Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng : Quy hoạch lâm nghiệp vụ điều chế rừng part 9 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.76 KB, 17 trang )

137
- Bố trí điểm chuyển tiếp, văn phòng các bộ phận quản lý, dịch vụ, sản xuất: Xác
định vị trí, khối lợng xây dựng.
d) Quy hoạch sản xuất v kinh doanh tổng hợp ti nguyên rừng:
Bao gồm:
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, ng nghiệp v khai quặng: Xác
định diện tích, vị trí, cây trồng, vật nuôi, loại sản phẩm, khối lợng cho từng
nội dung kinh doanh.
- Quy hoạch kinh doanh đặc sản, lâm sản ngaòi gỗ: Xác định loại đặc sản, địa
điểm, diện tích, biện pháp kinh doanh, khối lợng.
- Quy hoạch lợi dụng tổng hợp gỗ: Xác định các loại hình công nghệ chế biến,
khối lợng sản phẩm.
5) Lập kế hoạch kinh doanh:
Khi lập kế hoạch kinh doanh cần theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Thể hiện phơng châm sản xuất lâu di, liên tục.
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế, môi trờng.
Kế hoạch hng năm bao gồm:
- Diện tích, quy mô, khối lợng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh hng năm, các
mặt kinh doanh khác.
- Bố trí sản xuất theo các đơn vị phân chia: Tiểu khu, khoảnh, lô.
- Sản lợng thu hoạch theo từng nội dung tác nghiệp.
- Khối lợng mở đờng, xây dựng cơ bản, trang thiết bị, giống hng năm.
6) Dự toán đầu t v hiệu quả
7) Kết luận - Kiến nghị:
- Những vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục giải quyết.
- Những vấn đề cần lu ý khi thực thi phơng án quy hoạch.
10 Thẩm định phơng án quy hoạch
Sau khi phơng án đợc xây dựng, cần báo cáo v đề nghị phê duyệt theo qui định
của điều lệ quản lý đầu t v qui hoạch thiết kế hiện hnh. Cấp thẩm quyền sẽ xem xét:
- Tính khả thi
- Tính sẵn có của các nguồn ti chính


- Những vấn đề về môi trờng
Phơng án sau khi tỉnh phê duyệt sẽ nhận đợc đầu t để tổ chức thực thi
11 Thực hiện v giám sát phơng án
Trong giai đoạn ny, các thnh viên thực hiện những kế hoạch hnh động của họ đã
xây dựng. Những kỹ thuật v chiến lợc sẽ đợc nghiên cứu, phát triển, kiểm nghiệm.
138
Hệ thống quản lý phải đợc thiết lập (vd; thông tin liên lạc, ti chính hnh chính, mạng
lới lm việc) v mối quan hệ giữa cộng đồng v các tổ chức cá nhân bên ngoi phải
đợc thiết lập v khởi động để hỗ trợ cho các hoạt động.
Thông qua các hình thức phúc tra qui hoạch lâm nghiệp để kiểm tra tình hình quản
lý, sử dụng đất đai, ti nguyên rừng. Kết quả kiểm tra cần đợc phân tích tổng hợp tìm
ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hon chỉnh, sửa chữa đặt cơ sở cho việc xây dựng thực
hiện phơng án qui hoạch lâm nghiệp.

12 Đánh giá phơng án
Giai đoạn ny nhằm đánh giá ton diện tính hiệu quả của phơng án thông quaq
đánh giá năng lực của cộng đồng, đơn vị v đợc đối chiếu với mục tiêu của phơng án
xem nó có thực hiện đợc những sự thay đổi quan trọng hay không, điều ny dựa trênb
phân tích kết quả cuối cùng so sánh với mục tiêu ban đầu đề ra.
Đánh giá v xem xét lại phơng án do những ngời thuộc những tổ chức khác nhau
v những ngời từ bên ngoi thực hiện cùng với sự tham gia của cộng đồng. Phơng
pháp đánh giá hiệu quả v tác động có sự tham gia l rất cần thiết. Những bi học rút ra
từ những thnh công v thất bại phải đợc đa vo xem xét cho chu trình lập kế hoạch
tiếp theo.








139
Chơng 5
Xây dựng phơng án v tổ chức điều chế rừng
Mục đích: Trang bị cho sinh viên
Khả năng tổ chức để xây dựng v thực thi, đánh giá phơng án điều rừng ở các
quy mô, đối tợng khác nhau
Các phơng pháp tiếp cận thích hợp để xây dựng v tổ chức thực hiện phơng
án điều chế rừng
Khung chơng trình tổng quan ton chơng:
Mục tiêu
(Sau khi học xong,sinh
viên có khả năng)

Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời
gian
(tiết)
Trình by các nội dung
cơ bản của phơng án
ĐCR
Lựa chọn các phơng
pháp/công cụ tiếp cận
thích hợp để xây dựng
phơng án ĐCR
Xây dựng đợc
phơng án ĐCR khả
thi
Tổ chức thực thi v
đánh giá điều chế
rừng.

