Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Đề tài “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà” ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.76 KB, 64 trang )

Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”

Luận văn
Hồn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại
Công ty Cổ phần May Sơn Hà

1
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................1
SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.....................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................6
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TUYỂN
DỤNG.............................................................................................................7
I. Khái niệm.....................................................................................................7
II. Nguyên tắc tuyển dụng...............................................................................7
III. Nguồn tuyển dụng.....................................................................................7
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng.....................................7
V. Quy trình tuyển dụng..................................................................................8
1. Quy trình tuyển mộ......................................................................................8
2. Quy trình tuyển chọn...................................................................................10
VI. ý nghĩa của cơng tác tuyển dụng...............................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY


CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ............................................................................14
2.1 Một số đặc điểm của công ty cổ phần may sơn hà có ảnh hưởng đến
cơng tác tuyển dụng.......................................................................................14
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển Công ty Cổ Phần May Sơn Hà........14
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh............................................16
2.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty.......................................................16
2.1.2.2 Đặc điểm sản phẩm.............................................................................16
2
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”

2.1.2.3 Quy trình sản xuất...............................................................................16
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty....................................................18
2.1.4 Đặc điểm về lao động của Công ty.........................................................20
2.1.4.1 Cơ cấu lao động theo giới....................................................................20
2.1.4.2 Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn.........................................21
2.1.4.3 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động.............................................22
2.1.5 Thực trạng hoạt động của phòng TCHC................................................23
a. Công tác tuyển mộ và tuyển chọn...............................................................23
b. Các loại hợp đồng lao động.........................................................................24
c. Tổ chức lao động và định mức lao động.....................................................24
d. An toàn vệ sinh lao động.............................................................................24
e. Thù lao lao động..........................................................................................24
f. Kỷ luật lao động...........................................................................................25
g. Đào tạo nguồn nhân lực...............................................................................25

2.1.6. Kết quả sản xuất – kinh doanh..............................................................25
2.2 Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần may sơn hà.......26
2.2.1 Thực trạng công tác tuyển mộ................................................................28
2.2.1.1 Nguyên tắc tuyển mộ...........................................................................28
2.2.1.2 Nguồn tuyển mộ..................................................................................29
2.2.1.3 Phương pháp tuyển mộ........................................................................32
2.2.1.4 Quy trình tuyển mộ..............................................................................32
2.2.1.5 Kết quả của cơng tác tuyển mộ...........................................................28
3
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

2.2.2 Thực trạng công tác tuyển chọn.............................................................34
2.2.2.1 Nguyên tắc tuyển chọn ở Công ty.......................................................34
2.2.2.2 Nguồn tuyển chọn...............................................................................34
2.2.2.3 Quy trình tuyển chọn...........................................................................35
2.2.2.4 Kết quả Công tác tuyển chọn..............................................................41
2.2.3 Kết quả của Công tác tuyển dụng...........................................................42
2.3 Các nhân tố tác động đến Công tác tuyển dụng...................................43
2.3.1 Các nhân tố chủ quan.............................................................................43
2.3.2 Nhân tố khách quan................................................................................45
2.4 Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại cơng ty cổ phần may
sơn hà..............................................................................................................45
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ............................................................................48

3.1: Định hướng phát triển của Công ty......................................................48
3.1.1. Định hướng chung của Công ty.............................................................48
3.1.2. Kế hoạch quản trị nhân sự của Công ty.................................................48
3.1.3. Kế hoạch tuyển dụng của Công ty năm.................................................48
3.2 Giải pháp nhằm hồn thiện Cơng tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần
May Sơn Hà...................................................................................................48
1. Thiết lập bộ phận quản trị nhân sự độc lập để tập trung mọi nỗ lực vào cơng
tác quản trị nhân sự nói chung và cơng tác tuyển dụng nói riêng...................49

4
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

2. Xây dựng kế hoạch nhân sự linh hoạt, khoa học cụ thể cho từng giai đoạn,
từng thời kỳ biến công tác tuyển dụng từ thế bị động sang thế chủ động.......50
3. Nâng cao trình độ chun mơn, phát triển tồn diện vai trị của cán bộ làm
cơng tác tuyển dụng nói riêng, cơng tác quản trị nhân sự nói chung..............51
4. Đa dạng nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng............................51
5. Phải đánh giá sau tuyển dụng và xây dựng dự trù kinh phí cho cơng tác tuyển
dụng.................................................................................................................52
6. Xây dựng chính sách nhân sự khoa học hiệu quả.......................................53
7. Tăng cường công tác chỉ đạo từ giám đốc Công ty và sự phối hợp hoạt động
giữa các bộ phận phòng ban chức năng trong Cơng ty...................................53
8. Các giải pháp khác nhằm hồn thiện cơng tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty
cổ phần May Sơn Hà.......................................................................................54

KẾT LUẬN....................................................................................................56
LỜI CẢM ƠN................................................................................................57
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................58
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................60

