Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình phân tích việc xuất khẩu hàng hóa việt nam vào các nước tư bản những vấn đề đặt ra và giải pháp phát triển p1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.27 KB, 11 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU

Xuất khẩu hàng hoá là một hoạt động quan trọng trong thơng
mại quốc tế không những đem lại nguồn ngoại tệ phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của nớc ta mà còn là một trong
những hoạt động tất yếu của quá trình quốc tế hoá, hội nhập khu
vực và thế giới.
Đối với Việt Nam hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh mẽ trên
nhiều lĩnh vực nhiều thị trờng. Một thị trờng mà hiện nay đợc coi là
nóng bỏng đối với xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đó là thị trờng
Hoa Kỳ. Do hiệu lực của hiệp định thơng mại Việt – Mỹ xuất khẩu
hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Mỹ liên tục tăng, cùng với sự
gia tăng đó chúng ta gặp phải rất nhiều vấn đề trong những quy định
của luật lệ thơng mại Mỹ điển hình nhất là luật chống phá giá. Nhng
thị trờng Mỹ là thị trờng lớn còn rất nhiều tiềm năng thuận lợi để
các doanh nghiệp nớc ta kinh doanh.
Xuất phát từ những điều đó, em quyết định chọn đề tài: “Xuất
khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ - Những vấn
đề đặt ra và giải pháp phát triển” với mong muốn tìm hiểu kỹ
thêm về xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ đồng thời trong
phạm vi hiểu biết của mình đề xuất một số kiến nghị góp phần tăng
xuất khẩu vào thị trờng này.
Do thời gian có hạn nên trong đề tài này em chỉ nghiên cứu một
số vấn đề nhỏ về thị trờng Hoa Kỳ nh luật lệ thơng mại, quy định
khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ, thực trạng xuất khẩu hàng hoá của Việt
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X


C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Giáo trình phân tích việc xuất khẩu hàng hóa việt
nam vào các nước tư bản những vấn đề đặt ra và
giải pháp phát triển
Nam vào Hoa Kỳ năm 2003 và nêu lên những giải pháp cơ bản nhất
từ phía nhà nớc và từ phía các doanh nghiệp nhằm tăng xuất khẩu
hàng hoá vào thị trờng Hoa Kỳ.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Th.S Nguyễn Quang Huy đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

CHƠNG I: THỊ TRỜNG HOA KỲ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
NGHIÊN CỨU THỊ TRỜNG HOA KỲ.

I. Lý luận chung về thị trờng:
1. Khái niệm thị trờng:
1.1 . Thị trờng là gì:
Thị trờng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, thị trờng đợc nhiều
nhà kinh tế định nghĩa khác nhau. Có ngời coi thị trờng là cái chợ
nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hoá. Hội quản trị Hoa Kỳ
coi: “thị trờng là tổng hợp các các lực lợng và các điều kiện, trong
đó ngời mua và ngời bán thực hiện các hoạt động nhằm chuyển
hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua”. Có nhà kinh tế lại quan niệm
“thị trờng là lĩnh vực trao đổi mà ở đó ngời mua và ngời bán cạnh
tranh với nhau để xác định giá cả hàng hoá và dịch vụ” hay đơn
giản hơn thị trờng là tổng hợp các số cộng của ngời bán và ngời
mua về một loại sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ. Gần đây có nhà
kinh tế lại định nghĩa “thị trờng là nơi mua bán hàng hoá, là một quá
trình trong đó ngời mua và ngời bán một thứ hàng hoá nào đó tác
động qua lại nhau để xác định giá cả, số lợng hàng hoá, là nơi diễn
ra các hoạt động mua bán bằng tiền trong một không gian và thời
gian nhất định”.
1.2. Các nhân tố của thị trờng:
Thị trờng giải quyết các vấn đề cơ bản đó là: sản xuất cái gì, sản
xuất nh thế nào, sản xuất cho ai.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Sản xuất cái gì: Cần phải nghiên cứu kỹ về thị trờng vì nhu cầu
hàng hoá của thị trờng rất phong phú và đa dạng và mỗi chủng laọi
hàng có rất nhiều nhà sản xuất cùng tham gia kinh doanh. Tuy nhiên
không phải nhu cầu nào cũng đợc ủng hộ bởi khả năng thanh toán vì
vậy cần lựa chọn một đoạn thị trờng nhất định từ đó có kế hoạch sản
xuất đáp ứng nhu cầu đó.
Sản xuất nh thế nào, đây là vấn đề quan trọng vì có nhiều nhà
sản xuất có đủ khả năng sản xuất những sản phẩm giống hệt nhau
tuy nhiên cần quan tâm là họ sản xuất hàng hoá đó bằng cách gì để
tạo ra những sản phẩm chất lợng tốt nhất với giá thành rẻ nhất từ đó
sẽ tạo ra sức cạnh tranh lớn cho sản phẩm.
Sản xuất cho ai, trớc khi bắt tay vào sản xuất nhà sản xuất cần
xác định rõ đối tợng khách hàng mà mình sẽ phục vụ là những ai từ
đó có chiến lợc sản phẩm đáp ứng đoạn thị trờng đó.
2. Thị trờng xuất khẩu:
2.1. Khái niệm:
Từ các định nghĩa thị trờng đă nêu ở phần trên có thể rút ra thị
trờng xuất khẩu là tổng thể các mối quan hệ tác động qua lại giữa
các thơng nhân ở các quốc gia khác nhau nhằm mục đích mua bán
hàng hoá và dịch vụ.
2.2. Các nhân tố ảnh hởng đến thị trờng xuất khẩu:
2.2.1. Yếu tố kinh tế: Trong đó có yếu tố kinh tế vĩ mô và yếu tố

