Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng bảo tồn đa dạng sinh học part 3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.63 KB, 12 trang )

25
(a) bị chia cắt nghiêm trọng
(b) tất cả các cá thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất.
D. Số lợng quần thể đợc ớc lợng ít dới 250 cá thể trởng thnh.
E. Các phân tích số lợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất l dới
20% trong vòng 20 năm hoặc 5 thế hệ.
- Sắp nguy cấp - VU (Vulnerable):
Một loi đợc coi l sắp nguy cấp khi nó cha phải nguy cấp cao hay nguy cấp
nhng đang phải đối mặt nhng đang phải đối mặt với những mối đe doạ tuyệt chủng tự
nhiên rất lớn trong một tơng lai theo định nghĩa từ mục A đến D dới đây:
A. Quần thể đang bị suy giảm theo một trong các hình thức sau :
1. Các quan sát, ớc lợng chỉ ra rằng quần đã bị/ có xu thế hoặc nghi có sự suy
giảm ít nhất 20% trong vòng 10 năm hoặc trong 3 thế hệ vừa qua hoặc lâu hơn,
đợc xác định bởi:
(a) quan sát trực tiếp
(b) một chỉ số của độ phong phú sát thực với đơnvị phân loại đó
(c) suy giảm trong vùng chiếm cứ
(d) mức độ khai thác hiện tại hoặc có xu hớng khai thác.
(e) hậu quả của du nhập loi mới, tạp lai, bệnh dịch, ô nhiễm hay ký sinh.
2. Sự suy giảm ít nhất 20%, có xu hớng hoặc nghi sẽ có thể gặp phải trong 10 năm
tới hoặc trong 3 thế hệ tới hoặc lâu hơn dựa trên cơ sở xác định của bất kỳ điểm (b),
(c), (d) hoặc (e) ở trên
B. Phạm vi xuất hiện ớc lợng nhỏ thua 20.000 km
2
hoặc vùng chiếm cứ nhỏ thua
2000 km
2
, v đợc chỉ ra bởi các ớc lợng sau :
1. Bị phân cách nghiêm trọng hay đợc biết chỉ tồn tại trong dới 10 điểm duy
nhất.
2. Tiếp tục suy giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải trong các trờng hợp sau:


(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) diện tích, phạm vi hay chất lợng sinh cảnh
(d) số địa điểm phân bố hay số lợng quần thể phụ
(e) số lợng cá thể trởng thnh
3. Những thay đổi cực kỳ bất thờng theo các điểm sau:
(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) số địa điểm phân bố hay số lợng các quần thể phụ
(d) số lợng cá thể trởng thnh
C. Số lợng quần thể đợc ớc lợng còn ít thua 10.000 cá thể trởng thnh v :
26
1. Số lợng đó vẫn tiếp tục suy giảm ít nhất 10% trong 10 năm tới ở 1 thế hệ hoặc
nhiều hơn.
2. Quần thể vẫn tiếp tục giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải về số lợng các cá
thể trởng thnh v cấu trúc quần thể nằm trong các dạng:
(a) bị chia cắt nghiêm trọng
(b) tất cả các cá thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất.
D. Quần thể l rất nhỏ hoặc số lợng quần thể giới hạn dới 1000 cá thể trởng thnh.
E. Các phân tích số lợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất l 10%
trong vòng 100 năm.
- Đe doạ thấp - LR (Lower Risk):
Một loi đe doạ thấp khi nó đã đợc đánh giá, không thoả mãn các tiêu chuẩn đánh
giá của mức nguy cấp cao, nguy cấp hay sắp nguy cấp. Loi đợc coi l đe doạ thấp có
thể chia ra ba mức phụ sau :
A. Phụ thuộc bảo tồn - cd (Conservation Dependent): Loi l trọng tâm của chơng
trình bảo tồn riêng cho loi hoặc chơng trình bảo tồn vùng sống, hớng tới loi đang
đợc quan tâm m nếu chơng trình bảo tồn ngừng thì loi sẽ rơi vo một trong những
mức độ đe dọa trên trong vòng 5 năm tới.
B. Gần bị đe dọa - nt (Near Theatened): Loi không đợc xác định ở mức độ phụ thuộc