5
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1

: Bảng số liệu lao động theo giới

Bảng 2

: Bảng số liệu lao động theo trình độ chun mơn

Bảng 3

: Bảng số liệu lao động theo tính chất công việc

Bảng 4


: Bảng số liệu kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm

Bảng 5

: Bảng số liệu lao động tuyển dụng qua các năm

Biểu đồ 1

: Biều đồ biểu diễn lao động theo giới

Biểu đồ 2

: Biều đồ biểu diễn lao động theo trình độ chun mơn

Biểu đồ3

: Biều đồ biểu diễn lao động theo tính chất công việc

Biểu đồ 4

: Biều đồ biểu diễn kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm

Sơ đồ 1

: Quy trình sản xuất

Sơ đồ 2

: Bộ máy tổ chức quản lý


Sơ đồ 3

: Quy trình tuyển mộ của Cơng ty

Sơ đồ 4

: Quy trình tuyển dụng của Cơng ty

Sơ đồ 5

: Quy trình tuyển dụng cán bộ quản lý

Sơ đồ 6

: Quy trình tuyển dụng có qua đào tạo

6
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

LỜI MỞ ĐẦU
Con người là trọng tâm của tất cả các hoạt động là con người, mọi hoạt
động diễn ra cũng là nhờ con người. Để tồn tại và phát triển khơng có con đường
nào khác là duy trì và phát triển nguồn tài nguyên nhân sự một cách hiệu quả
nhất. Nhân sự sẽ quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức, của xã hội và

của quốc gia. Đặc biệt, trong xu thế ngày càng phát triển và hội nhập quốc tế, sự
cạnh tranh diễn ra gay gắt và khốc liệt các doanh nghiệp để phát triển bền vững
cũng là do có nguồn lực con người vững mạnh cả về số lượng và chất lượng, cả
về thể lực và trí lực.
Xuất phát từ vai trị vơ cùng to lớn của nguồn tài nguyên con người đối
với sự phát triển của thời đại nói chung, nền kinh tế của một quốc gia cũng như
đối với một doanh nghiệp. Đồng thời, xuất phát từ thực trạng của đơn vị thực
tập, sự thuận lợi trong lấy dữ liệu và phân tích dữ liệu và ý nghĩa vô cùng to lớn
của công tác tuyển dụng nhân sự -một công tác của hoạt động quản trị nhân lực
trong doanh nghiệp tôi quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác tuyển
dụng nhân sự tại Cơng ty Cổ phần May Sơn Hà” là chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Chuyên đề bao gồm 03 phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cung về công tác tuyển dụng nhân sự
Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn Hà
Chương 3: Hồn thiện Cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn Hà
Qua chuyên đề này, tơi mong rằng có thể miêu tả một cách tổng quát nhất
về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn diện, chi tiết cụ thể hoạt động của
quản trị nhân sự, đặc biệt là Công tác tuyển dụng tại Cơng ty Cổ phần May Sơn
Hà, từ đó đưa ra một số biện pháp cho công tác tuyển dụng của Cơng ty nhằm
hồn thiện cơng tác này ở Cơng ty Cổ Phần May Sơn Hà.
Với những kinh nghiệm và khả năng của bản thân, mặc dù hết sức cố
gắng và nỗ lực song không thể không tránh khỏi những thiếu sót trong q trình
tìm hiểu, thu thập và phân tích tình hình hoạt động của đơn vị thực tập. Tôi xin
7
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7



Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”

kính mong sự tạo điều kiện và giúp đỡ của toàn thể cán bộ cơng nhân viên Cơng
ty, Thạc sỹ – Vũ Hồng Ngân để tơi hồn thành khố thực tập tốt nghiệp và hồn
thiện chun đề thực tập của mình. Xin chân thành cảm ơn!

8
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM
Tuyển dụng bao gồm 02 công việc là tuyển mộ và tuyển chọn nhân sự
- Tuyển mộ là quá trình tìm kiếm, thu hút ứng cử viên từ các nguồn khác
nhau đến nộp đơn đăng ký xin việc. Quá trình tuyển mộ kết thúc khi người
tuyển dụng đã có trong tay những hồ sơ của người xin việc.
- Tuyển dụng là quá trình sàng lọc trong những số những ứng cử viên và
lựa chọn trong số họ những ứng cử viên tốt nhất theo đạt được yêu cầu đề ra. Có
thể đồng thời cả tuyển mộ và tuyển chọn.
II. NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
- Tuyển dụng cán bộ, nhân viên phải xuất phát từ lợi ích chung của doanh
nghiệp và xã hội.
- Phải dựa vào khối lượng công việc và yêu cầu cụ thể của từng loại cơng

việc để tính tới khả năng sử dụng tối đa năng lực của họ.
- Khi tuyển chọn phải nghiên cứu thận trọng và toàn diện cá nhân, phẩm
chất và năng lực cá nhân nhân viên.
III. NGUỒN TUYỂN DỤNG
- Nguồn bên trong doanh nghiệp: Nguồn nội bộ khuyến khích nhan viên
bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, có được đội ngũ nhân viên có kiến thức về doanh
nghiệp, lịng trung thành với doanh nghiệp, có đầy đủ thơng tin về nhân viên,
tiết kiệm đựơc chi phí tuyển chọn. Tuy vậy, nguồn nội bộ này cũng có những
hạn chế như khơng thu hút được những người có trình độ cao ngồi doanh
nghiệp.
- Nguồn bên ngoài doanh nghiệp
IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Q TRÌNH TUYỂN
DỤNG
- Hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp.
9
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”