Nội dung cơ bản của xây
dựng phơng án ĐCR
Tiến trình v phơng pháp
tiếp cận trong lập kế hoạch
ĐCR
Thnh quả của lập phơng
án ĐCR
Tổ chức thực thi, giám sát
v đánh giá.
Trình by
Bi tập tình
huống
Thảo luận
nhóm
Bi giao
nhiệm
vụ
Ti liệu
phát tay
Phơng
án ĐCR

15

Điều chế rừng l một khoa học về tổ chức rừng dựa trên cơ sở sinh vật học, sinh thái
học của các hệ sinh thái rừng; đây l nền móng để tổ chức điều chế rừng khép kín trong
không gian v thời gian, từng bớc nâng cao năng suất v sản lợng rừng. Đồng thời
điều chế rừng có liên quan mật thiết với điều kiện kinh tế xã hội, nhu cầu của ngời dân
địa phơng, lợi ích của nh nớc; liên quan đến quy mô quản lý rừng v tình trạng rừng
hiện có cũng nh khả năng đầu t v phát triển rừng.

Do đó để xây dựng phơng án v tổ chức điều chế rừng cần quan tâm ton diện các
vấn đề:
Tình hình kinh tế xã hội khu vực điều chế, vấn đề quản lý, chủ sở hữu rừng, quy
mô, khả năng đầu t, nhu cầu tại chổ, xuất khẩu v năng lực của cơ quan v địa
phơng để lựa chọn giải pháp tổ chức rừng thích hợp
Các đặc điểm sinh học của rừng, lập địa, đây l cơ sở khoa học cho việc ấn
định các coupe tác nghiệp v tổ chức điều chỉnh sản lợng rừng. Hiện nay ngoi
140
gỗ cần quan tâm đến các lâm sản ngoi gỗ quan trọng trong địa phơng/đơn vị
để tổ chức giải pháp kinh doanh.
Biện pháp tác động vo rừng trên cơ sở kỹ thụật v xã hội
Sử dụng phơng pháp công cụ thích hợp để tổ chức điều chế rừng có hiệu qủa.
1 Nội dung cơ bản xây dựng phơng án điều chế rừng
Để xây dựng phơng án điều chế rừng thì các nội dung cơ bản sau cần đợc xem
xét giải quyết:
1.1 Điều tra đánh giá về tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực
Bao gồm các điều tra đánh giá về ti nguyên cũng nh các đặc điểm kinh tế xã hội
trong khu vực để có thông tin đầu vo cho việc tổ chức rừng.
Đánh giá các đặc điểm kinh tế, xã hội trong khu vực:
Một đợt tiếp cận cộng đồng/địa phơng đợc tiến hnh để thu thập ton diện các
thông tin về kinh tế xã hội, văn hóa Các thông số sau cần đợc thu thập:
- Dân số, lao động, dân tộc.
- Canh tác, mức độ phụ thuộc vo rừng
- Phân cấp trong quản lý ti nguyên rừng, chủ rừng
- Các nghề truyền thống
- Kiến thức bản địa trong quản lý kinh doanh rừng
- Cơ sở hạ tầng
- Thông tin về thị trờng gỗ, lâm sản ngoi gỗ
- Nhu cầu gỗ củi, lâm sản ngoi gỗ ở địa phơng, áp lực vo rừng.
-

Ngoi việc thu thập các dữ liệu, cần có những đánh giá từ bên trong cũng nh bên
ngoi cho từng vấn đề v phát hiện những mối quan tâm v đề xuất trong quản lý kinh
doanh rừng
Điều tra các điều kiện tự nhiên, ti nguyên
Các đợt khảo sát chuyên môn cần đợc tiến hnh để thu đợc những số liệu thực tế
về tình hình ti nguyên thiên nhiên, bao gồm các nhân tố chính sau:
- Các điều kiện tự nhiên trong khu vực nh: địa hình, đất đai, khí hậy, thủy văn
- Số liệu thống kê về diện tích, vị trí, các loại rừng, tổ thnh, năng suất, sản
lợng, cấu trúc
- Điều tra các đặc trng lâm phần của các kiểu dạng rừng, trạng thái có trong
khu vực điều chế. Phơng pháp điều tra chủ yếu l rút mẫu hệ thống hoặc
điển hình cho từng loại, sau đó dùng các phơng pháp thống kê, mô phỏng
để khái quát hoá các đặc trng v quy luật lâm phần.
141

Điều tra tăng trởng để xác định chu ky điều chế rừng
+ Đỗi với rừng trồng thuần loại, rừng tự nhiên thuần loại cần mô tả các đặc
trng có bản: Loi cây, cấp tuổi, cấu trúc mật độ theo tuổi, cấu trúc N/D,
N/H, cấu trúc trữ lợng, phẩm chất theo tuổi/cấp tuổi.
+ Đối với rừng lá rộng cần mô tả các đặc trng nh cấu trúc tổ thnh loi,
nhóm loi u thế, mật độ v khả năng tái sinh tự nhiên; mô phỏng các kiểu
dạng cấu trúc N/D, N/H, M/D, tầng tán; sinh trởng v tăng trờng, thnh
phần các lâm sản ngoi gỗ, phân bố, giá trị sử dụng,
+ Đối với rừng tre lồ ô cần mô tả cấu trúc tuổi, mật độ, chất lợng
Đánh giá hoạt động quản lý kinh doanh rừng đã qua:
Hoạt động ny nhằm tìm hiểu cũng nh rút ra bi học kinh nghiệm cho việc tổ chức
rừng.
Thu thập các dữ
liệu có liên quan
khác:

- Tình hình sử
dụng đất lâm
nghiệp.
- Các bên liên
quan trong tổ
chức sản xuất
lâm nghiệp ở
địa phơng.