bảo tồn, song gần với mức sắp nguy cấp.
C. ít quan tâm - lc (Least Concem): Loi cha đợc xếp vo phụ thuộc bảo tồn hoặc gần
bị đe doạ.
+ Các nhóm cha đợc xếp hạng:
- Thiếu số liệu - DD (Data Deficient):
Loi thiếu số liệu l loi không đủ thông tin để đánh giá trực tiếp hay gián tiếp hiểm
họa tuyệt chủng dựa vo phân bố hoặc tình trạng quần thể. Loi đợc xếp vo mức ny
có thể đợc nghiên cứu rất nhiều v có những hiểu biết về sinh học của chúng, song lại
thiếu những số liệu đáng tin cậy về mức độ phong phú hay phân bố. Vì vậy, thiếu số liệu
không phải l thứ hạng bị đe doạ hay đe doạ thấp. Loi đợc liệt kê vo nhóm ny cần
có thêm nhiều thông tin để trong tơng lai có thể xếp nó vo một mức đe doạ no đó
trong số các mức đe doạ đã đa ra.
- Cha đợc đánh giá - NE (Not Evaluated):
Loi cha đánh giá theo bất cứ tiêu chuẩn no m IUCN đã đa ra.
Cần lu ý: trong Sách Đỏ Việt Nam, phần Động vật (1992) v phần Thực vật (1996)
đã sử dụng các cấp đánh giá cũ của IUCN (1978) v có một số điểm khác nh sau:
+ Hiếm - R (Rare): Gồm những taxon có phân bố hẹp, nhất l những chi, giống đơn
loi, có số lợng ít, tuy hiện nay cha phải l dối tợng đang hoặc sẽ bị đe doạ
nhng sự tồn tại lâu di của chúng l rất mỏng manh.
+
Bị đe doạ - T (Threatened): L những taxon thuộc một trong những cấp đe doạ
trên nhng cha đủ t liệu để xếp chúng vo cấp cụ thể no.

27
+ Kh«ng biÕt chÝnh x¸c - K (Insufficiently Known): Lμ nh÷ng taxon nghi ngê vμ
kh«ng biÕt ch¾c ch¾n chóng thuéc lo¹i nμo trong c¸c cÊp trªn v× thiÕu th«ng tin.
CÇn nghiªn cøu thªm ®Ó x¸c ®Þnh cô thÓ møc ®e do¹ cña chóng.
28
Chơng 2
Bảo tồn đa dạng sinh học

Mục đích:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để có thể tham gia vận
động v thực hiện công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
Mục tiêu: Sau khi học xong chơng ny, sinh viên có khả năng
+ Giải thích đợc các nguyên lý của bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Trình by v phân biệt đợc các phơng thức bảo tồn v cơ sở luật pháp liên quan
đến bảo tồn ĐDSH .
+ Xác định v có thể vận dụng đợc cách tổ chức quản lý đa dạng sinh học.
Khung chơng trình tổng quan ton chơng:

Bi Mục tiêu Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời
gian
Bi 4:
Nguyên lý
của bảo tồn
ĐDSH
+ Trình by đợc
khái niệm, các
cơ sở v
nguyên tắc của
bảo tồn ĐDSH .
+ Bảo tồn ĐDSH
+ Các cơ sở của
bảo tồn ĐDSH
+ Các nguyên tắc
cơ bản của bảo
tồn ĐDSH
+ Trình by
+ Động não.
+ Thảo luận nhóm

+ OHP
+ Ti liệu phát tay
+ A0, bút lông
dầu
+ Thẻ mu, bảng
ghim/ kẹp
2

Bi 5:
Các
phơng
thức bảo
tồn ĐDSH
+ Phân biệt đợc
các phơng
thức v cơ sở
pháp lý trong
bảo tồn ĐDSH
+ Các phơng
thức bảo tồn
chính
+ Luật pháp liên
quan đến hoạt
động bảo tồn
+ Trình by
+ Thảo luận nhóm
+ Bi tập tình
huống
+ OHP, Slides
+ Thẻ mu, bảng

+ Ti liệu phát
tay.

5

Bi 6:
Tổ chức,
quản lý bảo
tồn đa dạng
sinh học
+ Xác định đợc
cách tổ chức
quản lý ĐDSH
tại các KBT
+ Giải thích đợc
sự cần thiết của
các hoạt động
phối hợp/hỗ trợ
trong bảo tồn
+ Tổ chức quản lý
đa dạng sinh
học tại các
KBT
+ Các hoạt động
phối hợp, hỗ trợ
trong bảo tồn
ĐDSH
+ Động não.
+ Trình by
+ Bi tập tình

huống/ Bi giao
nhiệm vụ.
+ Chiếu
Video/hình ảnh
+ Ti liệu phát tay.
+ OHP, slides
+ Bản đồ
+ Băng video
+ Thẻ mu/bảng
5

29
Bi 4: Nguyên lý của bảo tồn đa dạng sinh học

Mục tiêu:
Sau khi học xong phần ny sinh viên có khả năng:
- Trình by đợc khái niệm v các nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh học.
- Giải thích đợc cơ sở của bảo tồn đa dạng sinh học.
5 Bảo tồn đa dạng sinh học
5.1 Khái niệm
Bảo tồn đa dạng sinh học (Conservation of biodiversity) l việc quản lý mối tác động
qua lại giữa con ngời với các gen, các loi v các hệ sinh thái nhằm mang lại lợi ích lớn
nhất cho thế hệ hiện tại v vẫn duy trì tiềm năng của chúng để đáp ứng nhu cầu v
nguyện vọng của các thế hệ tơng lai (Từ điển Đa dạng sinh học v phát triển bền vững,
2001).
Nguyên lý khoa học của bảo tồn đa dạng sinh học chính l sinh học bảo tồn. Theo
Soule (1985): Sinh học bảo tồn l một khoa học đa ngnh đợc xây dựng nhằm hạn chế
các mối đe dọa đối với đa dạng sinh học với hai mục đích - một l tìm hiểu những tác
động tiêu cực do con ngời gây ra đối với các loi, các hệ sinh thái; hai l xây dựng các
phơng pháp tiếp cận để hạn chế sự tuyệt diệt của các loi.