kinh tế vi mô.
- Yếu tố kinh tế vĩ mô là tình trạng kinh tế của mỗi quốc gia, nếu
nền kinh tế của một quốc gia đang ở trong giai đoạn suy thoái về
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
kinh tế hoặc đang có lạm phát thì sẽ ảnh hởng đến quá trình mua
sắm của ngời dân nớc đó, chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nớc,
chính sách tài chính tiền tệ của nớc đó cũng ảnh hởng rất nhiều đến
xuất nhập khẩu, khi chinh phủ duy trì tỷ giá hối đoái cao tức là hạ
giá đồng tiền của nớc mình xuống sẽ tạo ra một lực kích thích xuất
khẩu và hạn chế nhập khẩu ngợc lại nếu nhà nớc áp dụng tỷ giá hối
đoái thấp thì sẽ kích thích hàng nhập khẩu nớc ngoài vào thị trờng
trong nớc.
- Yếu tố kinh tế vi mô, đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
của các nớc khác nhau cùng kinh doanh trên thị trờng nớc ngoài,
mỗi quốc gia đều có những lợi thế cạnh tranh khác nhau, dựa vào đó
các doanh nghiệp sẽ sản xuất ra những mặt hàng có khả năng cạnh
tranh khác.

2.2.2. Địa lý và khí hậu:
Mỗi khu vục địa lý khác nhau có đặc điểm khí hậu khác nhau
do vậy không thể đem những hàng hoá đợc tiêu dùng bình thờng ở
một nớc nhiệt đới sang một nớc có khí hậu ôn đới mà phải có kỹ
thuật và công nghệ sản xuất ra những sản phẩm phù hợp với điều
kiện khí hậu nơc mà ta muốn xuất khẩu hàng hoá sang. Khoảng
cách địa lý quá xa còn ảnh hởng nhiều đến chi phí vận tải, chi phí
này sẽ làm tăng giá hàng hoá lên từ đó có thể làm giảm sức cạnh
tranh của sản phẩm so với các nớc có khoảng cách gần hơn.
2.2.3. Chính trị và pháp luật:
Quan hệ chính trị giữa hai quốc gia có ảnh hởng quyết định
đến hoạt động xuất nhập khẩu giữa hai nớc, nếu hai quốc gia có
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
hiệp định song phơng thì việc trao đổi hàng hoá giữa hai nớc sẽ đợc
tiến hành thuận lợi hơn so với các nớc khác. Hơn nữa nếu nắm chắc
đợc các quy định phấp luật của quốc gia mà mình xuất khẩu vào sẽ
thuận lợi rất nhiều trong việc giải quyết các tranh chấp thơng mại,

các doanh nghiệp có thể dựa vào vốn hiểu biết của mình về pháp
luật để kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Mỗi quốc gia có hệ
thống pháp luật riêng do đó sẽ có những điểm trái ngợc nhau giữa n-
ớc này với nớc kia trong các quy định của luật pháp.
2.2.4. Yếu tố văn hoá:
Khi kinh doanh trên thị trờng quốc tế sẽ có nhiều điểm khác
biệt về văn hoá, một hành động có thể nói là rất lịch sự ở nớc này có
thể là một hành động khiếm nhã ở nớc khác, do vậy cần lu ý vấn đề
nàyđặc biệt là ở những nớc có nền văn hoá đặc thù.
Ngoài ra các yếu tố nh công nghệ, hệ thống phân phối cũng
ảnh hởng không nhỏ đến thị trờng xuất khẩu của một nớc.

