháp phát triển p2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.32 KB, 11 trang )

Thứ nhất, Bộ thơng mại Hoa Kỳ phải xác định đợc sản phẩm
nhập khẩu đợc trợ giá trực tiếp hay gián tiếp cho các yếu tố đầu vào
của sản xuất.
Thứ hai,Uỷ ban thơng mại quốc tế phải xác định hàng nhập
khẩu đó gây thiệt hại vật chất hoặc đe doạ thiệt hại vật chất hoặc
hoặc ngăn cản hình thành ngành công nghiệp đó tại Hoa Kỳ. Việc
điều tra luật chống trợ giá thờng đợc tiến hành khi cdó đơn khiếu
kiện của các ngành sản xuất trong nớc lên bộ thơng mại hoặc uỷ ban
thơng mại quốc tế
2.2. Luật thuế chống phá giá:
Luật này đợc áp dụng rộng hơn luật chống trợ giá, thuế chống
trợ giá đợc áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu nớc ngoài đợc bán phá
giá vào thị trờng Hoa Kỳ hoặc sẽ bán phá giá vào thị trờng Hoa Kỳ
với “giá thấp hơn giá thông thờng”. Thấp hơn giá trị thông thờng có
nghĩa làgiá của hàng hoá nhập khẩu vào Hoa Kỳ thấp hơn giá của
hàng hoá đó ở nớc xuất xứ hoặc ở nớc thứ ba thay thế thích hợp (
trong trờng hợp nền kinh tế phi thị trờng).
Thuế chống phá giá đợc áp dụng khi có đủ hai điều kiện. Thứ nhất,
bộ thơng mại Hoa Kỳ phải xác định hàng hoá nớc ngoài đang đợc
bán phá giá hoặc có thể sẽ đợc bán phá giá ở thị trờng Hoa Kỳ. Thứ
hai Uỷ ban thơng mại quốc tế phải xác định hàng nhập khẩu đợc
bán phá giá đang gây thiệt hại vật chất hoặc đe doạ gây thiệt hại vật
chất hoặc ngăn cản sự hình thành ngành công nghiệo đó tại Hoa Kỳ.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h


a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Thủ tục điều tra chông bán phá giá cũng đợc tiến hành khi có
đơn khiếu kiện của một ngành công nghiệp hoặc do bộ thơng mại
khởi xớng.
Thuế chống phá giá đợc áp bằng mức chênh lệch giữa “giá bình
thờng” và giá nhập khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ. Bộ thơngg mại Hoa
Kỳ sẽ xác định giá bình thờng của hàng hoá nhập khẩu theo ba cách,
thứ tự u tiên là,giá của hàng hoá đó tại nớc xuất xứ, giá của hàng
hoá đó tại thi trờng thứ ba, và “giá trị tính toán” bằng tổng chi phí
cộng lợi nhuận ,tiền hoa hồng bán hàng và các chi phi hành chính
khác, nếu nớc xuất xứ bị coi là phi thị trờng thì những số liệu về chi
phí sẽ đợc thu thập ở một nớc thứ ba thay thế để xác định giá tính
toán.
Nếu từ hai nớc trở lên bị kiện phá giá hoặc trợ giá, luật yêu
cầu Uỷ ban thơng mại quốc tế đánh giá luỹ tích số lợng và ảnh hởng
cuả hàng nhập khẩu tơng tự từ các nớc bị kiện nếu chúg cạnh tranh
với nhau và với sản phẩm tơng tự của Hoa Kỳ trên thị trờng Hoa
Kỳ, nếu hàng nhập khẩu đợc coi là không đáng kể ( thờng là nhỏ
hơn 3% tổng giá trị của sản phẩm bị điều tra ) việc điều tra trớc đó
sẽ đựơc dừng lại. Luật chống phá giá còn cho phép Hoa Kỳ đợc
khiếu kiện bán phá giá ở nớc thứ ba.
3. Những quy định khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ:
Luật an ninh y tế và sẵn sàng đối phó với khủng bố sinh học
năm 2002 của Hoa Kỳ gọi tắt là luật chống khủng bố sinh học do
tổng thống Hoa Ký ký 12/6/2002 đã chỉ định bộ trởng bộ y tế và