- Tính hấp dẫn của cơng việc: vị trí, uy tín, quan niệm xã hội về cơng việc,
lương bổng, sự an tồn, sự “nhàn hạ”, tính chất lao động…
- Các chính sách quản lý nội bộ: lương bổng, đào tạo, thăng tiến, các chế
độ khác.
- Chính sách quản lý của chính phủ: Cơ cấu kinh tế, chính sách tiền
lương, tiền cơng, chính sách bảo hiểm, xu hướng phát triển kinh tế, họp tác kinh
tế với nước ngồi…

- Chi phí cho tuyển chọn.
V. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG
1. Quy trình tuyển mộ
a. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển mộ:
* Các yếu tố bên trong:
- Uy tín doanh nghiệp trên thị trường thể hiện qua những yếu tố như cơ
hội việc làm, phát triển …Uy tín càng lớn càng thu hút được nhiều lao động.
- Chính sách nhân sự của doanh nghiệp.
- Các yếu tố khác: Phong cách người lãnh đạo; văn hoá, môi trường và
điều kiện làm việc.
* Các yếu tố bên ngoài:
- Cung – cầu lao động trên thị trường
- Xu hướng, quan niệm xã hội về công việc, nghề nghiệp.
- Dịch chuyển cơ cấu kinh tế
- Pháp luật Nhà nước.
b. Nguồn tuyển mộ và phương pháp tuyển mộ
b.1. Nguồn nội bộ: Luân chuyển lao động từ bộ phận này sang bộ phận
khác hoặc từ vị trí này sang vị trí khác
* Phương pháp tuyển mộ của nguồn nội bộ:
- thường là sự đề bạt.

10
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”


- Tham khảo ý kiến: khi cần người cho 1 vị trí nào đó các cấp sẽ hỏi ý
kiến của những người lao động, người lao động (cán bộ công nhân viên) và
những người có kinh nghiệm
- Thơng báo cơng khai: tất cả các thơng tin liên quan đến vị trí cần tuyển
đều được thông báo, triển khai đến tất cả mọi người trong doanh nghiệp, những
người nào thấy mình có đủ u cầu đều có thể nộp đơn tham gia dự tuyển.
- Lưu trữ các kỹ năng: tát cả các thông tin về nhân sự được lưu lại trên
phần mềm máy tính, khi cần sẽ tìm người đáp ứng nhu cầu, giúp họ tìm được
người như mong muốn.
* Ưu điểm của nguồn nội bộ:
- Cho pháp tiết kiệm chi phí tuyển dụng, chi phí hội nhập
- Người lao động sẽ nắm rất rõ điểm mạnh, điểm yếu của ứng cử viên vì
thế học có định hướng phù hợp tránh được sự nhầm lẫn trong tuyển dụng.
- Sự nỗ lực của những người lao động được đánh giá, đền bù xứng đáng.
* Nhược điểm của nguồn nội bộ:
- Không tận dụng được phương pháp, phong cách của những người làm
việc bên ngoài, những người đựơc lựa chọn trong doanh nghiệp không phải lúc
nào cũng đáp ứng được những nhu cầu đặt ra. Nếu sự đề bạt không khách quan
hợp lý sẽ dẫn đến mâu thuẫn.
- Đảo lộn cơ cấu lao động của doanh nghiệp.
b.2. Nguồn bên ngoài:
- ứng cử viên là học sinh, sinh viên tốt nghiệp cơ sở đào tạo.
- Lao động tự do trên thị trường.
- Những người hiện đang làm trong doanh nghiệp khác.
- Những người hết tuổi lao động có khả năng và mong muốn làm việc
* Phương pháp tuyển mộ từ nguồn bên ngồi:
- Quảng cáo thơng qua phương tiện thông tin đại chúng
- Cán bộ tuyển dụng trực tiếp đến cơ sở đào tạo để tìm kiếm và thu hút
ứng cử viên.
11

Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

- Các trung tâm, tổ chức giới thiệu tư vấn việc làm.
- Thông qua sự giới thiệu của người thân, bạn bè.
- Tự ứng cử viên đến doanh nghiệp xin và tìm cơng việc làm
* Ưu điểm của nguồn bên ngoài:
- Cơ hội lựa chọn rất lớn nên có thể tìm đến người hồn tồn có khả năng
đáp ứng cơng việc.
- Khơng đảo lộn cơ cấu của doanh nghiệp.
* Nhược điểm của nguồn bên ngồi:
- Chi phí tuyển dụng, thời gian hội nhập lớn.
- Nguy cơ về nhầm lẫn người trong quá trình tuyển dụng có thể xảy ra.
2. Quy trình tuyển chọn
a. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tuyển chọn
- Hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp.
- Tính hấp dẫn của cơng việc: vị trí, uy tín, quan niệm xã hội về cơng việc,
lương bổng, sự an tồn, sự “nhàn hạ”, tính chất lao động…
- Các chính sách quản lý nội bộ: lương bổng, đào tạo, thăng tiến, các chế
độ khác.
- Chính sách quản lý của chính phủ: Cơ cấu kinh tế, chính sách tiền
lương, tiền cơng, chính sách bảo hiểm, xu hướng phát triển kinh tế, họp tác kinh
tế với nước ngồi…
- Chi phí cho tuyển chọn: sự đầu tư chi phí cho tuyển chọn là rất lớn, đặc
biệt với những nhân viên có hàm lượng chất xám cao, có kỹ năng, kinh nghiệm.

Đây là nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả đầu tư cho việc tuyển chọn.
b. Các nguồn tuyển chọn
* Nguồn nội bộ: Nhiều doanh nghiệp nỗ lực phát triển nhân viên từ cấp
thấp nhất của họ cho đến những vị trí cao hơn khác nhau trong tổ chức, việc đó
thường được tiến hành nhờ hệ thống quản lý nhân sự ở xí nghiệp. Việc tuyển
chọn từ nội bộ có tác dụng:
- Khuyến khích nhân viên bồi dưỡng, tự bồi dưỡng.
12
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”

- Có được một đội ngũ nhân viên có kiến thức về doanh nghiệp, lịng
trung thành với doanh nghiệp.
- Có đầy đủ thơng tin về nhân viên.
Tuy vậy, tuyển chọn từ nguồn này có những hạn chế như khơng thu hút
được những nguời có trình độ cao ngồi doanh nghiệp.
* Nguồn bên ngồi: thông qua:
- Quảng cáo việc làm: Là những phương tiện thơng báo cho tồn xã hội về
cơng việc cịn thiếu người đảm nhận ở doanh nghiệp.
- Qua các văn phòng giới thiệu việc làm.
- Các trường phổ thông, dạy nghề, các trường cao đẳng, đại học.
- Những người xin việc tự tìm đến.
c. Quy trình tuyển chọn
Bước 1:
Nghiên cứu hồ sơ xin việc: Mục tiêu của nghiên cứu hồ sơ xin việc là nắm

bắt điểm cơ bản của ứng cử viên, loại ngay những ứng cử viên không đáp ứng
yêu cầu công việc hoặc yếu kém hơn hẳn những ứng cử viên khác trên cơ sở
nắm bắt những thông tin liên quan đến ứng cử viên. Bản yêu cầu công việc đối
với người thực hiện công việc được sử dụng để so sánh nó với khả năng thực tế
của ứng cử viên.
Bước 2:
Phỏng vấn sơ bộ, tiếp xúc sơ bộ: Mục tiêu của phỏng vấn, tiếp xúc sơ bộ
là muốn nắm bắt động cơ làm việc, phong cách của ứng cử viên. Cuộc tiếp xúc
sơ bộ diễn ra trong thời gian ngắn nhưng vẫn có đủ các bước nhỏ:
- Đón tiếp ứng cử viên: là cơng việc quan trọng vì đại bộ phận ứng cử
viên là lần đầu tham gia phỏng vấn, việc này giúp ứng cử viên tự tin hơn.
- Phỏng vấn ngắn hoặc tiếp xúc với các nhà tuyển dụng: ở đây các nhà
tuyển dụng đưa ra các câu hỏi ứng cử viên để nhìn ra phong cách, khả năng ứng
cử viên.
Hai bước này có thể đổi cho nhau hoặc có thể bỏ qua.
13
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

Bước 3:
Kiểm tra trắc nghiệm: Sử dụng các kỹ thuật tâm lý khác nhau để đánh giá
ứng cử viên về nhiều phương diện khác nhau.
Các loại trắc nghiệm:
- Trắc nghiệm về trí thơng minh để đánh giá sự hiểu biết, mức độ tư duy,
phản ứng nhanh nhạy của ứng cử viên. Thường áp dụng đối với lao động quản