3.Vai trò và chức năng của thị trờng xuất khẩu:
3.1. Vai trò của thị trờng xuất khẩu:
- Thị trờng xuất khẩu là cầu nối giữa các nhà sản xuất trong nớc với
những ngời tiêu dùng nớc ngoài, đó là vấn đề sống còn với các nhà
kinh doanh thơng mại quốc tế
- Thị trờng xuất khẩu là nơi kiểm nghiệm chính xác nhất trình độ
sản xuất cũng nh trình độ quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
- Là nơi đánh giá chính xác chủ trơng chính sách của nhà nớc trong
hoạt động quản lý xuất nhập khẩu cũng nh trong quá trình hội nhập
kinh te quốc tế.
- Là nơi đào tạo cán bộ quản lý xuất nhập khẩu và là nơi đào thải
những doanh nghiệp yếu kém không đủ sức cạnh tranh trên thị trờng
quốc tế.
3.2. Chức năng của thị trờng xuất khẩu:
3.2.1. Chức năng thừa nhận:
Một doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu có
thể tự sản xuất ra hàng hoá để xuất khẩu hoặc cũng có thể mua lại
hàng hoá ở những thị trờng khác nhau sau đó đem xuất khẩu. Hàng
hoá có bán đợc trên thị trờng nớc ngoài hay không là nhờ vào chức
năng thừa nhận của thị trờng. Nếu hàng hoá bán đợc trên thị trờng
quốc tế tức là đợc thị trờng thừa nhận doanh nghiệp sẽ bù đắp đợc
chi phí xuất khẩu và có một khoản lợi nhuận nhất định. Do vậy hàng
hoá sản xuất ra phải phù hợp với từng loại thị trờng về chất lợng,
mẫu mã, màu sắc, bao bì, giá cả
3.2.2. Chức năng thực hiện:
Chức năng này đòi hỏi hàng hoá xuất nhập khẩu phải thực hiện
giá trị trao đổi tức là phải đợc mua bán, ngời nhập khẩu cần hàng và
ngời xuất khẩu thì cần tiền vì vậy tiền phải đợc chuyển đến cho ngời
xuất khẩu còn hàng phải đợc chuyển đến giao cho ngời nhập khẩu.
3.2.3. Chức năng điều tiết và kích thích:
Nếu hàng hoá xuất đi đợc nhiều ngời tiêu dùng chấp nhận tức
là bán đợc nhiều hàng thì sẽ kích thích ngời xuất khẩu tìm nhiều
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu đó, ngợc lại khi thị trờng xuất khẩu
có những biến động chẳng hạn cắt giảm mức hạn ngạch nhập khẩu
mặt hàng đó xuống thì các doanh nghiệp sẽ giảm sản xuất trong
ngắn hạn để tìm kiếm thị trờng khác cho việc xuất khẩu.
3.2.4. Chức năng thông tin:
Thông tin là vấn đề rất quan trọng đặc biệt đối với những nhà
xuất khẩu, từ việc nghiên cú thị trờng các doanh nghiệp mới có thể
đa ra những sản phẩm phù hợp hay điều chỉnh chiến lợc xuất khẩu
của doanh nghiệp mình. Tuỳ cách sử lý thông tin mà doanh nghiệp
có thể thành công hay thất bại trên thị trờng quốc tế.





II. Một số đặc điểm về thị trờng Hoa Kỳ:
1. Sơ lợc về Hoa Kỳ:

1.1 . Một số nét khái quát:
Hoa Kỳ nằm ở bắc Mỹ có tổng diện tích 2.629.091 km
2
với
nhiều loại tài nguyên nh than đá ,đồng, chì, phốt phát, Dân số Hoa
Kỳ khoảng 280.562.489 ngời (vào năm 2002), trong đó 21% dới
tuổi 14, 66.4% tuổi từ 15- 64 và 12,6% độ tuổi trên 65, tuổi thọ
trung bình là 77,4 năm, sắc tộc chủ yếu là ngòi da trắng 77,1%,
hàng năm có khoảng 1 triệu ngời nhập c vào Hoa Kỳ.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trình độ giáo dục cao, số ngời sử dụng internet là 170 triệu ngời
năm 2003. Hoa Kỳ có hệ thống cảng biển rất đồ sộ 14.695 cảng vào
năm 2001, lãnh thổ của Hoa Kỳ gồm 50 bang và 5 khu hành chính
trực thuộc.
1.2. Hệ thống chính trị:
Hoa Kỳ là một nớc cộng hoà liên bang thực hiện chế độ chính
trị tam quyền phân lập. Mỗi bang có hệ thống hiến pháp và pháp