1.2 Xác định mục
tiêu điều chế rừng
Xác định mục tiêu điều chế rừng đóng vai trò quan trọng, định hớng cho phơng
án tổ chức rừng. Do đó sau khi có đầy đủ các dữ liệu về kinh tế xã hội, tự nhiên, cần
thảo luận, phân tích kỹ cng để xác lập mục tiêu thích hợp cho phơng án.
Mục tiêu của điều chế rừng phải bao gồm 03 khía cạnh: kinh tế xã hội v môi
trờng.
Mục tiêu về kinh tế:
Cần xác định rõ loại sản phẩm chính m điều chế rừng cần đạt đợc nh: gỗ lớn
hoặc nhỏ, củi hoặc các lâm sản ngoi gỗ no đợc tổ chức kinh doanh, yêu cầu về sản
phẩm Định rõ mục tiêu ny sẽ giúp cho việc tổ chức điều chỉnh sản lợng theo hớng
đáp ứng các tiêu chuẩn sản phẩm cũng nh có hiệu quả kinh tế cao nhất.
Mục tiêu về xã hội:
Rừng đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, do đó thiết lập mục tiêu điều
chế cần quan tâm đặc biệt đến khía cạnh ny. Phơng án điều chế tốt l phơng án
không chỉ có hiệu quả kinh tế m còn đóng góp vo việc phát triển văn hóa xã hội trong
142
khu vực. Cần xác định rõ lợi ích của ngời dân v địa phơng trong phơng án nh tạo
ra việc lm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống, vai trò của cộng đồng ngời dân trong
quản lý kinh doanh rừng/đất rừng.

Mục tiêu về môi trờng:
Ngy nay vấn đề tác động của rừng đến môi trờng trở nên quan trọng, có những
nơi việc kinh doanh rừng trở thnh thứ yếu, rừng đợc bảo tồn vo mục tiêu phục vụ gìn
giữ môi tròng, bảo tồn đa dạng sinh học.
Một khu rừng đợc điều chế theo mục tiêu sản xuất cũng phải đợc xem xét đến
các mục tiêu duy trì hòan cảnh rừng v môi trờng xung quanh. Sản xuất rừng bền vững
không chỉ mang lại lợi nhuận m còn đóng góp vo việc bảo vệ môi trờng. Do đó trong
phơng án cần xác định rõ mức độ khai thác lợi dụng, vốn rừng dự trữ, điều kiện phục
hồi rừng, đây l các chỉ số bảo đảm cho việc thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trờng trong
điều chế.
Tùy theo từng đối tợng cụ thể m xác định các mục tiêu, nhng nhìn chung mục
tiêu của phơng án điều chế rừng bao giờ cũng cần bảo đảm 03 nhân tố kinh tế xã hội
v môi trờng.
1.3 Xác định giai đoạn, kỳ hạn điều chế
1.3.1 Giai đoạn điều chế
Để bảo đảm sản lợng ổn định liên tục thì tất cả diện tích rừng trong một đơn vị
điều chế sẽ đợc tổ chức khai thác tái sinh liên tiếp, khép kín trong một chu kỳ hoặc
luân kỳ.
Việc lập kế hoạch khai thác cho ton bộ chu kỳ hoặc luân kỳ l cần thiết, nhng
trong thực tế do không thể dự kiến đợc hết sự vận động phát triển của rừng trong một
thời gian quá di, nên kế hoạch khai thác chỉ đợc lập trong một thời hạn ngắn hơn chu
kỳ hoặc luân kỳ. Thời gian ny gọi l giai đoạn điều chế hay vắn tắt l giai đoạn.
Trong thời gian n năm của giai đoạn, rừng của một đơn vị điều chế đợc khai
thác trên diện tích l S.n/r đối với rừng thuần loại đều tuổi khai thác trắng v S.n/L đối
với rừng chặt chọn. Trong đó:
- n: Số năm của một giai đoạn, độ lớn của giai đoạn tùy thuộc vo cấu trúc rừng,
cách xử lý, điều kiện tái sinh v cờng độ kinh doanh rừng. Hiện nay thờng lấy giai
đoạn 5 hoặc 10 năm.
- S: Diện tích của một đơn vị điều chế.
- r, L: Chu kỳ, Luân kỳ.