5.2 Sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng sinh học
Thực trạng đa dạng sinh học trên phạm vi ton cầu đã v đang suy thoái nghiêm
trọng. Suy thoái đa dạng sinh học sẽ đa đến những hậu quả to lớn v không lờng trớc
đợc đối với sự tồn tại v phát triển của xã hội loi ngời. Đa dạng sinh học có giá trị rất
lớn nh đã nêu ở phần trớc, chính vì thế bảo tồn đa dạng l việc lm cần thiết v khẩn
cấp hiện nay của nhân loại. Nhìn chung có một số lý do khẳng định sự cần thiết phải bảo
tồn đa dạng sinh học l:
Lý do kinh tế: lý do ny trớc hết đề cập về góc độ kinh tế của đa dạng sinh học, đó
l những sản phẩm đợc con ngời trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng.
Lý do sinh thái: lý do ny đề cập đến việc duy trì các quá trình sinh thái cơ bản của
đa dạng sinh học. Đa dạng sinh học đã tạo lập nên sự cân bằng sinh thái nhờ những
mối liên hệ giữa các loi với nhau. Cân bằng sinh thái l cơ sở để phát triển bền vững
các quá trình trao đổi chất v năng lợng trong hệ sinh thái.
Lý do đạo đức: lý do ny giúp chúng ta tôn trọng lẫn nhau trong quá trình cùng tồn
tại. Các sinh vật phải nơng tựa vo nhau để sống, sinh vật ny l chỗ dựa của sinh
vật kia. Chúng tạo thnh một chuỗi liên hon tồn tại trong thiên nhiên v mỗi sinh
vật chỉ l một mắt xích trong chuỗi liên hòan đó.
Lý do thẩm mỹ: đa dạng sinh học đã tạo ra những dịch vụ tự nhiên để con ngời nghỉ
ngơi, du lịch sinh thái, thởng thức v giải trí Nó góp phần cải thiện đời sống của
con ngời.
Lý do tiềm ẩn: không phải các loi sinh vật đều có những giá trị kinh tế, sinh thái,
đạo đức, thẩm mỹ giống nhau v thực tế hiện nay chúng ta cha xác định đợc hết
30
các giá trị của chúng. Một số loi hiện đợc coi l không có giá trị có thể trở thnh
loi hữu ích hoặc có một giá trị lớn no đó trong tơng lai, đó chính l giá trị tiềm ẩn
của đa dạng sinh học.
6 Các cơ sở của bảo tồn đa dạng sinh học
Những nổ lực về bảo tồn thờng hớng đến việc bảo vệ các loi đang bị suy giảm
về số lợng v đang có nguy cơ bị tuyệt diệt. Nhng để có thể bảo tồn thnh công loi
trong những điều kiện khắc nghiệt do con ngời tạo nên, các nh sinh học v các nh

bảo tồn cần phải xác định đợc tính ổn định của quần thể dới những điều kiện nhất
định.
Liệu quần thể của một loi đang có nguy cơ bị tuyệt diệt có thể tiếp tục tồn tại hoặc
thậm chí phát triển trong một khu bảo tồn đợc không? Ngợc lại các loi đang bị suy
giảm có cần sự quan tâm đặc biệt no để tránh khỏi sự tuyệt diệt hay không?
Nhiều khu bảo tồn đợc hình thnh nhằm bảo vệ một số loi quý hiếm; biểu tợng
cho vùng, cho quốc gia hoặc có giá trị đặc biệt khác. Tuy nhiên việc chỉ khoanh nuôi
các quần xã m trong đó có các loi nêu trên sinh sống thnh các khu bảo tồn cha hẳn
đã có thể ngăn chặn đợc sự suy giảm v tuyệt diệt, kể cả khi chúng đợc pháp luật bảo
vệ. Nhìn chung các khu bảo tồn chỉ đợc thnh lập sau khi con ngời nhận thấy đợc sự
suy giảm của hầu hết các quần thể của loi đang có nguy cơ bị tuyệt diệt trong hoang dã.
Trong những điều kiện nh vậy thì hiện trạng của loi thay đổi theo xu thế suy giảm
nhanh chóng về số lợng v tiến tới tuyệt diệt. Cùng lúc đó các cá thể nằm ngoi ranh
giới khu bảo tồn vẫn tiếp tục bị đe dọa do không đợc bảo vệ.
Theo nguyên tắc chung, một kế hoạch bảo tồn thích hợp cho một loi đòi hỏi cng
nhiều cá thể đợc bảo tồn cng tốt trong một diện tích lớn nhất có thể đợc của nơi c
trú đang đợc bảo vệ.
Qua kết quả nghiên cứu của nhiều nh khoa học đối với bảo tồn quần thể cho thấy
cần có các quần thể lớn để bảo tồn hầu hết các loi vì những loi no có quần thể nhỏ
đều dễ có nguy cơ bị tuyệt diệt. Các quần thể nhỏ dễ bị suy giảm nhanh về số lợng v
bị tuyệt chủng cục bộ vì 3 nguyên nhân chính l:
Mất tính biến dị di truyền, giao phối hẹp v lạc dòng gen.
Những dao động về số lợng quần thể do những biến động ngẫu nhiên giữa tỷ lệ sinh
v tỷ lệ chết.
Những nhiễu động môi trờng do những biến đổi về sự bắt mồi, cạnh tranh, dịch
bệnh, nguồn thức ăn cũng nh các rủi ro, thiên tai xảy ra bất thờng nh cháy, lũ lụt
hay hạn hán.
7 Các nguyên tắc cơ bản của bảo tồn đa dạng sinh học
Theo khuyến nghị của các nh nghiên cứu bảo tồn, khi tiến hnh nghiên cứu v
triển khai việc phát triển chiến lợc đa dạng sinh học, cần phải tuân thủ 10 nguyên tắc