luật riêng song không đợc trái với hiến pháp và pháp luật của liên
bang.
1.3. Cơ chế hoạch định chính sách thơng mại:
Hiến pháp của Hoa Kỳ quy định quốc hội có quyền quản lý
ngoại thơng và quy định thuế nhập khẩu. Song quốc hội uỷ quyền
này cho các cơ quan hành pháp thực hiện và những cơ quan này
phải có trách nhiệm báo cáovà tham, vấn thờng xuyên với các uỷ
ban của quốc hội và các nhóm cố vấn của khu vực t nhân.
1.3.1.Quốc hội liên bang: Có vai trò ban hành và giám sát luật, tất
cả các hoạt động ngoại thơng của Hoa Kỳ đều do quốc hội ban
hành, các hiệp định song phơng hoặc đa phơng do chính quyền ký
kết đều phải đợc quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành.
1.3.2.Chính quyền liên bang: Đứng đầu là tổng thống, giúp việc cho
tổng thống có một hệ thống các uỷ ban chuyên trách về các vấn đề
về các vấn đề thơng mại có uỷ ban chính sách thơng mại, có chức
năng giúp cho tổng thống các vấn đề thơng mại.
1.3.3.Đại diện thơng mại: Đại diện thơng mại là các thành viên nội
các, mang hàm đại sứ có nhiệm vụ: xây dựng và điều phối, cố vấn,
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
đàm phán thơng mại, phối hợp chính sách thơng mại với các cơ
quan khác, là phát ngôn viên của tổng thống về thơng mại quốc tế,
báo cáo các vấn đề liên quan tới hoạt động thơng mại với tổng
thống
1.3.4.Bộ thơng mại bao gồm các cơ quan quản lý thơng mại quốc tế
và cục quản ly xuất khẩu. Cơ quan quản lý thơng mại quốc tế thực
thi các luật chống phá giá, chống trợ giá, theo dõi việc tuann thủ các
hiệp định thong mại mà Hoa Kỳ là một thành viên tham gia.
1.3.5.Uỷ ban thơng mại quốc tế Hoa Kỳ là một cơ quan độc lập nh
toà án thực hiện các công việc nghiên cứu, báo cáo, điều tra và
khuyến nghị lên tổng thống nhiều vấn đề liên quan đến chính sách
thơng mại.
1.3.6.Uỷ ban cố vấn t nhân hoặc chính chính phủ chuyên cố vấn cho
tổng thống các vấn đề có liên quan nhằm bảo vệ lợi ích cho quốc
gia.
1.4. Một số nét lớn về kinh tế:
1.4.1.Quy mô kinh tế: Hoa Kỳ là một quốc gia có nền kinh tế lớn và
có sức cạnh tranh nhất trên thế giới. Thu nhập bình quân đầu ngời
lớn và thu nhập quốc dân lớn nhất thế giới. Năm 2002 tổng thu nhập
bình quân đầu ngời 36300 USD.
1.4.2.Tốc độ tăng trởng kinh tế: Hoa Kỳ là một nớc có tốc độ tăng
trởng kinh tế khá cao so với các nớc công nghiệp phát triển nhóm
G8 năm 2002 tốc độ tăng là 2,2% và năm 2003 là 3,1% dự báo năm
2004 nền kinh tế Hoa Kỳ sẽ tăng 4- 4,5%.
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
1.4.3.Cơ câu nền kinh tế: Hiên nay có tới 80% GDP đợc tạo ra từ
ngành dịch vụ, công nghiệp chiếm 18% và nông nghiệp chỉ chiếm
2%, trong tơng lai tỷ trọng ngành dịch vụ sẽ còn tiếp tục tăng. Hoa
Kỳ rất mạnh và đóng vai trò chi phối thế giới trong các lĩnh vực tài
chính tiền tệ, thong mại điện tử, thông tin, tin học, bu điện, Các sản
phẩm nông nghiệp chính là lúa mỳ, ngô,hoa quả, bông, thịt bò, lâm
sản, sản phẩm sữa, cá.
1.4.4.Kinh tế đối ngoại: Hoa Kỳ là nớc cung cấp vốn, kỹ thuật, công
nghệ và là thị trờng quan trọng nhất để phát triển kinh tế thế giới
1.4.5.Các bạn hàng chính của Hoa Kỳ là các nớc WTO, NAFTA, và
một số nớc có ký hiệp định song phơng với Mỹ. Việt Nam là một
trong những nớc đã ký hiệp định thơng mại với Mỹ
2. Luật lệ thơng mại Hoa Kỳ:
Hoa Kỳ có hệ thống pháp luật vô cùng phức tạp ngoài hệ thống
pháp luật chug của liên bang ra mỗi bang của Hoa Kỳ đều có những
luật lệ riêng của từng bang. Vì thời gian có hạn nên ở đây em chỉ có
thể tìm hiểu về luật thuế chống trợ giá và luật thuế chống phá giá.
2.1. Luật thuế chống trợ giá:
Mục đích của luật thuế chống trợ giá là tiêu diệt lợi thế cạnh
tranh không bình đẳng của những sản phẩm nớc ngoài đợc chính

phủ nớc ngoài trợ giá nhập khẩu vào Hoa Kỳ. Mức thuế chống trợ
giá đợc áp bằng đúng mức trợ giá.
Thuế này đợc áp dụng khi có đủ hai điều kiện:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×