Giữa chu kỳ, luân kỳ với giai đoạn có sự khác nhau. Giai đoạn l cái khung để
tiến hnh một số quy trình kỹ thuật khai thác tái sinh, xác định sản lợng lâm sản, dự
toán đầu t ban đầu v hiệu quả. Còn chu kỳ, luân kỳ phục vụ việc xác định vốn sản
xuất chuẩn v các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm sản xuất liên tục cho từng đơn vị
điều chế thông qua việc tổ chức không gian - thời gian rừng.
143
1.3.2 Kỳ hạn điều chế
Kỳ hạn điều chế l thời hạn hợp pháp v có hiệu lực của bản phơng án điều chế.
Kỳ hạn điều chế đợc hình thnh theo yêu cầu tổ chức sản suất, chính l thời gian cần
thiết cho việc lập kế hoạch v tổ chức thực hiện, nó ngắn hay di tùy thuộc vo cờng độ
kinh doanh v hon ton không bị chi phối bởi những quy luật sinh học của đối tợng
điều chế l rừng.
Trớc đây ngời ta thờng xác định kỹ hạn điều chế bằng chu kỳ kinh doanh
(chu kỳ, luân kỳ, năm hồi quy). Kỹ hạn di nh vậy tuy có bao quát, khống chế đợc
các chỉ tiêu cơ bản trong một thời gian di, khép kín cho cả chu kỳ kinh doanh. Nhng
trong một quá trình di, rừng v các điều kiện kinh tế xã hội sẽ vận động biến đổi, nên
những tính toán trong bản phơng án điều chế sẽ không còn phù hợp.
Để bảo đảm tính hiện thực của các phơng án điều chế, khi xác định kỳ hạn điều
chế thờng căn cứ vo các yếu tố sau:
- Cờng độ kinh doanh rừng của đối tợng điều chế.
- Mức độ chi tiết v quy mô của đối tợng điều chế.
- Chu kỳ lập kế hoạch di hạn.
Trong thực tế hiện nay, thờng xác định kỳ hạn điều chế l 5 đến10 năm.
1.4 Thiết kế các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho từng chuỗi điều chế
rừng
1.4.1 Tổ chức các chuỗi điều chế rừng
Căn cứ vo đặc trng ti nguyên rừng, chức năng rừng trong từng khu vực, v
khung thời gian của chu kỳ, luân kỳ để tổ chức thnh các chuỗi điều chế khép kín.
Trong mỗi chuỗi điều chế cần xác định rõ:
Đặc trng ti nguyên rừng, trạng thái rừng, đất rừng.

Mục tiêu điều chế.
Quy mô của chuỗi, số coupe tác nghiệp, diện tích, vị trí.
Các chuỗi điều chế v hệ thống coupe tác nghiệp đợc thiết kế trên thực địa, phân
định ranh giới rõ rng v thể hiện trên bản đồ điều chế.
1.4.2 Thiết kế các giải pháp kỹ thuật lâm sinh
Bao gồm việc xác định các đối tợng áp dụng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh khác
nhau v thiết kế các chỉ tiêu kỹ thuật tơng ứng cho từng giải pháp.
Đối tợng áp dụng từng giải pháp lâm sinh l các coupe tác nghiệp đã phân chia.
Căn cứ vo đặc điểm lâm học, mục đích kinh doanh của từng đơn vị m lựa chọn giải
pháp kỹ thuật cho phù hợp. Dới đây trình by đối tợng v điều kiện áp dụng v tóm tắt
các yếu tố kỹ thuật lâm sinh cần đợc thiết kế (việc thiết kế kỹ thuật đã đợc trình by
trong chơng 3: Cơ sở kỹ thuật của quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng). Riêng các
chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết cho từng giải pháp đề nghị tham khảo: Quy phạm các giải
pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ v tre nứa - Bộ lâm nghiệp - 1993.
144
1.4.2.1 Giải pháp khai thác - tái sinh rừng
Đối tợng:
Đối tợng đợc lựa chọn giải pháp khai thác - tái sinh bao gồm rừng gỗ tự nhiên
hay trồng đã thnh thục hoặc đã nuôi dỡng đủ thời gian quy định của chu kỳ kinh
doanh ở rừng đều tuổi v luân kỳ chặt chọn ở rừng khác tuổi. Tùy theo kiểu rừng, điều
kiện kinh tế, kỹ thuật m xác định các phơng thức khai thác-tái sinh thích hợp cho từng
đối tợng:
Khai thác chọn: Đối tợng khai thác chọn bao gồm:
- Các kiểu rừng không đồng tuổi, tái tạo rừng bằng tái sinh tự nhiên.
- Rừng đều tuổi cần chuyển hóa thnh rừng không đều tuổi.
- Nơi có yêu cầu phòng hộ v bảo vệ môi trờng cao.
Khai thác trắng: Đối tợng v điều kiện áp dụng khai thác trắng bao gồm:
- Rừng trồng, rừng tự nhiên đều tuổi.
- Sau khai thác trắng phải bảo đảm tái sinh lại ngay.
- Tiêu thụ đợc mọi sản phẩm đã chặt hạ.

Khai thác để lại cây mẹ gieo giống: Đối tợng khai thác để lại cây mẹ gieo giống l
các kiểu rừng tự nhiên v rừng trồng đã thnh thục, hiện tại thiếu các thế hệ cây kế tiếp,
nhng có khả năng tái sinh tự nhiên mạnh khi tán rừng đợc mở sau khai thác.
Giải pháp kỹ thuật
Các kỹ thuật lâm sinh sau cần đợc thiết kế:
- Xác định các loại tuổi thnh thục số lợng, công nghệ, tái sinh, kinh tế,
lm cơ sở xác định tuổi khai thác, chu kỳ luân kỳ khai thác
- Cấu trúc rừng chuẫn để dẫn dắt rừng trong khai thác
- Lựa chọn phơng pháp điều chỉnh sản lợng trong khai thác
- Xác định cờng độ, lợng khai thác hng năm
1.4.2.2 Giải pháp nuôi dỡng rừng:
Đối tợng:
Đối tợng thực hiện giải pháp nuôi dỡng bao gồm:
- Rừng trồng hoặc rừng tự nhiên tơng đối đều tuổi, ở tuổi từ sau khi rừng
khép tán đến 2/3 thời gian của chu kỳ kinh doanh.
- Rừng phục hồi trên đất chặt trắng, nơng rẫy bỏ hóa, trảng cỏ cây bụi nhng
hỗn loi v không đều tuổi ở độ tuổi nh trờng hợp 1; trong tầng cây cao, số
cây thuộc các loi phù hợp mục tiêu kinh doanh v có phẩm chất tốt đạt mật
độ trên 150-200 cây/ha đối với kinh doanh gỗ lớn v 500-600 cây/ha đối với
kinh doanh gỗ nhỏ hoặc tầng cây tái sinh có số cây có giá trị kinh doanh có
triển vọng đạt trên 500-600 cây/ha đối với gỗ lớn, 1000-1200 cây/ha đối với
gỗ nhỏ (tính từ cây tái sinh có chiều cao lớn hơn 2 m).
145
- Rừng hỗn loại tự nhiên không đều tuổi sau khai thác chọn trong khoảng thời
gian từ 1/3 đến 2/3 luân kỳ chặt chọn nếu thế hệ kế cận v dự trữ có đủ số
cây thuộc các loi phù hợp mục tiêu kinh doanh v có phẩm chất tốt. Với
rừng kinh doanh gỗ lớn, mật độ những cây nói trên phải đạt 150-200 cây/ha
trở lên; với rừng kinh doanh gỗ nhỏ, mật độ phải đạt 500-600 cây/ha trở lên.
- Rừng hỗn loại tự nhiên không đều tuổi sau khai thác chọn không đúng kỹ
thuật nhng có đủ số lợng cây ở tầng cây cao v cây tái sinh thuộc các loi

