Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo trình Thực hành Điện tử - Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.71 KB, 7 trang )

Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC
40
B2
E
B1
Bài 6:
UJT, SCR, DIAC, TRIAC
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
- Các loại UJT.
- Các loại SCR.
- Các loại Diac.
- Các loại Triac.
II.MỤC TIÊU:
- Nhận dạng, đo thử UJT.
- Khảo sát hoạt động của UJT.
- Nhận dạng, đo kiểm tra SCR, Diac, Triac.
- Khảo sát hoạt động của SCR.
- Khảo sát hoạt động của Diac, Triac.
III.NỘI DUNG:
3.1 UJT.
3.1.1 Cấu tạo – ký hiệu – hoạt động:

E: Emitter (cực phát)
B: Base (cực nền)

-
-

-Khi ta phân cực cho UJT thoả điều kiện:
V
B2


> V
E
> V
B1
và V
E
≥ 0,7V + η.V
BB
thì UJT dân.
Tuỳ thuộc loại UJT: η = 0,4 ÷ 0,9.
V
BB
: giá trò nguồn cấp cho cực B
2
.
Thực tế: V
E
> 10,7 V.
3.1.2 Hình dạng thực tế:





Mã số ghi trên thân: BSV…, D5E43, 2N2646, 2N2647, ….
Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC
41
KA
G
3.1.3 Đo và kiểm tra:

- Vặn VOM ở thang Rx1K, ta đo thuận nghòch các cặp chân (E, B
1
), (E, B
2
)
như diode, còn cặp (B
1
B
2
) có số Ω không đổi (khoảng 10KΩ) là tốt.
- Ta có thể đo nhanh UJT bằng cách: đặt que đen ở cực B
2
, que đỏ ở cực B
1

rồi chạm tay liền 2 cực E, B
2
quan sát thấy kim đồng hồ vọt lên là tốt.

3.2 SCR
3.2.1 Ký hiệu, hoạt động:
A: anode (cực dương)
K: cathode (cực âm)
G: gate (cực cổng)



- Khi ta phân cực thuận cho 2 cực A, K (V
A
> V

K
) thì SCR vẫn chưa hoạt
động, mà cần phải kích mồi vào cực G một áp dương (hoặc một xung
dương) thì diode AK mới chòu dẫn. Điều kiện về áp mồi: V
A
>V
G
>V
K
.
- Khi kích dòng mồi cho cực G (1mA ÷ 20mA) rồi ngưng thì SCR vẫn giữ
nguyên trạng thái dẫn và nó chỉ tắt khi khi có phân cực ngược cho A, K.
3.2.2 Hình dạng thực tế: giống như Transistor.
3.2.3 Cách kiểm tra SCR:
Vặn đồng hồ ở thang đo Rx1, que đen đặt ở chân A và que đỏ ở chân K, lúc
này đồng hồ không lên kim, sau đó ta nối chân G vào A rồi thả ra thì quan sát
thấy kim đồng hồ lên và tự giữ thì SCR tốt.
3.3 DIAC
3.3.1 Ký hiệu và hình dáng thực tế:
MT1 MT2


Dùng để ổn đònh áp AC (zener AC).
Gồm 2 cực MT1, MT2 hoàn toàn đối xứng nhau. Nên khi sử dụng không phân
biệt.
Khi sử dụng quan tâm 2 thông số: dòng tải và áp giới hạn (thực tế 20V÷40V).
Các mã số đặc trưng: D…, N…, ST…
3.3.2 Cách đo kiểm tra:
Dùng thang đo Rx10 đo 2 đầu Diac nếu:
- khoảng vài trăm Ω: tốt.

- 0Ω: bò nối tắt.
- Không lên kim: bò đứt.
Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC
42
G
MT2
MT1
E
B1
LAMP
R1
1K B2
R2
1K
24V
3.4 TRIAC
3.4.1 Ký hiệu, hoạt động:




Có cấu tạo như 2 SCR mắc song song ngược chiều nhau.
- Khi mồi xung dương vào cực G, Triac dẫn dòng điện từ MT
1
đến MT
2

và ngược lại. Ta cấp áp phân cực cho Triac hoạt động:
V
MT2

> V
G
> V
MT1
hoặc V
MT2
< V
G
< V
MT1
3.4.2 Hình dạng thực tế:


IV.CÁC BÀI THỰC TẬP:
4.1 Nhận dạng và đo kiểm tra một số UJT.
Đo thử UJT tốt xấu.
Nhận xét.