lý.
- Trắc nghiệm tâm lý: nhằm đánh giá đặc điểm tâm lý cá nhân ứng cử
viên. Khi thực hiện tuyển chọn đối với công việc ngay hiểm.
- Trắc nghiệm về kiến thức: để biết được đánh giá được trình độ hiểu biết
của ứng cử viên về vấn đề liên quan đến công việc cụ thể.
- Trắc nghiệm về thái độ và sự nghiêm túc trong cơng việc. Thơng qua
trắc nghiệm này có thể đánh giá trách nhiệm thực hiện công việc, thái độ nghiêm
túc của ứng cử viên.
- Trắc nghiệm cá tính: đánh giá những đặc trưng riêng biệt của ứng cử
viên và xem xem chúng có phù hợp cơng việc hay khơng.
Bước 4
Phỏng vấn sâu: Là bước tuyển dụng có hiệu quả nhất vì nó cho phép các
nhà tuyển dụng đánh giá được ứng cử viên về nhiều phương diện mà trắc
nghiệm, hồ sơ xin việc khơng cho phép họ thể hiện rõ.
Có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
* Theo hình thức:
- Phỏng vấn theo mẫu
- Phỏng vấn tự do
- Phỏng vấn kết hợp
* Theo tính chất:
- Phỏng vấn tình huống
- Phỏng vấn căng thẳng
* Theo số lượng tham gia:
14
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn

Hà”

- Phỏng vấn cá nhân
- Phỏng vấn tập thể
Bước 5
Tiến hành thẩm tra trình độ, tiểu sử nghề nghiệp: Mục tiêu của cơng việc
này là kiểm tra những thông tin các ứng cử viên thơng báo đã chính xác hay
chưa và phát hiện thêm các tiềm năng của ứng cử viên mà các bước trước chưa
phát hiện ra.
Bước 6
Kiểm tra sức khoẻ ứng cử viên: Muốn đánh giá sức khoẻ ứng cử viên thì
doanh nghiệp có thể tự làm hoặc th cán bộ y tế kiểm tra.
Bước 7:
Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp: Mục tiêu là nhằm nâng cao vai
trò của cán bộ trực tiếp trong quá trình tuyển dụng vì họ là người hiểu rõ nhất về
ứng cử viên và tăng thêm tính trách nhiệm của người lãnh đạo trực tiếp với nhân
viên mới sau này.
Bước 8:
Tham quan công việc hoặc thử việc: ứng cử viên sau thời gian tham quan
hoặc thử việc nếu đáp ứng tốt công việc sec được tiếp tục thực hiện công việc.
Bước 9:
Quyết định loại và tiếp tục định hướng.
Các bước trên có thể đảo nhau về thứ tự tuỳ thuộc vào điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể.
VI. Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG
Cơng tác tuyển dụng là một hoạt động quan trọng của quản trị nhân lực,
có ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với chất lượng và số lượng người lao động của
một doanh nghiệp hay một tổ chức. Trong sự cạnh tranh gay gắt hiện nay, công
tác tuyển dụng sẽ đảm bảo tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.


15
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN
SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ
2.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ
CĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP May Sơn Hà
Tên Công ty

: Công ty Cổ Phần May Sơn Hà

Tên giao dịch

: sonha garment joint stock company

Tên viết tắt

: sonha.co.

Trụ sở chính

: Số 208 Lê Lợi – Sơn Tây – Hà Tây.


Điện thoại

: 0343.833088 – 0343.837120

Fax

: 0343.833035

Số tài khoản

: 45110000002711 - Mở tại: NH ĐT & PT Sơn Tây

Mã số thuế

: 0500436556

Số đăng ký KD

: 0303000084

Email

: maysonha@.hn.vnn.vn

Vốn điều lệ

: 4.7tỷ đồng (sau cổ phần hoá)

Được thành lập từ năm 1969, với gần 40 năm hoạt động, Công ty Cổ Phần
May Sơn Hà đã phát triển qua nhiều giai đoạn như sau:

Tiền thân là Xí Nghiệp May Điện Sơn Tây được thành lập ngày
05/6/1969, là một đơn vị hoạch tốn độc lập trực thuộc Sở Cơng Nghiệp Hà Tây
với nhiệm vụ chuyên may các loại quân nhu phục vụ cho các đơn vị lực lượng
vũ trang trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ như: quân phục chiến sỹ, áo bông,
chăn màn…
Năm 1989, do yêu cầu của thực tế, Xí Nghiệp vừa sản xuất hàng quân
phục vừa nhận hàng gia công xuất khẩu theo đơn đặt hàng, theo Nghị định thư
giữa Việt Nam – Liên Xô (cũ) và các nước Đông Âu.
Năm 1992, Tỉnh Hà Tây được thành lập, Xí Nghiệp đổi tên thành Xí
Nghiệp May Mặc Sơn Tây. Trong giai đoạn này, Liên Xô (cũ) và các nước Đông
Âu tan rã làm cho thị trường xuất khẩu bị thu hẹp, mặt khác, Mỹ bao vây cấm
16
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