mục đích có triển vọng v phân bố đều nh ở trờng hợp 2.
Giải pháp kỹ thuật
Các kỹ thuật sau cần đợc thiết kế:
- Thời gian nuôi dỡng rừng
- Cấu trúc chuẫn để điều chỉnh rừng trong chặt nuôi dỡng
- Mô hình mật độ tối u.
- Lựa chọn phơng pháp điều chỉnh sản lợng, cấu trúc rừng
- Cờng độ chặt v lợng chặt nuôi dỡng hng năm.
1.4.2.3 Giải pháp lm giu rừng
Đối tợng:
Đối tợng đợc xác định giải pháp lm giu rừng bao gồm cả 4 trờng hợp thuộc
đối tợng nuôi dỡng rừng nhng mật độ cây các loi mục đích có phẩm chất tốt không
đạt yêu cầu nh đã quy định để đa vo nuôi dỡng v cũng không có triển vọng xúc
tiến tái sinh thnh công, đồng thời có đủ các điều kiện kinh tế kỹ thuật, bảo đảm nâng
cao hiệu quả kinh doanh thông qua giải pháp lm giu rừng.
Giải pháp kỹ thuật:
Để tổ chức lm giu rừng các giải pháp kỹ thuật sau cần đợc thiết kế:
- Thời gian hon thnh công tác lm giu rừng
- Lựa chọn loi cây lm giu rừng
- Kỹ thuật mở rạch, trồng thêm cây để lm giu theo thời gian.
1.4.2.4 Giải pháp xúc tiến tái sinh
Đối tợng:
Đối tợng đợc lựa chọn giải pháp xúc tiến tái sinh bao gồm:
- Đất rừng sau chặt trắng, nơng rẫy bỏ hóa, trảng cỏ cây bụi, bãi bồi có thuận
lợi về nguồn giống (nguồn hạt phát tán tự nhiên hoặc chồi gốc, chồi rễ), có
thể xúc tiến tái sinh tự nhiên thnh công bằng những tác động kỹ thuật đơn
giản.
- Cả 4 trờng hợp thuộc đối tợng nuôi dỡng rừng m số cây có giá trị nuôi
dỡng ở tầng cây cao không đạt mật độ quy định nhng có triển vọng xúc
tiến tái sinh tự nhiên thnh công thông qua các biện pháp kỹ thuật đơn giản.

146
Giải pháp kỹ thuật:
Các kỹ thuật cơ bản sau cần đợc thiết kế:
- Hình thức xúc tiến tác sinh tự nhiên: Hạt hay chồi.
- Các kỹ thuật điều chỉnh độ tn che theo nhu cầu ánh sáng của loi cây tái
sinh
- Kỹ thuật phát luỗng cây bụi, dây leo chèn ép tái sinh
- Chọn lựa cây mẹ gieo giống.
1.4.2.5 Giải pháp phục hồi rừng bằng khoanh nuôi
Đối tợng:
Đối tợng đợc xác định giải pháp phục hồi rừng bằng khoanh nuôi bao gồm đất
cha có rừng, nơng rẫy cũ, bãi phù sa mới bồi lấp m quá trình tái sinh v diễn thế tự
nhiên hình thnh rừng đáp ứng đợc những yêu cầu kinh tế, xã hội v môi trờng trong
thời gian xác định. Chỉ cần bảo vệ m không cần các tác động kỹ thuật trực tiếp.
Giải pháp kỹ thuật:
Các giải pháp sau cần đợc xem xét, thảo luận v xác định:
- Giải pháp quản lý, bảo vệ, phòng chống lữa rừng.
- Giải pháp lâm nghiệp xã hội, giao đất giao rừng.
1.4.2.6 Giải pháp trồng rừng
Đối tợng:
Đối tợng đợc xác định giải pháp trồng rừng bao gồm đất lâm nghiệp cha có
rừng, đất rừng sau khai thác trắng, rừng đã áp dụng giải pháp kỹ thuật nuôi dỡng, lm
giu, khai thác để lại cây mẹ gieo giống, xúc tiến tái sinh hoặc phục hồi bằng khoanh
nuôi nhng không thnh công.
Giải pháp kỹ thuật:
Để tổ chức trồng rừng cần xác định:
- Cơ cấu cây trồng thích hợp với lập địa, nguồn lực, chế biến v thị trờng.
- Kỹ thuật gây trồng
- Chu kỳ kinh doanh
- Mô hình cấu trúc chuẫn, mật độ tối u

