Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Luận văn : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH NUÔI CẤY IN VITRO CỦA HAI GIỐNG LAN DENDROBIUM VÀ CYMBIDIUM part 7 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.08 KB, 10 trang )


61
.











Hình 4.16: Chồi lan Dendrobium sau 90 ngày nuôi cấy in vitro trên môi
trƣờng có bổ sung TDZ và NAA.

4.3. Nhận xét chung
4.3.1. So sánh giữa các môi trƣờng nuôi cấy in vitro lên sự hình thành phôi
soma, protocorm và chồi trên 2 giống lan Dendrobium và Cymbidium
* Đối với giống lan Cymbidium









Biểu đồ 4.1: So sánh khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi giữa các


môi trƣờng nuôi cấy trên giống lan Cymbidium


62
* Đối với lan Dendrobium











Biểu đồ 4.2: So sánh khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi giữa các
môi trƣờng nuôi cấy trên giống lan Dendrobium
Dựa vào biểu đồ 4.1 và 4.2 cho thấy:
- Môi trƣờng 1/2 MS + 1mg/l TDZ + 0.5mg/l NAA cho thấy số phôi soma,
protocorm và chồi cao nhất.
- Những môi trƣờng có bổ sung NAA cho thấy khả năng hình thành phôi soma,
protocorm, và chồi cao hơn môi trƣờng không có bổ sung NAA.
Nhƣ vậy trong quá trình nhân giống in vitro môi trƣờng 1/2 MS + 1mg/l TDZ +
0.5mg/l NAA cho thấy khả năng nhân giống in vitro cao trên hai giống lan
Dendrobium và Cymbidium.


63
4.3.2. So sánh khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi giữa 2

giống lan Dendrobium và Cymbidium
* So sánh khả năng hình thành phôi soma giữa 2 giống lan









Biểu đồ 4.3: So sánh khả năng hình thành phôi soma giữa 2 giống lan
Dendrobium và Cymbidium sau 60 ngày nuôi cấy in vitro

* So sánh khả năng hình thành protocorm giữa 2 giống lan
Biểu đồ 4.4: So sánh khả năng hình thành protocorm giữa 2 giống lan
Dendrobium và Cymbidium sau 60 ngày nuôi cấy in vitro.

64

* So sánh khả năng hình thành chồi sau 90 ngày nuôi cấy giữa 2 giống lan










Biểu đồ 4.5: So sánh khả năng hình thành chồi giữa 2 giống lan
Dendrobium và Cymbidium sau 90 ngày nuôi cấy in vitro

* So sánh chiều cao 2 giống lan sau 90 ngày nuôi cấy in vitro

Biểu đồ 4.6: So sánh sự phát triển chiều cao giữa 2 giống lan Dendrobium và
Cymbidium sau 90 ngày nuôi cấy in vitro



65
*Nhận xét:
Dựa vào các biểu đồ trên cho thấy giữa 2 giống lan thì Dendrobium có khả
năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi cao hơn rất nhiều so với Cymbidium.
Tuy khả năng tạo phôi soma, protocorm và chồi càng cao nhƣng sự phát triển chiều
cao của chồi thấp hơn Cymbidium.




























66
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. Kết luận
Qua các thí nghiệm trên cho thấy các chất điều hòa sinh trƣởng có vai trò quan
trọng trong quá trình nhân giống in vitro của 2 giống lan Dendrobium và Cymbidium.
Giữa các môi trƣờng nuôi cấy trên thì môi trƣờng có bổ sung TDZ = 1mg/l và
NAA = 0.5mg/l có khả năng nhân giống in vitro cao nhất.
Những môi trƣờng có bổ sung giữa nồng độ cytokinin cao và auxin thấp có ảnh
hƣởng lớn đến quá trình nhân giống in vitro.
Giữa 2 giống lan Dendrobium và Cymbidium thì Dendrobium có khả nâng
nhân giống in vitro cao hơn Cymbidium. Nhƣng ngƣợc lại Cymbidium phát triển chiều
cao chồi cao hơn Dendrobium.
5.2. Đề nghị
Tiếp tục bổ sung vào môi trƣờng nuôi cấy in vitro ở các nồng độ cytokinin và
auxin khác nhau nhằm đạt đƣợc hiệu quả nhân giống cao.
Tiếp tục thử nghiệm trên nhiều giống lan khác nhau nhƣ: Phalaenopsis,

Onicidium, … để kiểm tra giống nào phát triển tốt nhất.
Tiếp tục quan sát quá trình sinh trƣởng và phát triển của chồi trên các môi trƣờng nuôi
cấy in vitro khác nhau.