vận làm cho nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, Xí Nghiệp May Mặc Sơn
Tây có nguy cơ bị giải thể. Trước tình hình đó, các cơ quan chức năng đã vào
cuộc tìm hướng giải quyết và mạnh dạn tìm kiếm và mở rộng thị trường mới.
Ngày 29/4/1993 theo Quyết định số 223/QĐ - UB của UBND Tỉnh Hà
Tây, Xí Nghiệp May Mặc Sơn Tây đổi tên thành Công ty may thêu XNK Sơn
Hà thuộc Ban tài chính quản trị tỉnh Hà Tây, đến 01/04/2000 Công ty thuộc Sở
Công Nghiệp Hà Tây.
Hoà cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và xu thế hội nhập
của đất nước, Công ty May thêu XNK Sơn Hà thực hiện Cổ phần hoá theo
Quyết định số 825/QĐ-UB của UBND tỉnh Hà Tây, ngày 04/04/2003 UBND

Tỉnh Hà Tây ra quyết định số 403/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp nhà nướcCông Ty May Thêu XNK Sơn Hà thành Công ty Cổ phần May Sơn Hà.
Để đáp ứng u cầu của tình hình mới, Cơng ty đã tiến hành cải cách
giảm biên chế đối với những công nhân tay nghề cịn non yếu, thay thế máy móc
thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới hiện đại, nâng cao tay nghề cho đội ngũ
cán bộ công nhân viên. Vì vậy, chất lượng sản phẩm được nâng cao, hoạt động
của Công ty đi vào ổn định, thị trường được mở rộng, nhiều khách hàng ký hợp
đồng dài hạn với công ty. Bộ máy quản lý của Công ty cũng được tiến hành cải
cách, sắp xếp lại do vậy, năng suất, chất lượng sản phẩm và uy tín của Công ty
được nâng cao.
năng nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần May Sơn Hà.
Công ty Cổ Phần May Sơn Hà có địa chỉ tại 208 Lê Lợi – Thành Phố Sơn
Tây – Hà Tây, cách Hà Nội 32 Km phía đơng nam Hà Nội gần quốc lộ 32. Cơng
ty đóng trên địa bàn là nút giao thông thuận lợi, là nơi đầu mối giao lưu với các
huyện Ba Vì, Phúc Thọ và một một số huyện của Tỉnh Vĩnh Phúc. Sơn Tây là
một trong hai trung tâm kinh tế – văn hố - chính trị của tỉnh Hà Tây. Những đặc
điểm đó tạo cho Cơng ty Cổ Phần May Sơn Hà có một vị trí vơ cùng thuận lợi
về mặt địa lý trong việc vận chuyển hàng hoá đi các nơi. Bên cạnh đó, địa
17
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”

phương có nguồn nhân lực dồi dào đáp ứng nhu cầu nhân sự đặc thù của Cơng
ty.
Hiện Cơng ty có tổng diện tích được sủ dụng là gần 22.000m 2 với 02 dãy
nhà văn phịng, 05 nhà xưởng. Ngồi ra, cịn có nhà bảo vêj, nhà ăn ca cho công

nhân, nhà để xe và 02 kho nguyên liệu, phụ liệu.
Giá trị tài sản cố định của Công ty hơn 13 tỷ đồng (theo số liệu tổng hợp
năm 2006), trong đó giá trị tài sản cố định hữu hình bao gồm: 4.4 tỷ đồng cho
máy móc thiết bị; 67 triệu đồng cho dụng cụ quản lý; 529 triệu đồng cho kíên
trúc; 330 triệu đồng cho phương tiện vận tải
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty rất đa dạng, gồm:
- Sản xuất gia công hàng may thêu xuất khẩu và tiêu thụ nội địa;
- nhập khẩu trang thiết bị, máy móc, phụ tùng, nguyên vật liệu phục vụ
ngành may thêu;
- Dạy nghề may thêu;
- Dịch vụ giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm may thêu;
- Sản xuất và kinh doanh xuắt nhập khẩu mặt hàng da giày;
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá;
- Kinh doanh thiết bị văn phòng, kinh doanh đồ điện, điện tử;
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp; mua bán vật liệu xây
dựng;
- Sản xuất và kinh doanh đồ gỗ.
Hoạt động chính của cơng ty là nhận gia công, khách hàng cung cấp
nguyên vật liệu, kiểu dáng, mẫu mã, tài liệu kỹ thuật, Công ty gia công theo yêu
cầu của khách hàng và xuất đi. Đây là hoạt động được quan tâm hàng đầu của
Công ty, chiếm phần lớn trong tổng doanh thu của Công ty hàng năm. Tuy
nhiên, hướng phát triển lâu dài của Công ty là Xuất khẩu trực tiếp sản phẩm của
chính Cơng ty sản xuất và gia công.
2.1.2.2. Đặc điểm sản phẩm:
18
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7



Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

Sản phẩm chủ yếu của Công ty là gia công áo Zacket. Như vậy, sản phẩm
của Công ty duy nhất là áo Zacket nên quy trình sản xuất của Cơng ty như sau.
2.1.2.3. Quy trình sản xuất:
Cơng nghệ ngành may tương đối phức tạp, bao gồm nhiều cơng đoạn
khác nhau và có mối liên hệ mật thiết với nhau. Do đó, sự phối hợp giữa các bộ
phận, các công đoạn phải nhịp nhàng, chính xác. Đối với cơng ty, cơng tác chỉ
đạo hướng dẫn kỹ thuật đến việc thực hiện sản xuất được triển khai từng phòng
kỹ thuật xuống các kỹ thuật phân xưởng đến tổ sản xuất và đến từng công nhân.
Sau khi Công ty nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng
gửi đến, bộ phận kỹ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu, may thử một sản phẩm mẫu,
gửi mẫu cho khách hàng kiểm tra và duyệt mẫu. Nếu mẫu được chấp nhận, sẽ
tiến hành sản xuất theo quy trình sau:
NGUYấN LIỆU
(1)
THIẾT KẾ GIÁC SƠ éỒ MẪU

(3a)
CễNG éOẠN THấU

(2)
CễNG éOẠN CẮT

(3b)
CễNG éOẠN IN

(3)

CễNG éOẠN GIẶT

CễNG éOẠN MAY

CễNG éOẠN MÀI

(4)
THÙA, éÍNH
(5

(6
GẤP, éểNG GểI
(7
THÀNH PHẨM NHẬP KHO

19
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty
Nguồn: Phịng Kỹ thuật
Giải thích sơ đồ:
(1): Nguyên liệu được đưa vào công đoạn thiết kế giác sơ đồ mẫu. Tại đây
sẽ xác định mức tiêu hao căn cứ vào nguyên mẫu của từng mặt hàng và các
thông số kỹ thuật, sau đó ra mẫu cứng rồi chuyển sang cơng đoạn cắt.

(2): Từ mẫu cứng các thông số kỹ thuật, tổ cắt tiến hành đánh số bó buộc
tạo thành bán thành phẩm cắt.
(3): Bán thành phẩm cắt được chuyển sang công đoạn may, các tổ may
thực hiện thao tác máy, lắp ráp các bộ phận. Tuỳ theo yêu cầu của sản phẩm mà
có cơng đoạn thêu, giặt hay in, mài. Sau đó chuyển sang cơng đoạn thùa khuyết,
đính.
(4): Sản phẩm hồn chỉnh với cơng đoạn thùa khuyết, đính, dập cúc.
(5), (6): Sau khi được dập cúc các sản phẩm được vệ sinh sạch sẽ là phẳng
sau đó chuyển sang bộ phận hồn thành để gấp, bao gói, gài mác, đóng hộp.
(7): Sản phẩm hồn thành được nhập kho, kết thúc q trình sản xuất.
2.1.3. ĐẶC ĐIỂM CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
CHỦ TỊCH HĐQT
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM éỐC

PHềNG TCHC

PHềNG KTTV

PHềNG KD
XNK

PHềNG KT

PHÂN XƯỞNG MAY II
PHÂN XƯỞNG MAY I

20
Nguyễn Trường Sơn


Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

TỔ CẮT I

TỎ MAY 1-8

TỔ CẮT II

TỔ MAY 9-17

Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty
Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính

21
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”

Chú thích:
Quan hệ kiểm tra, giỏm sỏt

Quan hệ trực tuyến


Quan hệ chức năng
Cụ thể chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức như sau:
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người đại diện cho cơng ty trước pháp
luật, có nhiệm vụ lập chương trình hoạt động, nội dung các tài liệu phục vụ cuộc
họp, triệu tập và chủ toạ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Chủ tịch hội đồng
quản trị là người có tồn quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty.
- Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty,
xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước Hội đồng quản
trị.
- Ban kiểm soát: gồm 03 thành viên do Đại hội cổ đông bầu ra, là tổ chức
thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh; kiểm tra sổ sách kế
tốn, bảng quyết tốn năm tài chính; thơng báo định kỳ kết quả kiểm soát cho
hội đồng quản trị và trình đại hội cổ đơng báo cáo thẩm tra bảng tổng kết năm
tài chính.
- Phịng tổ chức hành chính: Hoạch định nhu cầu nhân sự;
thu thập, tuyển chọn, bố trí sử dụng nhân sự; thực hiện hoạt động nhằm phát
triển nguòn nhân lực như đào tạo, thăng tiến; Thù lao lao động và đảm bảo lợi
ích cho người lao động; thực hiện các chính sách xã hội, xây dựng thoả ước tập
thể với người lao động.
22
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty CP May Sơn
Hà”