- Dự báo sãn lợng, hiệu quả kinh tế xã hội, môi trờng.
1.4.2.7 Giải pháp khai thác - tái sinh tre rừng tre nứa
Đối tợng:
Đối tợng đợc xác định giải pháp khai thác - tái sinh bao gồm rừng tre nứa tự
nhiên hay trồng đã thnh thục hoặc đã nuôi dỡng đủ thời gian quy định của luân kỳ
chặt chọn.
147
Đối với các kiểu rừng tre nứa pha gỗ hoặc gỗ pha tre nứa, khi khai thác đối tợng
no (gỗ hoặc tre nứa) thì thực hiện theo quy trình kỹ thuật tơng ứng.
Giải pháp kỹ thuật:
Các kỹ thuật khai thác, tái sinh rừng tre nứa lồ ô cần đợc xác định:
- Tuổi thnh thục tre nứa, luân kỳ khai thác theo các mục tiêu sản phẩm.
- Cờng độ chặt v lợng chặt hng năm
1.4.2.8 Giải pháp trồng rừng một số loi tre, lồ ô, trúc:
Đối tợng:
Đối tợng đợc chọn giải pháp ny l một số vùng có thể trồng rừng thnh công
một số loi nh: tre nứa, lồ ô, tre lấy măng, luồng, mét, mậy sang, diễn v trúc cần câu
nhằm xây dựng rừng nhân tạo có năng suất ổn định, đáp ứng đợc các mục tiêu kinh tế,
bảo vệ đất v môi trờng.
Giải pháp kỹ thuật:
Các kỹ thuật sau đợc thiết kế:
- Chọn lựa loi cây tre, lồ ô thích hợp với điều kiện lập địa, nguồn lực tại chỗ ,
v thị trờng.
- Kỹ thuật gây trồng

1.4.2.9 Giải pháp quản lý v sử dụng lâm sản ngoi gỗ
Đối tợng:
Đối với các khu rừng tự nhiên, ngoi việc thiết kế các giải pháp lâm sinh nói trên
cho kinh doanh gỗ, cần chú trọng điều tra đánh giá v khai thác sử dụng bền vững các
lâm sản ngoi gỗ đa dạng trong rừng. Việc khai thác gỗ cần chú ý đến việc bảo vệ v

nuôi dỡng lâm sản ngoi gỗ.
Giải pháp kỹ thuật:
Các kỹ thuật sau cần quan tâm, thiết kế:
- Xác định các loại lâm sản ngoi gỗ có thể đa vo kinh doanh. Giải pháp xác
định cần dựa vo kinh nghiệm v kiến thức sinh thái của ngời dân địa
phơng.
- Giải pháp nuôi dỡng, tổ chức kinh doanh.
- Chu kỳ khai thác v tái sinh
- Kỹ thuật gây trồnglâm sản ngaòi gỗ có giá trị trong đời sống cộng đồng v
thị trờng.
1.4.3 Xây dựng các kỹ thuật lâm sinh dựa vo kiến thức sinh thái địa
phơng
Trong nhiều năm qua, các cơ quan lâm nghiệp đã áp dụng các quy trình, quy phạm
kỹ thuật để tác động vo rừng, nhiều tiến bộ kỹ thuật mới từng bớc đợc áp dụng trong
148
quản lý v kinh doanh ti nguyên rừng. Điều ny đã đóng góp một phần trong nâng cao
hiệu quả của tác động lâm sinh v quản lý rừng ổn định. Tuy nhiên đối với các khu rừng
giao cho dân, cộng đồng; hoặc các lâm trờng, công ty kinh doanh lâm nghiệp đang lấy
lực lợng lao động địa phơng lm nòng cốt trong quản lý kinh doanh rừng, thì một
nhân tố quan trọng l kiến thức sinh thái địa phơng, bản địa đã bị bỏ qua. Trong khi đó
các cộng đồng, ngời dân sống lâu đời với rừng đã tích luỹ nhiều kinh nghiệm, kiến thức
quản lý v sử dụng rừng. Trong đó cần lu ý đến các kiến thức về lâm sản ngoi gỗ, các
kinh nghiệm quản lý rừng truyền thống.
Điều chế rừng gắn với cộng đồng cần quan tâm tổ chức xây dựng các giải pháp kỹ
thuật dựa vo kiến thức kinh nghiệm của cộng đồng, điều ny sẽ mang lại các lợi ích:
- Phát huy đợc các kiến thức địa phơng trong quản lý kinh doanh rừng
- Thu hút đợc sự quan tâm của cộng đồng vc ngời dân vo trong các tác động
trực tiếp đến rừng.
- Xây dựng đợc các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp với năng lực, nhu cầu
v nguồn lực của cộng đồng.