chỉ đạo cơ bản sau:
1. Mọi dạng của sự sống l độc nhất v cần thiết v mọi ngời phải nhận thức đợc
điều đó.
2. Bảo tồn đa dạng sinh học l một dạng đầu t đem lại lợi ích lớn cho địa phơng,
cho đất nớc v ton cầu.
31
3. Chi phí v lợi ích của bảo tồn đa dạng sinh học phải đợc chia đều cho mọi đất
nớc v mọi ngời trong mỗi đất nớc.
4. Vì l một phần của các cố gắng phát triển bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học đòi
hỏi những biến đổi lớn về hình mẫu v thực tiễn của phát triển kinh tế ton cầu.
5. Tăng kinh phí cho bảo tồn đa dạng sinh học, tự nó không lm giảm mất mát đa
dạng sinh học. Cần phải thực hiện cải cách chính sách v tổ chức để tạo ra các
điều kiện để nguồn kinh phí đợc sử dụng một cách có hiệu quả.
6. Mỗi địa phơng, đất nớc v ton cầu đều có các u tiên khác nhau về bảo tồn đa
dạng sinh học v chúng cần đợc xem xét khi xây dựng chiến lợc bảo tồn. Mọi
quốc gia v mọi cộng đồng đều quan tâm đến bảo tồn đa dạng sinh học riêng của
mình, nhng không nên tập trung chỉ cho riêng một số hệ sinh thái hay các đất
nớc giu có về loi.
7. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ có thể đợc duy trì khi nhận thức v quan tâm của
mọi ngời dân đợc đề cao v khi các nh lập chính sách nhận đợc thông tin
đáng tin cậy lm cơ sở xây dựng chính sách.
8. Hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học phải đợc lên kế hoạch v đợc thực hiện ở
phạm vi đã đợc các tiêu chuẩn sinh thái v xã hội xác định. Hoạt động cần tập
trung vo nơi có ngời dân hiện đang sinh sống v lm việc, v trong các vùng
rừng cấm hoang dại.
9. Đa dạng văn hoá gắn liền với đa dạng sinh học. Hiều biết tập thể của nhân loại về
đa dạng sinh học cũng nh việc quản lý, sử dụng đa dạng sinh học đều nằm trong
đa dạng văn hoá. Bảo tồn đa dạng sinh học góp phần tăng cờng các giá trị v sự
thống nhất văn hoá.
10. Tăng cờng sự tham gia của ngời dân, quan tâm tới các quyền cơ bản của con

ngời, tăng cờng giáo dục v thông tin v tăng cờng khả năng tổ chức l những
nhân tố cơ bản của bảo tồn đa dạng sinh học.
(Nguồn: Nguyễn Hong Nghĩa - 1994 - Bảo tồn đa dạng sinh học.)
IUCN, UNEP, WWF (1991) cũng đã đa ra 9 nguyên tắc sống bền vững liên quan
đến bảo tồn đa dạng sinh học:
1. Tôn trọng v quan tâm đến cuộc sống cộng đồng
2. Cải thiện chất lợng của cuộc sống con ngời
3. Bảo vệ sự sống v tính da dạng của trái đất
4. Hạn chế đến mức thấp nhất việc lm suy giảm nguồn ti nguyên không tái tạo
5. Giữ vững khả năng chịu đựng của trái đất
6. Thay đổi thái độ v thói quen của con ngời
7. Cho phép các cộng đồng tự quản lý lấy môi trờng của mình
8. Tạo ra một quốc gia thống nhất thuận lợi cho việc phát triển v bảo vệ
9. Kiến tạo một cơ cấu liên minh ton cầu.