Tiến hành xác đònh chân UJT theo các bước sau:
- Dùng đồng hồ VOM ở thang Rx1K, đo từng cặp chân 2 lần (đo thuận và đo
nghòch), nếu cặp nào cả 2 lần đo kim đều lên thì đó là cặp chân B
1
B
2
, chân
còn lại là chân E.
- Ta lắp mạch thí nghiệm sau:








Mắc nguồn DC 24V với bóng đèn và cầu chia thế 1K, Điểm giữa ra trạm cắm
chân E, đầu dương cua nguồn là trạm cắm chân B
2
, còn đầu âm là trạm cắm
chân B
1
.
Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC
43
HI
A
+12V
HI
1K
VR
A
R1
470 2N2646
0
+Vbb
R2
220
- Sau khi đã xác đònh chân E rồi, ta cắm vào trạm E, còn 2 chân kia cắm

hoán vò qua lại, nếu cắm đúng chân đèn sẽ báo sáng.

4.2 Khảo sát đặc tính UJT:
- Lắp mạch theo hình bên và điều chỉnh các điện áp U
BB
và dòng điện I
E

khác nhau cho phù hợp









-
- giá trò ở bảng. Đo các giá trò I
B2
tương ứng ghi vào bảng 4.1.
Bảng 4.1:

U
BB
(V)
0
2
4

6
8
10
12
14
16
18
20
I
B2
(mA), I
E
=0











I
B2
(mA), I
E
=2mA












I
B2
(mA), I
E
=5mA











I
B2
(mA), I
E

=10mA











I
B2
(mA), I
E
=20mA











- Vẽ đồ thò I
B2

= f(V
BB
) với mỗi giá trò I
E
.


















































 Nhận xét:




Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC

44
9V
S
K
470
10K
A
G
24V
G
1K
24V/10W
S
MT2 MT1
- Khi sử dụng tác dụng điều khiển dòng điện I
E
đến dòng điện I
B2
trong thực
tế là vô lý, tại sao?




4.3 Nhận dạng và đo kiểm tra diac, SCR, Triac
- Đo kiểm tra Diac tốt xấu
- Đo kiểm tra SCR tốt xấu.
- Tiến hành xác đònh chân SCR theo các bước: Đo Ω xác đònh loại trừ được
chân A có đặc điểm là số Ω rất lớn so với 2 chân kia. Vặn đồng hồ ở thang
đo Rx1 rồi đặt que đen ở chân A vừa xác đònh, que đỏ ở một trong 2 chân

còn lại, kích chạm ngón tay vào chân A và chân còn lại, nếu kim lên mạnh
thì que đỏ chỉ chân K
- Lắp mạch như hình vẽ:






Nhấn công tắc S rồi buông ra. Nhận xét.




- Đo thử Triac:






Ta mắc mạch trên để kiểm tra Triac. Nếu Triac tốt khi ta nhấn công tắc thì khi
buông ra bóng đèn vẫn sáng.






Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC

45
1K
MAC97
47nF
HI
10nF
25Vac
LAMPVR
100K
DB3
0
100
104
Q2
2N2646
22K
1K
100
680
+30V
VR
1K
10V
MCR100
LAMP
220
HI
HI
25Vac
Q1

A1015
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP:
4.1 Các mạch ứng dụng:
4.1.1 Mạch Dimmer:
- Tác dụng cắt điện áp không có chỉnh lưu.
- Lắp mạch như hình vẽ.
- Chỉnh biến trở và quan sát độ sáng
của đèn.








4.1.2 Mạch Triac:
470
1K
0.1
2.2K
LAMP
0.22
220Vac
VR
20
MAC97

Nhận xét.




4.1.3. Chỉnh lưu có điều khiển với SCR:
- Lắp mạch thí nghiệm như hình vẽ:
- Chỉnh biến trở sao cho điện áp ở cực E của UJT là 200mA. Dùng máy đo
hiện sóng đo điện áp kích U
GK
tại điểm B và điện áp trên tải. Vẽ lại các dạng
sóng này. Thay đổi U
E
từ 200mA đến 500mA lập lại phép đo trên.








Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC
46
4.2 Các mạch ứng dụng mở rộng:
-Mạch ổn áp 12vDC dùng IC

C2
0.1
7812
1
2
3

VIN
GND
VOUT
0
C1
0.33
Vin Vout
+

- Mạch tự động bật đèn khi trời tối.

1N4007
R1
33
Q2
C1815
R2
3K3
LDR
C2
10u
C1
10u
LAMP
0
0
Relay
1
4
3

5
2
2K2
VR
+12VDC
R3
4K7
220VAC
Q1
C1815


-Mạch đèn chạy đơn giản dùng IC555 và IC4017
+12V10u
0
0
0.1u
D1
47K
560

D10
1u
LM555
3
4
8
1
5
2

6
7
OUT
RST
VCC
GND
CV
TRG
THR
DSCHG
4017
14
13
15
3
2
4
7
10
1
5
6
9
11
12
16
8
CLK
ENA
RST

Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9
CO
VCC
GND
100K
22K
560

×