Tiếp cận có sự tham gia của ngời dân l giải pháp cho vấn đề ny, bao gồm:
- Tổ chức nghiên cứu kiến thức sinh thái địa phơng về quản lý, kinh doanh rừng.
- Phát triển các giải pháp kỹ thuật có sự tham gia của ngời dân, bao gồm việc
xác định các vấn đề, đề xuất các giải pháp dựa trên việc kết hợp kiến thức địa
phơng với kỹ thuật lâm sinh.
1.5 Bố trí các hoạt động sản xuất khác
Ngoi công việc nòng cốt của điều chế l bố trí các giải pháp lâm sinh, để bảo đảm
cho sản xuất đa dạng cũng nh có sự phối hợp để thực hiện các mục tiêu; khi xây dựng
phơng án còn cần quan tâm đến bố trí các hoạt động sau:
Bố trí việc vận xuất vận chuyển lâm sản
Tổ chức sản xuất tổng hợp ti nguyên rừng nh lâm sản ngoi gỗ, lợi dụng lâm
sản chế biến lâm sản.
Phát triển kinh tế xã hội trong khu vực bao gồm ngnh nghề, sản xuất nông
nghiệp, thủy sản,
Để thực hiện các hoạt động của điều chế cần có sự tổ chức bộ máy các đơn vị
trực tiếp sản xuất với từng nhiệm vụ cụ thể nh: các phân trờng, đội sản
xuất,
1.6 Lập kế hoạch điều chế rừng
Trên cơ sở chuỗi điều chế, coupe tác nghiệp cho từng loại giải pháp lâm sinh, lập kế
hoạch hoạt động sản xuất khép kín trong chu kỳ hoặc luân kỳ. Thông thờng do luân kỳ
kinh doanh khá di, thờng trên 20 năm, để kế hoạch sát với thực tế, ngời ta thờng
chia luân kỳ, chu kỳ thnh các giai đoạn 5 năm v bố trí sản xuất trong từng giai đoạn.
Việc lập kế hoạch điều chế luôn ghi nhớ trả lời 04 câu hỏi: ở đâu, khi no, lm gì
v bao nhiêu?
149
Từ khối lợng công việc tính toán đợc, bố trí các chuối tác nghiệp trên thực địa v
bản đồ v ghi nhận trong một khung kế hoạch
Bảng 5.1. Kế hoạch điều chế rừng
Kế hoạch: (Khai thác hoặc nuôi dỡng, hoặc trồng rừng )
Năm Vị trí Khối lợng Ghi chú

Tiểu khu Khoảnh Lô Diện tích
(ha)
Sản lợng
(m3)

2000 647 5 a 30 150
2001 657 4 c 25 145
2002
2003
2004

1.7 Dự toán đầu t xây dựng, lao động, ti chính v hiệu quả
Từ kế hoạch điều chế rừng theo từng giải pháp, công việc, căn cứ vo định mức v
điều kiện tại chổ, lập các kế hoạch đầu t về:
Xây dựng
Thu hút lao động
Dự toán ti chính cho từng hoạt động
Chứng minh hiệu quả của phơng án về các mặt
1.8 Thẩm định hiệu quả của phơng án
Phơng án điều chế rừng cần đợc thẩm định hiệu quả về các mặt
Kinh tế: Dự toán hiệu quả kinh tế, thờng sử dụng các chỉ tiêu NPV, IRR, để
tính toán.
Xã hội: Các đánh gía đóng góp của phơng án cho phát triển kinh tế xã hội cần
đợc tiến hnh, trong đó xem xét đến việc kinh doanh rừng tạo nên thu nhập v
cải thiện đời sống vật chất v tình thần cho cộng đồng tại chổ
Môi trờng: Cần đánh giá v đa ra các tiêu chí cho việc kinh doanh rừng bảo
đảm sự ổn định của rừng, không gây tác hại xấu đến môi trờng sinh thái, đồng
thời góp phần bảo vệ các lòai quý hiếm, các hệ sinh thái đặc thù.





150


2 Tiến trình v phơng pháp tiếp cận trong lập kế hoạch điều
chế rừng
Trong thời gian trớc đây sản xuất lâm nghiệp thờng tách rời với địa phơng,
ngòi dân; do vậy việc xây dựng phơng án chủ yếu đợc tiến hnh bởi cán bộ kỹ thụật
lâm nghiệp. Trong giai đoạn hiện nay việc kinh doanh rừng của các lâm trờng, công ty
cần gắn bó với các cộng đồng. Ngoi ra, với chính sách giao đất giao rừng, các hộ gia
đình, cộng đồng đều có quyền kinh doanh rừng, do đó vai trò nh kỹ thuật lâm sinh lúc
ny l thúc đẩy hỗ trợ cho cộng đồng lập các kế hoạch điều chế rừng thích hợp với quy
mô khác nhau, nguồn lực v các mục tiêu điều chế khác nhau.
Tiến trình lập phơng án điều chế rừng thờng theo một chuỗi công việc logic với
nhau, tuy nhiên cũng có một vi giai đoạn, công việc có thể tiến hnh song song.
Trong từng bớc cần xác định rõ ai l nguời liên quan, sẽ tham gia ở mức no v
cần lựa chọn phơng pháp công cụ thích hợp để lập kế hoạch
Bảng 5.2 giới thiệu khái quát các bớc tiến hnh, các bên liên quan v các công cụ,
kỹ thuật có thể áp dụng để lập kế hoạch


151
Bảng 5.2 Ma trận về tiến trình, các bên liên quan v phơng pháp/kỹ thuật trong lập
kế hoạch điều chế rừng
Thứ tự Tiến trình/công việc Phơng pháp / công cụ / kỹ
thuật
Tham gia
1 Đánh giá điều kiện kinh
tế xã hội