- Phịng kế tốn – tài vụ: gồm 05 người, có trách nhiệm thực hiện các
cơng tác kế tốn, có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong việc tổ
chức chỉ đạo thực hiện các chế độ chính sách kinh tế tài chính trong Cơng ty, chỉ
đạo hạch tốn kinh tế nhằm sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tiết kiệm chi phí,
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, định kỳ lập báo cáo tài chính.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: tham mưu giúp việc cho lãnh đạo
Công ty về công tác kế hoạch xuất nhập khẩu, có nhiệm vụ phát hiện và khai
thác mọi tiềm năng của thị trường trong nước và nước ngoài, nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tổ chức vật tư cung ứng kỹ thuật, khai thác thị trường.
- Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ giám sát, giám đốc về mọi mặt kỹ thuật sản
xuất, cải tiến quy trình cơng nghệ. Chỉ đạo việc chấp hành mọi chế độ quản lý
kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Các phân xưởng sản xuất: dưới các phòng ban là 02 phân xưởng may
sản xuất với quy trình khép kín gồm 17 tổ may và 02 tổ cắt.
2.1.4. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.1.4.1. Cơ cấu lao động theo giới:

Nam
Nữ
Tổng

2004
2005
2006
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng

%
86
9.56
95
10
14
10.36
814
90.44
855
90
986
89.64
900
100
950
100
1100
100
Bảng 1: Số liệu lao động theo giới
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính

Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động của Công ty qua 03 năm đều tăng
lên: tổng số lao động năm 2005 tăng 5.5% so với năm 2004, năm 2006 tăng
15.8% so với năm 2005. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo giới được thể hiện rõ
hơn qua biểu đồ dưới đây:

23
Nguyễn Trường Sơn


Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động theo giới
Trong đó, số lượng lao động nữ chiếm đa số, năm 2004 tỷ lệ lao động nữ
là 90.4%; năm 2005 là 90%; năm 2006 là 89.6%. Đặc điểm này là do Công ty
kinh doanh sản phẩm đặc thù đòi hỏi lao động nữ là chủ yếu, điều này tạo thuận
lợi cho công tác quản lý lao động nữ nói chung. Nhưng cơ cấu lao động này
cũng gây ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất của Công ty trong trường hợp
đồng loạt các lao động nữ nghỉ chế độ như thai sản, sinh con….Đòi hỏi Cơng ty
phải có chính sách hợp lý để khắc phục đặc thù lao động trên của mình.
2.1.4.2. Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn
2004

2005

2006

Số lượng
ĐẠI HỌC
CAO ĐẲNG – TRUNG
CẤP
PHỔ THÔNG

%

Số lượng


%

Số lượng

%

14
13

1.56
1.44

14
16

1.47
1.68

17
16

1.54
1.45

837
97
920
96.85
1067

Bảng 2: Số liệu lao động theo trình độ chun mơn

97.01

Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính
Qua bảng trên có thể nhận thấy số lao động có trình độ đại học của cơng
ty là rất ít, năm 2006 có tăng thêm 02 người so với năm 2004 và năm 2005, tuy
nhiên, tỷ lệ vẫn ổn định qua các năm vào khoảng 1.5%. Trong xu thế phát triển,
hội nhập, cạnh tranh ngày càng gay gắt việc tăng cường lao động có trình độ
ngày càng trở nên cần thiết, tỷ lệ lao động của Cơng ty khơng có sự gia tăng là
24
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


Chun đề thực tập tốt nghiệp: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn
Hà”

vấn đề đáng lo ngại địi hỏi có sự điều chình ngay lao động có trình độ chun
mơn là nhiệm vụ hàng đầu của cán bộ quản lý nhân sự của Công ty. Số liệu trên
được thể hiện qua biểu đồ sau:

Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn
Số lao động trình độ cao đẳng, trung cấp tăng tương đối thấp, năm 2005
và 2006 là 16 người, tăng 3 người so với năm 2004 do đó tỷ lệ lao động có trình
độ cao đẳng – trung học tăng 1.4% lên 1.68%. Tỷ lệ này cũng cần điều chỉnh
cho phù hợp với xu thế thời đại và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà.
Số lao động phổ thông luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lao động của
Cơng ty, điều này cũng dễ dàng giải thích là do đặc thù sản phẩm, lĩnh vực sản

xuất kinh doanh của Công ty. Nếu xét tỷ lệ lao động phổ thơng qua các năm, tỷ
lệ này cũng có sự tăng lên, nếu như kết quả kinh doanh tăng qua các năm thì
việc tăng lao động là điều hiển nhiên của sự mở rộng sản xuất của Công ty.
2.1.4.3. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
2004
Số lượng
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP

2005
%

Số lượng

2006
%

Số lượng

815
90.56
865
91.05
1017
85
9.44
85
8.95
83
Bảng 3: Số liệu lao động theo tính chất lao động


%

92.45
7.55

Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính
Sự biến động của tổng số lao động trong Công ty chủ yếu là do số lượng
lao động trực tiếp qua 3 năm đều tăng lên, năm 2005 tăng thêm 50 người so với
25
Nguyễn Trường Sơn

Lớp QTNL K7


×