dịch vụ nhân dân tiến hành các biện pháp cần thiết để đối phó với
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
nguy cơ khủng bố nhằm vào nguồn thực phẩm cho Hoa Kỳ. Trong
luật này có quy định rõ ai là ngời phải đăng ký, những cơ sở nào
phải đăng ký, những cơ sở nào khôngg phải đăng ký, khi noà phải
đăng ký, và những thủ tục phải làm khi thay đổi nội dung đăng ký,
thay đổi chủ sở hữu,ngoài ra còn quy định cái hình phạt nếu các cơ
sở vi phạm luật.
4. Một số hội chợ tại Hoa Kỳ:
Để thâm nhập thị trờng Hoa Kỳ trớc hết cần phải làm thế nào
cho ngời dân Hoa Kỳ biết về các sản phẩm của Việt Nam vì vậy đuă
hàng vào các hội chợ là một vấn đề quan trọng. Hàng năm có hàng
nghìn hội chợ đợc tổ chức ở Hoa Kỳ, những hội chợ này đã tồn tại
nhiều năm và đựơc tổ chức hàng năm với nhng quy mô to nhỏ khác
nhau. Những công ty muôn trng bày hàng hoá của mình thờng phải
đăng ký trớc nhiều năm vì những nha sản xuất khác co thói quen
hàng năm đến ky hội chợ là họ mang hàng của họ đến trng bày. Dới

đây là một số hội chợ lớn tại Hoa Kỳ có ích cho các doanh nghiệp
xuất khẩu của Việt Nam.
4.1. Hội chợ quốc tế hàng may mặc tại Las Vegas: đây là hội chợ
lớn nhất Hoa Kỳ về hàng may mặc và các phụ kiện may mặc, hội
chợ này đợc tổ chức hai lần trong một năm vào tháng 2 và tháng 8.
4.2.Hội chợ quốc tế về giầy dép tại Las Vegas: Đây là hội chợ lớn
nhất tại Hoa Kỳ về giầy dép, túi, cặp, đồ đựng hành lý do hiệp hội
giầy dép thế giới tổ chức mỗi năm hai lần vào tháng 2 và tháng 8
4.3. Hội chợ giầy thời trang New York do hiệp hội giầy thời trang
New York tổ chức mỗi năm 4 lần vào các tháng 2, 6, 8, 12.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
4.4. Hội chợ quà tặng tại San Francisco mỗi năm đợc tổ chức 2 lần
vào tháng 2, tháng 7 hoặc 8.
4.5. Hội chợ quốc tế về thuỷ sản tại Boston: Đây là hội chợ lớn
nhất tại Hoa Kỳ về thuỷ sản đông lạnh và chế biến và thiết bị ngành
thuỷ sản.
4.6. Hội chợ quốc tế về thuỷ sản tại bờ Tây đợc tổ chức tại Long

Beach , Los Angeles vào tháng 11 hàng năm.
4.7. Hội chợ quốc tế về đồ gia dụng trong nhà: Đợc tổ chức hai lần
một năm tại thành phố High Point, bang Bắc Carolina.
4.8. Hội chợ quốc tế về đồ gỗ và các vật dụng ngoài trời tại thành
phố Chicago vào tháng 9 hàng năm.
4.9. Hội chợ quốc tế về đồ nội thất và trang trí trong nhà sẽ đợc tổ
chức vào thang7 năm 2005.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
III. Sự cần thiết phải nghiên cứu thị trờng Hoa Kỳ
Xuất khẩu hàng hoá có vai trò hết sức quan trọng đối với kinh tế
của quốc gia, xuất khẩu đợc nhiều hàng hoá sẽ giúp đất nớc cải
thiện cán cân thanh toán quốc tế, tăng thêm nguồn dự trữ ngoại tệ
của nhà nớc đồng thời cải thiện cơ cấu nền kinh tế và nâng cao đời
sống nhân dân. Hoa Kỳ là một thị trờng rộng lớn nhất thế giới có
khả năng tiêu thụ nhiều hàng hoá từ Việt Nam. Mặc dù vậy Hoa Kỳ
là một thị trờng vô cùng phức tạp vì hệ thống luật pháp của Hoa Kỳ
ngoài luật chung áp dụng cho toàn liên bang mỗi bang còn có hệ