+ Số liệu thứ cấp
+ PRA
+ RRA
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Cộng đồng
+ Lãnh đạo địa phơng
2 Điều tra ti nguyên + Điều tra rút mẫu
+ Thống kê ớc lợng
+ Số liệu thứ cấp
+ Phỏng vấn bán cấu trúc
+ Xây dựng bản đồ hiện
trạng ti nguyên/đất
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Ngời dân nòng cốt
3 Xác định mục tiêu điều
chế
+ Phân tích SWOT
+ Cây vấn đề
+ Thảo luận chung
+ Kỹ thuât SMART
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Cộng đồng
+ Lãnh đạo địa phơng
4 Thiết kế hệ thống kỹ
thuật lâm sinh cho các
chuỗi điều chế
+ Phân tích dữ liệu ti
nguyên
+ Thiết kế giải pháp kỹ thuật

+ Phát triển kỹ thuật lâm sinh
có sự tham gia
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Nông dân
+ Lãnh đạo địa phơng
5 Lập kế hoạch + Khung logic
+ Thống kê dữ liệu, tính toán
coupe tác ngghiệp
+ Xây dựng bản đồ điều chế
rừng
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Nông dân nòng cốt
6 Tính toán đầu t, hiệu
quả
+ Khung kế hoạch
+ Định mức
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Cán bộ ti chính
7 Thẩm định hiệu quả KT-
XH-MT
+ RRA
+ NPV, IRR
+ Rút mẫu, ớc lợng
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Cộng đồng
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Lãnh đạo địa phơng






152









3 Thnh quả của lập phơng án điều chế rừng
Kết thúc việc lập phơng án điều chế rừng để đa ra thực thi, cần hon tất các thnh
quả sau:
3.1 Các bản đồ:
Hệ thống bản đồ đóng vai trò quan trọng trong lập kế hoạch v quản lý kinh doanh
rừng, trong tiến trình thực hiện cần hon thnh lần lợt các loại bản đồ sau:
Bản đồ lập địa/đất:
Tiến trình
Phơng
pháp
Điều tra điều kiện
tự nhiên, KTXH
Điều tra ti
nguyên
Xác định mục
tiêu điều chế
Xác lập giải
pháp lâm sinh

Lập kế hoạch

Dự toán đầu
t
Thẩm định
phơng án
- Số liệu thứ cấp
- RRA
- PRA
- Rút mẫu, thống kê
- Phỏng vấn bán cấu trúc
- Bản đồ ti nguyên
- Các công cụ phân tích
- Bình chọn u tiên
- Kỹ thuật viết mục tiêu SMART
- Phân tích đặc trng ti nguyên
- Phát triển kỹ thuật lâm sinh có sự tham gia
- Khung logic
- Bản đồ điều chế
- Định mức
- Phân tích hiệu quả CBA
- RRA/PRA
- Kinh tế (CBA), xã hội, môi trờng
C
á
c
b
ê
n


li
ê
n

q
u
a
n
:
C
B
k


th
u

t
,
c

n
g
đ

n
g
,
l
ã

n
h

đ

o

đ

a
p
h

ơ
n
g
Hình 5.2: Tiến trình/phơng pháp lập kế hoạch ĐCR
153
Bản đồ ny cho biết phân bố các loại đất đai, các chỉ tiêu phân loại lập địa lm cơ
sở chọn loại cây trồng, dự đoán năng suất, tổ chức chu kỳ. Tỷ lệ 1:10.000 đến
1:5.000
Bản đồ hiện trạng ti nguyên:
Thể hiện các kiểu rừng, trạng thái, diện tích, trữ lợng đến lô. Tỷ lệ 1:10.000 đến
1:5.000
Bản đồ điều chế rừng (sản xuất):
Thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, sản lợng của từng coupe tác nghiệp (thời gian,
vị trí, biện pháp, v sản lợng bao nhiêu), tỷ lệ 1:10.000 đến 1:5.000
Trờng hợp phơng án đợc xây dựng cho hộ, cộng đồng, thì để dễ tiếp cận đối với
ngời dân có thể sử dụng công cụ vẽ sơ đồ/sa bn
3.2 Văn bản phơng án điều chế rừng

Văn bản của phơng án điều chế rừng thờng có cấu trúc nh sau:

Lời nói đầu:
Các văn bản lm cơ sở pháp lý liên quan.
Những phơng pháp thu thập v mức độ đạt đợc của số liệu, ti liệu để xây
dựng phơng án.
Phần thứ nhất:
NHữNG THÔNG TIN Về TìNH HìNH Tự NHIÊN, KINH Tế, Xã HộI
CủA KHU VựC
1) Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, tổng diện tích:
2) Những đặc điểm nổi bật về tự nhiên:
- Địa hình.
- Khí hậu thủy văn.
- Đất đai.
3) Những đặc điểm nổi bật về kinh tế, xã hội:
- Dân số, lao động, dân tộc, tập quán canh tác
- Canh tác, mức độ phụ thuộc vo rừng
- Phân cấp trong quản lý ti nguyên rừng, chủ rừng
- Các nghề truyền thống
- Kiến thức bản địa trong quản lý kinh doanh rừng
- Cơ sở hạ tầng
- Thông tin về thị trờng gỗ, lâm sản ngoi gỗ

×