32
Bi 5: Các phơng thức bảo tồn đa dạng sinh học
Mục tiêu:
Sau khi học xong bi ny, sinh viên có khả năng:
+ Phân biệt đợc các phơng thức bảo tồn đa dạng sinh học
+ Trình by đợc luật pháp liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học.
1 Các phơng thức bảo tồn chính:
Để bảo tồn nguồn ti nguyên động thực vật nói riêng v đa dạng sinh học nói
chung, hiện nay có 2 phơng thức chủ yếu, đó l bảo tồn tại chỗ (In-situ) v bảo tồn
chuyển chỗ (Ex- situ)
1.1 Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation):
Phơng thức ny nhằm bảo tồn các hệ sinh thái v các sinh cảnh tự nhiên để duy trì
v khôi phục quần thể các loi trong môi trờng tự nhiên của chúng. Đối với các loi
đợc thuần hóa, bảo tồn in-situ chính l bảo tồn chúng trong môi trờng sống nơi đã
hình thnh v phát triển các đặc điểm đặc trng của chúng. Do vậy, bảo tồn in-situ cũng

l hình thức lý tởng trong bảo tồn nguồn gen.
Theo Roche (1975) ở những nơi có thể áp dụng các biện pháp bảo vệ có hiệu quả
thì bảo tồn in-situ cho cả hệ sinh thái l phơng pháp lý tởng. Chẳng hạn để bảo tồn
nguồn gen cây rừng thì phơng thức bảo tồn in-situ đợc thể hiện qua việc xây dựng các
khu rừng cấm tự nhiên nghiêm ngặt (Strict Natural Reserve - SNR) xác lập tình trạng
hợp pháp trong các đơn vị lớn hơn nh các khu rừng cấm v các công viên quốc gia.
Loại hình bảo tồn In-situ hiện đang đợc phát triển mạnh trên thế giới l việc xây
dựng các khu bảo vệ (Protected areas). Khu bảo vệ l một vùng đất hay biển đặc biệt
đợc dnh cho việc bảo vệ v duy trì tính đa dạng sinh học, các ti nguyên thiên nhiên,
ti nguyên văn hóa v đợc quản lý bằng các hình thức hợp pháp hay các hình thức hữu
hiệu khác (IUCN, 1994).
Loại hình v phân hạng các loại hình khu bảo vệ ở những quốc gia trên thế giới
hiện có nhiều điểm khác nhau. IUCN (1994) đã đa ra 6 loại hình khu bảo vệ nh sau:
Khu bảo vệ nghiêm ngặt (Strict Protection): gồm hai hình thức.
+ Khu dự trữ thiên nhiên nghiêm ngặt (Strict nature reserve): l
vùng đất hoặc biển
chứa một số hệ sinh thái nổi bật hoặc đại diện, có những đặc điểm sinh vật, địa lý
hoặc những loi nguyên sinh phục vụ cho nghiên cứu khoa học, quan trắc môi
trờng, giáo dục v để duy trì nguồn ti nguyên di truyền trong một trạng thái
động v tiến hoá.
+ Vùng hoang dã (Wilderness area): l vùng đất rộng lớn cha bị tác động hay biến
đổi đáng kể hoặc l vùng biển còn giữ lại đợc những đặc điểm tự nhiên của nó,
không bị ảnh hởng thờng xuyên v l nơi sống đầy ý nghĩa m việc bảo tồn
nhằm để giữ đợc các điều kiện tự nhiên của nó.

Vuờn quốc gia (National park) hay khu bảo tồn hệ sinh thái v giải trí
(Ecosystem conservation and recreation):
33
L vùng đất hoặc biển tự nhiên đợc quy hoạch để (a) bảo vệ sự ton vẹn sinh thái
của một hoặc nhiều hệ sinh thái cho các thế hệ hiện tại v mai sau; (b)loại bỏ sự khai

thác hoặc chiếm dụng không mang tính tự nhiên đối với những mục đích của vùng đất
v (c) tạo cơ sở nền móng cho tất cả các cơ hội tinh thần, khoa học, giáo dục, vui chơi
giải trí v tham quan m các hoạt động đó phải phù hợp vơi văn hoá v môi trờng.
Vờn Quốc gia hoặc khu bảo tồn hệ sinh thái v giải trí thể hiện một hình mẫu tiêu
biểu cho trạng thái tự nhiên của một vùng địa lý, một quần xã sinh học v ti nguyên di
truyền, những loi có nguy cơ bị tuyệt chủng để tạo ra tính ổn định v đa dạng.
Thắng cảnh thiên nhiên (Natural monument)/ Bảo tồn đặc điểm tự nhiên
(Conservation of natural feature):
L vùng đất bao gồm một hoặc nhiều đặc điểm tự nhiên hoặc văn hoá nổi bật hoặc
có giá trị độc đáo phục vụ cho mục đích thuyết minh, giáo dục v thởng ngoạn của
nhân dân.
Khu dự trữ thiên nhiên có quản lý (Conservation through active management)/
Khu bảo tồn sinh cảnh/ bảo tồn loi (Habitat/ Species management area):
L một vùng đất hay biển bắt buộc phải can thiệp tích cực cho mục tiêu quản lý để
đảm bảo những điều kiện cần thiết cho việc bảo vệ những loi có tầm quan trọng quốc
gia, những nhóm loi, quần xã sinh học hoặc các đặc điểm tự nhiên của môi trờng nơi
m chúng cần có sự quản lý đặc biệt để tồn tại lâu di. Nghiên cứu khoa học, quan trắc
môi trờng v phục vụ giáo dục l những hoạt động thích hợp với loại hình ny.
Khu bảo tồn cảnh quan đất liền/ cảnh quan biển (Protected Landscape/
Seascape):
L một vùng đất hay biển lân cận, nơi tác động giữa con ngời với tự nhiên đợc
diễn ra thờng xuyên. Mục tiêu quản lý v duy trì những cảnh quan có tầm quan trọng
quốc gia thể hiện tính chất tác động qua lại giữa ngời với đất hoặc biển. Những khu ny
mang tính chất kết hợp giữa văn hoá v cảnh quan tự nhiên có giá trị thẩm mỹ cao v đó
cũng l nơi phục vụ mục đích đa dạng sinh thái, khoa học, văn hoá v giáo dục.
Sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên (Sustainable use of natural
ecosystem) hay Khu quản lý ti nguyên (Managed resource protected area):
Một vùng chứa các hệ thống tự nhiên cha hoặc ít bị biến đổi đợc quản lý bảo vệ
một cách chắc chắn di hạn v duy trì tính đa dạng sinh học đồng thời với việc cung cấp
bền vững các sản phẩm đáp ứng đợc nhu cầu của con ngời.