67
TÀI LIỆU THAM KHẢO


TIẾNG VIỆT

1. Trần Thị Dung, 2003. Bài giảng nuôi cấy mô tế bào thực vật. Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh.

2. Phan Thị Tuyết Hằng, 2005. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến khả năng
hình thành protocorm trên cây lan Cymbidium và phôi soma trên cây lan
Onicium. Khoá luận tốt nghiệp kỹ sƣ Nông Học. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ
Chí Minh.


3. Nguyễn Xuân Linh, 1998. Hoa và kỹ thuật trồng hoa. NXB Nông Nghiệp Hà
Nội, trang 145-146.

4. Nguyễn Thị Hồng Nhật, 2004. Nhân giống in vitro cây lan Dendrobium bằng
phương pháp nuôi cấy chồi đơn và giả hành. Khoá luận tốt nghiệp kỹ sƣ Nông
Học. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

5. Dƣơng Ngọc Bích Quyên, 2002. Khảo sát các yếu tố môi trường nuôi cấy ảnh
hưởng đến sự nhân giống in vitro cây lan Cymbidium. Khoá luận tốt nghiệp kỹ
sƣ Nông Học. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

6. Mai Trần Ngọc Tiếng, 2001. Thực Vật Cấp Cao. Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia TP.HCM. 211 trang.

7. Vũ Văn Vụ, Vũ thanh Tâm, Hoàng Minh Tấn. 2000. Sinh lí học thực vật. Nhà
xuất bản giáo dục. 251 trang.




68
TIẾNG ANH

8. Chang C. and Chang W.C., 1998. Plant regeneration from callus culture of
Cymbidium ensifolium var. misericors. Plant Cell Reports (1998) 17: 251 - 255.

9. Huan L.V.T., Tanaka. 2004. Callus induction from protocorm-like body
segments and plant regeneration in Cymbidium (Orchidaceae). The Journal of
Horticultural Science and Biotechnology. 79 (3): 406 - 410.


10. Nasiruddin K.M., Begun R., and Yasmin S., 2003. Protocorm like Bodies and
Plantlet Regeneration from Dendrobium formosum Leaf Callus. Asian Journal
of Plant Sciences. 2 (13): 955 - 957.

11. Nayak N.R., Chand P.K., Rath S.P., and Patnaik S.N., 1998. Influence of some
plant growth regulators on the growth and organogenesis of Cymbidium
aloifolium (L). Sw. Seed derived rhizomes in vitro. In vitro Cellular and Dev.
Biol. Plant. 34: 185 - 188.

12. Talukder S.K., Nasiruddin K.M., Yasmin S., Hassan L., and Begum R., 2003.
Shoot Proliferation of Dendrobium Orchid with BAP and NAA. Journal of
Biological Sciences. 3 (11): 1058 - 1062.

13. Vij S.P., Kondo K., Promila P., and Pathak P., 1994. Regeneration potential of
Cymbidium pendulum (Roxb) Sw.nodal explants-a study in vitro. J. Orchid
Soc. India. 8: 19 - 23.

INTERNET


o/index.htm


69
PHỤ LỤC
























70
GIỐNG LAN CYMBIDIUM
THÍ NGHIỆM 1
*60 NGÀY NUÔI CẤY

Data:TN1.PHÔI SOMA

Level codes: NGHIỆM THỨC

BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA

Analysis of variance


Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level

Between groups 118.96306 10 11.896306 38.826 .0000
Within groups 6.74073 22 .306397

Total (corrected) 125.70379 32

BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THỨC

Table of means for TN1.PHÔISOMA

Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean

1 3 .0000000 .0000000 .3195813 4687624 .4687624
2 3 .0000000 .0000000 .3195813 4687624 .4687624
3 3 .0000000 .0000000 .3195813 4687624 .4687624
4 3 3.4444333 .2939745 .3195813 2.9756709 3.9131957
5 3 3.8889000 .1111000 .3195813 3.4201376 4.3576624
6 3 4.8889000 .1111000 .3195813 4.4201376 5.3576624
7 3 1.6666667 .1924597 .3195813 1.1979043 2.1354291
8 3 3.5555667 .2939745 .3195813 3.0868043 4.0243291
9 3 3.7777667 .6186445 .3195813 3.3090043 4.2465291
10 3 4.2222333 .4006091 .3195813 3.7534709 4.6909957
11 3 5.1111000 .5879426 .3195813 4.6423376 5.5798624

Total 33 2.7777788 .0963574 .0963574 2.6364416 2.9191160

BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG


Multiple range analysis for TN1.PHÔI SOMA

Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups

1 3 .0000000 X
2 3 .0000000 X
3 3 .0000000 X
7 3 1.6666667 X
4 3 3.4444333 X
8 3 3.5555667 X
9 3 3.7777667 X

×