thống luật riêng. Những quy định trong luật thơng mại của Hoa Kỳ
có nhiều điều khoản bảo hộ sản xuất trong nớc, các nớc xuất khẩu
vào thị trờng Hoa Kỳ thờng phạm phải vấn đề này. Hơn nữa những
quy định nhập khẩu vào Hoa Kỳ rất chặt chẽ và nhiều khi hàng rào
bảo vệ này quá mức cần thiết nếu không nắm chắc vấn đề này hàng
hoá đa sang thị trờng Mỹ sẽ không vào đợc nớc này. Hoa Kỳ là
mảnh đất màu mỡ với nhiều doanh nghiệp đến từ các nớc khác nhau
vì thế nghiên cứu thị trờng từ đó chọn mặt hàng có u thế cạnh tranh
nhất là rất quan trọng cho sự thành bại của kinh doang xuất nhập
khẩu. Thanh toán là vấn đề khó khăn đối với xuất nhập khẩu nói
chung và xuất khẩu vào thị trờng Mỹ nói riêng, làm thế nào khi xuất
hàng đi chúng ta thu đợc tiền về là một vấn đề không phải đơn giản
vì khoảng cách địa lý quá xa do vậy cần phải nghiên cứu xem thói
quen thanh toán cũng nh thói quen nhập hàng của ngời Mỹ nh thế
nào. Từ những phân tích trên có thể nói việc nghiên cứu về thị trờng
Mỹ là một tất yếu khách quan.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



Chơng II: Thực trạng xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam vào thị
trờng Hoa Kỳ trong những năm gần đây.
I. Tổng quan về quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ:
Từ khi Hoa Kỳ bỏ cấm vận kinh tế với Việt Nam 2/1994 và bắt
đấu thiết lập quan hệ ngoại giao 7/1995 và tiến hành trao đổi sứ
quán đầu tiên năm 1997, quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ ngày càng
phát triển trên tất cả các lĩnh vực. Việc thông qua hiệp định thơng
mại sông phơng Việt Nam – Hoa Kỳ đánh dấu một bớc quan trọng
trong việc bình thờng hoá quan hệ giữa hai nớc. Kim ngạch hàng
hoá hai chiều ngày càng tăng năm 1994 là 220 triệu USD đến năm
2001 là 1,4 tỷ USD, đến năm 2003 đạt 5,8 tỷ USD. Đặc biệt xuất
khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ tăng nhảy vọt từ 1,026 tỷ USD
năm 2001 lên 4,5 tỷ USD năm 2003. Năm 2003 Việt Nam trở thành
bạn hàng thơng mại lớn thứ 40 của Hoa Kỳ, nếu tính riêng xuất
khẩu Việt Nam đứng thứ 35 vào thị trờng Hoa Kỳ.
II. Cơ hội và thách thức với Việt Nam khi xuất khẩu hàng hoá vào
Hoa Kỳ.
1.Thuận lợi:
Với kim ngạch nhập khẩu hàng hoá mỗi năm lên tới 1.250 tỷ
USD, Hoa Kỳ trở thành thị trờng khổng lồ với các loại hàng hoá mà
Việt Nam có thể xuất khẩu, tổng giá trị xuất khẩu của hàng hoá Việt
Nam vào Hoa Kỳ năm 2003 chiếm khoảng 0,36% nhập khẩu của thị
trờng này.
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Nhu cầu của thị trờng Hoa Kỳ rất đa dạng vì thu nhập bình
quân của ngời dân cao nhng không đồng đều, còn quá nhiều chênh
lệch do vậy có thể xuất sang thị trờng này các loại hàng hoá từ rẻ
tiền đến đắt tiền.
Tiềm lực xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của hàng hoá Việt
Nam trên thị trờng quốc tế đã đợc nâng cao một bớc, cơ cấu hàng
hoá thay đổi theo hớng tăng tỷ trọng hàng chế biến, và theo hớng đa
dạng hoá san phẩm.
Hiệp định thơng mại Việt - Mỹ đã và đang phát huy hiệu quả,
các doanh nghiệp của Việt Nam đã quen và hiểu hơn về thị trờng
Hoa Kỳ từ đó tiếp cận hiệu quả hơn vào thị trờng này.
Hơn 1 triệu ngời Việt Nam đang sống tại Hoa Kỳ là thị trờng
đáng kể đối với các mặt hàng thực phẩm, và là cầu nối rất tốt để
hàng hoá Việt Nam thâm nhập thị trờng Hoa Kỳ.
Quan hệ chính trị hai nớc tiếp tục đợc nâng cao theo chiều hớng tích
cực.
2. Khó khăn và thách thức:
+ Năng lực cung và tiếp thị xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt
Nam còn yếu, ngoài những yếu kém chung và truyền thống nh
chủng loại hàng hoá nghèo nàn, chất lợng và mẫu mã cha phù hợp,
giá cả không cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam còn có những

