Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

TÌM HIỂU VỀ CẢM CÚM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG ĐIỀU TRỊ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.67 KB, 16 trang )





CẢM CÚM
CẢM CÚM
BS :LÊ DUY BẮC
BS :LÊ DUY BẮC


Mục tiêu học tập:
Mục tiêu học tập:
1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng
lâm sàng bệnh cúm.
2. Trình bày được phương pháp điều trị và
phòng bệnh cúm.

1.
1.


Định nghĩa:
Định nghĩa:

Cúm là bệnh truyền nhiễm cấp tính do
virus Influenza gây nên.

Bệnh lây truyền theo đường hô hấp, dễ gây
thành dịch lớn.

Biểu hiện lâm sàng là sốt, đau nhức mỏi các


cơ, viêm cấp tính đường hô hấp trên.

2. Mầm bệnh
2. Mầm bệnh
:
:

Virus Influenra thuộc họ Orthomyxovirus,
hình cầu có 3 nhóm A, B, C, virus cúm khác
nhau về tính chất kháng nguyên, nên không có
miễn dịch chéo.

Virus cúm A còn có khả năng gây bệnh ở gia
cầm (các tupe có cấu trúc H1 – H15 và N1 –
N19). Virus cúm H5N1 chủ yếu gây bệnh ở gia
cầm ngẫu nhiên lây sang người với thể bệnh
nặng, tỷ lệ tử vong cao.

3. Dịch tễ.
3. Dịch tễ.

Nguồn bệnh:

Người bệnh và người mang mầm bệnh không triệu
chứng.

Một số loại động vật đặc biệt là các loại gia cầm

Đường lây: lây truyền theo đường hô hấp, thông qua
trung gian truyền bệnh là không khí có ô nhiễm mầm

bệnh cúm khi hít thở tự nhiên.

Dịch cúm: xảy ra nhiều vào dịp thời tiết giao mùa, đặc
biệt là mùa lạnh, virus cúm A gây dịch lớn và vừa;
virus cúm B, C gây dịch nhỏ hoặc lẻ.

4. Triệu chứng lâm sàng:
4. Triệu chứng lâm sàng:
4.1.Thời kỳ ủ bệnh: 1- 3 ngày.
4.2.Thời kỳ khởi phát:

Sốt cao đột ngột 39ºC- 40ºC kèm theo có ớn
lạnh, người mệt mỏi, nhức đầu, đau mình,
ho khan.

4.3.Thời kỳ toàn phát:
4.3.Thời kỳ toàn phát:

Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt cao 39-40ºC liên
tục, mặt đỏ bừng, môi khô, lưỡi trắng, biếng
ăn, tiểu ít, mệt lả.

Hội chứng đau: nhức đầu liên tục, gia tăng khi
sốt cao hoặc ho gắng sức thường đau ở vùng
trán, hốc mắt, đau cơ toàn thân, nhất là ở vùng
ngực, thắt lưng, dọc cột sống, chi dưới.

4.3.Thời kỳ toàn phát:
4.3.Thời kỳ toàn phát:


Hội chứng hô hấp:

Hắt hơi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, cảm
giác khô và rát họng, ho khan, khàn tiếng.

Nếu có bội nhiễm xuất hiện triệu chứng
viêm phế quản cấp, viêm phổi như ho, khó
thở, khạc đờm.

4.4.Thời kỳ lui bệnh:
4.4.Thời kỳ lui bệnh:
Sau 2-5 ngày sốt giảm dần và hết, ho và đau
ngực giảm chậm hơn.

5. Biến chứng:
5. Biến chứng:
Bội nhiễm hay gặp ở người già, trẻ nhỏ, người
suy dinh dưỡng:

Viêm xoang trán,

Viêm tai giữa,

Viêm phế quản, phế viêm…

6.
6.


Điều trị:

Điều trị:

Nghỉ ngơi.

Giảm đau, hạ sốt

Thuốc kháng Histamin

Thuốc giảm ho.

Bù nước và điện giải

Chỉ dùng kháng sinh khi có bội nhiễm.

7. Dự phòng:
7. Dự phòng:

Phát hiện sớm cách ly người bệnh.

Tránh tiếp xúc, tránh tụ tập đông người khi
đang có dịch.

Vệ sinh răng miệng tốt, đeo khẩu trang,
tăng sức đề kháng của cơ thể.

Uống phòng bằng Amantadin 5 ngày.

Dùng vacxin phòng cúm.

Câu hỏi ôn tập:

Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng
lâm sàng
2. Trình bày được phương pháp điều trị và
phòng bệnh cúm?

Cảm ơn sự theo dõi của các bạn
Cảm ơn sự theo dõi của các bạn


×