1.2 Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation):
Bảo tồn chuyển chỗ l một bộ phận quan trọng trong chiến lợc tổng hợp nhằm bảo
vệ các loi đang có nguy cơ bị tuyệt diệt (Falk, 1991).
Đây l phơng thức bảo tồn các hợp phần của đa dạng sinh học bên ngoi sinh cảnh
tự nhiên của chúng. Thực tế, bảo tồn chuyển chỗ hay bảo tồn nơi khác l phơng thức
bảo tồn các cá thể trong những điều kiện nhân tạo dới sự giám sát của con ngời.
Đối với nhiều loi hiếm thì bảo tồn tại chỗ cha phải l giải pháp khả thi trong
những điều kiện áp lực của con ngời ngy cng gia tăng. Nếu quần thể còn lại l quá
nhỏ để tiếp tục tồn tại, hoặc nếu nh tất cả những cá thể còn lại đợc tìm thấy ở ngoi
khu bảo vệ thì bảo tồn tại chỗ sẽ không có hiệu quả. Trong trờng hợp ny, giải pháp
duy nhất để ngăn cho loi khỏi bị tuyệt chủng l bảo tồn chuyển chỗ.
34
Bảo tồn chuyển chỗ thờng gặp phải những khó khăn nh: chi phí lớn; khó nghiên
cứu đối với các loi có vòng đời phức tạp, có chế độ dinh dỡng thay đổi mỗi khi chúng
lớn lên v do đó môi trờng sống của chúng thay đổi theo; khó áp dụng cho các loi
không thể sinh sản (động vật) hoặc tái sinh (thực vật) ngoi môi trờng sống tự nhiên.
Một số hình thức bảo tồn chuyển chỗ thông dụng:
Vờn động vật hay vờn thú (Zoo):
Vờn động vật trớc đây có truyền thống l đặc biệt quan tâm đến các loi động vật
có xơng sống. Trong vi ba chục năm trở lại đây, mục tiêu của các vờn động vật đã có
nhiều thay đổi, l nơi nhân nuôi các loi động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng v
phục vụ nghiên cứu. Các vờn động vật trên thế giới hiện nay đang nuôi khoảng trên
500.000 loi động vật có xơng sống ở cạn, đại diện cho 3000 loi thú, chim , bò sát v
ếch nhái (Conway, 1998). Phần lớn mục đích của các vờn động vật hiện nay l gây
nuôi các quần thể động vật hiếm v đang bị đe doạ tuyệt chủng trên thế giới. Việc
nghiên cứu ở các vờn động vật đang đợc chú ý nhiều v các nh khoa học đang cố
gắng tìm mọi biện pháp tối u để nhân giống, phòng chống bệnh tật. Tất nhiên có nhiều
vấn đề về kỹ thuật nhân nuôi, sinh thái v tập tính loi cũng nh việc thả các loi trở về
với môi trờng sống tự nhiên cũng đang đặt ra cho công tác nhân nuôi m các vờn
động vật cần giải quyết.