điểm yếu kém nh quy mô doanh nghiệp nhỏ, cha có sự liên kết giữa
các doang nghiệp với nhau nên không có khả năng đáp ứng nhanh
các đơn hàng lớn từ phía đối tác Hoa Kỳ. Hơn nữa hầu hết doanh
nghiệp giầy dép hoạt động xuất khẩu theo phơng thức gia công.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
+ Cạnh tranh vào thị trờng Hoa Kỳ gay gắt và quyết liệt do Hoa Kỳ
là thị trờng béo bở với nhiều nớc trong khi đó Việt Nam lại cha phải
là thành viên của WTO nên còn chịu nhiều rào cản thơng mại.
+ Tuy hiệp định thơng mại Việt- Mỹ đã phát huy hiệu quả song Việt
Nam vẫn phải chịu mức thuế cao hơn các nớc khác do một số
nguyên nhân sau:
- Việt Nam vẫn cha đợc hởng mức thuế đãi GSP của Hoa Kỳ
giành cho các nớc đang phát triển.
- Hiện tại có 24 nớc trong khu vực lòng chảo Caribê đợc hởng u
đãi theo sáng kiến khu vực lòng chảo Caribê.
- Hoa Kỳ đã tiến hành ký nhiều hiệp định thơng mại với các nớc
NAFTA và hiệp định song phơng với các có cơ cấu hàng xuất khẩu

tơng tự Việt Nam.
+ Các biện pháp bao hộ sản xuất của Hoa Kỳ có chiều hớng ngày
càng gia tăng, một số mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trởng cao
của Việt Nam đang vấp phải những vấn đề này.
+ Cớc phí và thời gian vận tải hàng từ Việt Nam sang Hoa Kỳ thờng
cao hơn và lâu hơn từ các nớc khác vận chuyển đến Hoa Kỳ ( kể cả
những nớc xung quanh Việt Nam ),cớc phí vận tải hàng hoá từ Việt
Nam thờng cao hơn từ Trung Quốc từ 15- 20%.
+ Hàng rào kỹ thuật và an toàn thực phẩm của Hoa Kỳ nhiều khi
cao quá mức cần thiết
+ Các biện pháp chống khủng bố đợc ban hành sau vụ ngày 11/9
cũng tạo thêm những rào cản mới đối với xuất khẩu hàng hoá của
các nớc vào thị trờng Hoa Kỳ trong đó có Việt Nam.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
+ Việ Nam cha phải là thành viên của WTO, nên chịu mức thuế cao
hơn các nớc đợc hởng u đãi thuế quan của Hoa Kỳ.
+ Hệ thing pháp luật của Hoa Kỳ quá đa dạng và phức tạp, nhiều bộ

luật khác nhau của các bang dẫn đến hàng hoá nhập khẩu chịu điều
chỉnh bởi nhiều nguồn luật khác nhau.
+ Quan hệ chính trị giữa hai nớc tuy ngày càng đợc nâng cao nhng
vẫn còn nhiều vấn đề nhạy cảm, nhiều doanh nghiệp Hoa Kỳ cha
thực sự quan tâm đến quan hệ thơng mại với Việt Nam, nhiều ngời
Việt Nam di c sang mỹ còn có nhiều thành kiến với hàng hoá của
Việt Nam.
+ Việt Nam vẫn bị Hoa Kỳ coi là nớc có nền kinh tế phi thị trờng,
do vậy phải chịu nhiều bất lợi trong các cuộc tranh chấp thơng mại
tại thị trờng Hoa Kỳ mà điển hình là vụ cá basa và tôm của Việt
Nam.
+ Kho khăn gặp phải trong thanh toán do hai bên cha thực sự tạo đ-
ợc lòng tin với nhau và một phần do thói quen sử dụng các phơng
thức thanh toán của mỗi bên.
III. Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ trong
những năm vừa qua:
1. Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hoa Kỳ từ
năm 1994 đến năm 2003 ( đơn vị triệu USD ):
Năm 1994