Bể nuôi (Aquarium):
Truyền thống của bể nuôi l l trng by các loi cá lạ v hấp dẫn khách tham
quan. Gần đây, để đối phó trớc nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loi sinh vật sống ở
nớc, các chuyên gia về cá, thú biển v san hô đã cùng hợp tác với các viện nghiên cứu
biển, các thủy cung v các bể nuôi tổ chức nhân nuôi bảo tồn các loi đang đợc quan
tâm. Có khoảng 580.000 loi cá đang đợc nuôi giữ trong bể nuôi (Oney and Ellis,
1991). Các chơng trình gây giống các loi cá biển v san hô hiện còn trong giai đoạn
khởi đầu, song đây l một lĩnh vực nghiên cứu có nhiều triển vọng.
Vờn thực vật v vờn cây gỗ (Botanical garden and arboretum).
Hiện nay có khoảng 1500 vờn thực vật trên thế giới đã có các bộ su tập của các
loi thực vật chính. Đó thực sự l một nỗ lực lớn lao trong sự nghiệp bảo tồn thực vật.
Các vờn thực vật trên thế giới hiện nay đang trồng ít nhất l 35000 loi thực vật chiếm
khoảng 15% só loi thực vật ton cầu (IUCN/WWF, 1989; Given, 1994). Vờn thực vật
lớn nhất trên thế giới l Vờn thực vật Hong gia Anh ở Kew có khoảng 25000 loi thực
vật đã đợc trồng, bằng khoảng 10% số loi thực vật trên thế giới, trong đó có 2700 loi
đã đợc liệt kê vo Sách Đỏ thế giới (Reid and Miller, 1989). Vờn thực vật hiện đang
có xu thế tập trung vo gieo trồng các loi cây quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Vờn thực vật góp phần quan trọng trong việc bảo tồn thực vật vì các bộ su tập
sống của chúng cũng nh các bộ tiêu bản khô l một trong những nguồn thông tin tốt
nhất về phân bố cũng nh yêu cầu về nơi c trú của thực vật. Ban th ký bảo tồn các
vờn thực vật (Botanical Garden Conservation Secretariat - BGCS) của IUCN đã đợc
thnh lập để điều phối những hoạt động bảo tồn của các vờn thực vật trên thế giới
(BGCS, 1987). Các u tiên của trơng trình ny l xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu
ton cầu để phối hợp các hoạt động thu mẫu cũng nh định loại các loi quan trọng cha
đợc hiểu biết đầy đủ hay những loi không còn tìm thấy trong tự nhiên.
Ngân hng hạt giống (Seed bank):
35
Hạt của nhiều loi thực vật có thể cất giữ v bảo quản trong điều kiện khô, lạnh nên
ngoi việc trồng cây, các vờn thực vật v viện nghiên cứu đã xây dựng bộ su tập về
hạt. Đây đợc coi l các bộ su tập hay l ngân hng hạt giống. Khả năng tồn tại lâu di

của hạt đặc biệt có giá trị cho việc bảo tồn Ex-situ vì nó cho phép bảo tồn hạt trong một
không gian nhỏ, chi phí thấp. Hiện có hơn 50 ngân hng hạt giống trên thế giới, trong đó
nhiều ngân hng hạt giống đợc đặt tại các nớc đang phát triển v đợc điều phối tích
cực bởi nhóm t vấn về nghiên cứu nông nghiệp Quốc Tế (Consultative Group on
International Agricultural Reseach - CGIAR).
1.3 Sự liên quan giữa 2 phơng thức bảo tồn
Bảo tồn Ex-situ v bảo tồn In-situ l những cách tiếp cận có tính bổ sung cho nhau
(Kennedy, 1987; Robinson, 1992). Những cá thể từ các quần thể đợc bảo tồn Ex-
situ sẽ đợc thả định kỳ ra ngoi thiên nhiên để để tăng cờng cho các quần thể đợc
bảo tồn In-situ. Nghiên cứu các quần thể đợc bảo tồn Ex-situ có thể cung cấp cho ta
những hiểu biết về đặc tính sinh học của loi v gợi ra những chiến lợc bảo tồn mới
cho các quần thể đợc bảo tồn In-situ. Các quần thể Ex-situ đợc bảo tồn tốt sẽ lm
giảm nhu cầu phải bắt các cá thể ngoi hoang dã để phục vụ mục đích trng by
hoặc nghiên cứu. Kết quả của bảo tồn Ex-situ đối với một loi sẽ góp phần giáo dục
quần chúng về sự cần thiết phải bảo tồn loi cũng nh bảo vệ các cá thể của loi đó
ngoi tự nhiên.
Một phơng thức trung gian cần cho bảo tồn In-situ v bảo tồn chuyển Ex-situ l sự
giám sát v quản lý chặt chẽ quần thể các loi quý hiếm, đang có nguy cơ tuyệt diệt
trong các khu bảo vệ nhỏ. Những quần thể ny vẫn còn mang tính hoang dã song con
ngời thỉnh thoảng có thể can thiệp đợc để tránh sự suy thoái số lợng quần thể.
Việc lựa chọn phơng thức bảo tồn phải dựa trên cơ sở luật pháp về bảo tồn đa dạng
sinh học (các công ớc quốc tế, luật pháp của mỗi quốc gia) v điều kiện cụ thể của
từng quốc gia, từng vùng.
2 Luật pháp liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học
2.1 Vai trò của luật pháp trong bảo tồn đa dạng sinh học
Công cụ pháp chế hay luật pháp có thể đợc áp dụng tại các cấp địa phơng, quốc
gia hay quốc tế để bảo vệ tất cả các khía cạnh của đa dạng sinh học. Cần phải thấy rằng
luật pháp l hết sức quan trọng nhng chỉ l chỗ dựa chính, ngoi ra cần phải tổ chức tốt
công tác bảo vệ cụ thể cũng nh lm tốt công tác tuyên truyền giáo dục để nhân dân
trong vùng tự giác tham gia công tác bảo tồn đa dạng sinh học thì mới thực hiện đợc