1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
Kim
ngạch

50,6 189,90

331,80

388,50


554,10

608,30

821,40

1065,3


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
2002 2003

2452,8

4500

Nguồn hải quan Hoa Kỳ và thơng vụ Việt Nam tại Hoa kỳ

2. Thành phần hàng Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ từ năm 1996
đến năm 2002( đơn vị nghìn USD ):
1996

1997 1998

1999

2000

2001

2002

Cá và hải sản 34.066

56.848

94.368

1
39.535
988
478.227
616.029
Rau quả 10.061

18.835

26.446


28.840 52.906 50.126

76.000

Cà phê
109.445
104.678
142.585
100.250
13.036 76.185

53.060

Cao su thô 413 2.135

1.767

2.505

5.330

2.807

11.231

Dầu mỏ 80.650

34.622


170.374
100.633
88.412
182.798
181.
125
Hàng cha ch
ế
biến khác
12.407

34.618

17.917

27.589 32.061 29.670

56.839

Khoáng s
ản công
nghiệp
913 1.648

3.383

4.849

6.670


9.108

19.589

S
ản phẩm kim
loại
81 183 792 3.091

3.226

3.538

8.382

Hàng điện tử 81 225 298 608 603 1.338

4.952

Đồ gỗ 264 437 1.193

3.697

9.186

13.427

30.441

Hàng du lịch 365 473 625 1.265


1.606

897 49.534

May mặc 23.755

26.009

28.462

36.152 47.427 48.174

900.473
Giày dép 39.169

97.644

114.917
145.775
24.871
132.195
224.825
Hàng công nghi
ệp
chế tạo khác
1.151

1.717


947 1.518

4.527

2.981

28.238

Hàng hoá khác 6.216

8.117

12.334

12.646 890 21.156

84.027

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

Nguồn bộ thơng mại Hoa Kỳ
3. Phân tích một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu:
3.1. Thuỷ hải sản:
Qua bảng số liệu trên ta thấy mặt hàng thuỷ hải sản của Việt Nam vào
thị trờng Mỹ có mức tăng trởng cao trong những năm gần đây năm
2001 đạt 478,227 triệu USD đến năm 2002 đạt 616,029 triệu USD
năm 2003 đạt 730,5 triệu USD.
Năm 2003, kim ngạch các mặt hàng hải sản ( kể cả chế biến )
đạt 730,5 triệu USD tiếp tục xếp vị trí thứ 2 sau hàng dệt may trong
bảng xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ. Trong nhóm
hàng thuỷ sản tôm đông lạnh đạt kim ngạch 468 triệu USD, tăng 27%
so với năm 2002 và chiếm 64% tổng kim ngạch nhóm hàng thuỷ sản;
tôm cua chế biến đạt 162 triệu USD tăng 17% so với năm 2002.
Riêng mặt hàng phi lê cá giảm 19% so với năm 2002 do tác động của
luật chống phá giá. Kim ngạch cá ngừ đóng hộp tăng khoảng 7,3%.
Đặc biệt giá của các mặt hàng thuỷ sản Việt Nam giảm nhiều hơn so
với thuỷ sản của một số nớc khác xuất khẩu vào Mỹ. Ví dụ tôm đông
lạnh của Việt Nam trung bình 10 tháng đầu năm 2003 giảm 4,4% so
với Thái Lan giảm 11,9% và Trung Quốc không giảm; giá cua đông
lạnh giảm 28,4% so với Trung Quốc giảm 2,2% và Thái Lan tăng
0,9%.
3.2. Hàng dệt may:
Đây là ngành hàng chiếm tỷ trọng cao trong xuất khẩu của Việt Nam
sang Hoa Kỳ giá tri kim ngạch liên tục tăng qua các năm đặc biệt
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×