bảo tồn đa dạng sinh học một cách ton diện.
Các văn bản pháp luật sẽ cung cấp phơng tiện v chơng trình để bảo tồn đa dạng
sinh học. Đó l những cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ các loi động thực vật quan trọng
đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
2.2 Các thỏa hiệp quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học
2.2.1 Lý do
Bảo tồn đa dạng sinh học cần có sự tham gia của mỗi cấp ở mỗi quốc gia trên tòan
thế giới. Các cơ chế kiểm soát hiện đang tồn tại trên thế giới đợc dựa trên cơ sở của
mỗi quốc gia v sự thỏa hiệp quốc tế l tăng cờng khả năng bảo tồn loi v sinh cảnh
(De Klemn, 1990, 1993). Hợp tác quốc tế l cần thiết vì một số lý do sau:
36
Các loi sinh vật không có khái niệm về biên giới trong phân bố. Nỗ lực bảo tồn l
phải bảo vệ loi ở tất cả mọi điểm trong vùng phân bố của chúng. Nh vậy, sự nỗ lực
của một quốc gia l không hiệu quả nếu trong khi nó nơi sống của loi đó ở quốc gia
khác đang bị phá hủy.
Nạn buôn bán các sản phẩm sinh học hiện đang diễn ra trên thị trờng quốc tế. Nhu
cầu lớn ở các nớc giu có thể sẽ dẫn đến hậu quả khai thác quá mức cac loi ở
những nớc nghèo. Để ngăn chặn việc khai thác quá mức, việc kiểm soát v quản lý
buôn bán l yêu cầu trên cả trong nhập khẩu v xuất khẩu.
Những lợi ích m đa dạng sinh học mang lại có tầm quan trọng quốc tế. Các quốc
gia giu có thuộc vùng ôn đới đợc hởng lợi từ đa dạng sinh học của vùng nhiệt đới,
do đó cần phải sẵn sng giúp đỡ các nớc nghèo khó hơn vì họ đã tham gia thực hiện
việc bảo tồn nguồn đa dạng sinh học tại đó.
Rất nhiều các vấn đề của các loi hay các hệ sinh thái bị đe doạ có quy mô ton cầu
nên đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết nh: đánh bắt thuỷ hải sản quá mức, săn
bắn quá mức, ô nhiễm không khí v ma axít, ô nhiễm hồ sông v đại dơng, biến
đổi khí hậu ton cầu v suy thoái tầng ô zôn.
2.2.2 Các công ớc quốc tế
Công ớc về bảo tồn loi:
Thỏa hiệp quan trọng nhất trong việc bảo vệ các loi ở quy mô quốc tế l Công ớc

về Buôn bán các loi đang có nguy cơ tuyệt chủng (Convention on International Trade in
Endangered Species of Wild Fauna and Flora - CITES). Công ớc ra đời năm 1973, có
120 nớc tham gia, trong sự phối hợp với chơng trình môi trờng liên hiệp quốc
(United Nations Environmental Program - UNEP). Các quốc gia thnh viên đồng ý hạn
chế buôn bán v khai thác có tính huỷ diệt những loi nằm trong danh sách đề ra của
Công ớc. Công ớc có 25 điều v 3 phụ lục. Việt Nam l thnh viên thứ 122 của CITES
(đợc chấp nhận ngy 20/4/1994)
Một số công ớc bảo tồn loi khác:
+ Công ớc về bảo tồn các loi động vật di c (1979)
+ Công ớc về bảo tồn các loi sinh vật biển vùng Nam Cực.
+ Công ớc về điều tiết săn bắt cá Voi.
+ Công ớc về bảo vệ các loi chim.
+ Công ớc về đánh bắt v bảo vệ sinh vật biển ở Vịnh Ban tích
Các công ớc về bảo tồn sinh cảnh: có 3 công ớc quan trọng
+ Công ớc về bảo vệ các vùng đất ớt Ramsar (Ramsar Convention on Wetlands)
đợc thiết lập năm 1971 nhằm ngăn chặn sự xuống cấp của các vùng đất ớt v
thừa nhận các giá trị sinh thái, khoa học, kinh tế, văn hóa v giải trí của chúng.
Công ớc nybao hm các vùng nớc ngọt, cửa sông, sinh cảnh bờ biển của 400
điểm khác nhau với 30 triệu ha.
+ Công ớc về bảo tồn văn hóa thế giới v di sản thiên nhiên (Convention
Concerning the Protection of the World Cultural and Natural Heritage) của
UNESCO, IUCN với 109 nớc tham gia. Mục đích của công ớc l bảo vệ các
vùng đất tự nhiên đáng chú ý trên thế giới.

×