Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Luận văn tốt nghiệp : Quá trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Minh Trí phần 5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.12 KB, 5 trang )

Đề án môn học Khoa : Quản Rtị Kinh Doanh
**********************************************************************************************************************
Đổ T hị Ngàn - Lớp:Q9T2
************************************************************************************************************************

21
- áo khoác ngoài bằng vải Polar Pleece
- áo khoác ngoài bằng vải Shepra Knit
- Bộ thể thao bằng vải French Terry, vải Tricot
Trớc sức cạnh tranh gay gắt của thị trờng các nớc, Công ty đã lựa chọn cho
mình một chiến lợc kinh doanh đúng đắn. Do vậy Công ty đã đạt đợc mức xuất
khẩu tơng đối lớn.



Biểu 1: Sản lợng xuất khẩu.
Đv: sản phẩm
Mức tăng Năm 2001 9 tháng đầu năm
2002
Tuyệt đối (sp) 02/01(%)
160.200 769.000 596.800 380


Qua đó ta thấy rằng, sản lợng xuất khẩu của Công ty tăng rất nhanh, trong 9
tháng đàu năm 2002 đạt tới 769.000 sản phẩm, tăng hơn 380% so với cùng kỳ năm
2001, kim ngạch xuất khẩu đạt 3.121.000 USD.
Có đợc kết quả nh trên là do Công ty đã đề ra đợc những biện phát chiến lợc
đúng đằn, đặc biệt có tác động rất lớn của công nghệ sản xuất.
1.1 Đặc điểm của công nghệ sản xuất.
Trớc sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật công nghệ, đặc biệt trong
điều kiện hội nhập buộc các doanh nghiệp phải đa những tiến bộ khoa học kỹ thuật


vào sản xuất. Công ty may mặc Minh Trí là công ty mới thành lập, nó ra đời trong thế
giới của khoa học công nghệ tiên tiến. Từ khi ra đời đến nay Công ty đã không ngừng
cải tiến kỹ thuật, đầu t máy móc thiết bị vạo sản xuất. Nhìn chung, do tính chất và
quy mô của Công ty nên máy móc thiết bị của công ty có những đặc điểm sau:
- Do quy mô của doanh nghiệp không lớn nên số lợng máy móc thiết bị của
Công ty là không nhiều.
- Máy móc thiết bị của Công ty đa số là nhập từ nớc ngoài, chất lợng tơng đối
tốt. Hiện nay Công ty có một hệ thống máy may hiện đại gồm:
+ Khoảng 600 máy may.
+ 4 dàn máy thêu vi tính.
+ Các thiết bị chuyên dùng khác.
- Máy móc thiết bị của Công ty tơng đối đồng bộ.
Trong thời gian tới để đáp ứng nhu cầu thị trờng và mở rộng sản xuất Công ty
sẽ đàu t thêm trang thiết bị
1.2. Đặc điểm về nguồn vốn của Công ty.
Do loại hình của doanh nghiệp là Công ty TNHH nên nguồn vốn của Công ty
chủ yếu là nguồn vốn góp và hàng năm nguồn vốn tăng lên nhờ nguồn vốn tự bổ sung
từ lợi nhuận của Công ty.
Nguồn vốn của Công ty trong những năm vừa qua đã không ngững tăng lên.
Điều đó đợc thể hiện qua số liệu sau:
Đề án môn học Khoa : Quản Rtị Kinh Doanh
**********************************************************************************************************************
Đổ T hị Ngàn - Lớp:Q9T2
************************************************************************************************************************

22

Biểu 2: Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Minh Trí trong thời gian gần đây.

Chỉ tiêu 2002 2003 Quý I -2004

1. Vốn cố định 6.367.830.192

24.747.250.616 26.203.337.737
2. Vốn lu động 3.990.316.741

15.292.133.385 11.321.252.677
Tổng nguồn vốn 10.358.146.933

40.039.384.001 37.524.590.414

Biểu 3: Tỷ lệ VCĐ, VLĐ
ĐV: %
Chỉ tiêu 2002 2003 Quý I- 2004
VCĐ/ tổng NV 62 62 70
VLĐ/ tổng NV 38 38 30

Qua biểu trên ta thấy:
- Nguồn vốn của Công ty luôn tục tăng với tốc độ nhanh.
- Vốn cố định của Công ty là tơng đối lớn trong tổng nguồn vốn, năm 2002
vốn cố định chiếm tới 62 % trong tổng nguồn vốn và năm 2003 nguồn vốn cố định
cũng chiếm một tỷ lệ tơng ứng, quý I 2004 nó chiếm tới 70% tổng nguồn vốn.
Đây là đặc điểm khác biệt với các đơn vị kinh doanh thơng mại. Bởi Công ty là một
doanh nghiệp sản xuất cho nên giá trị máy móc, nhà xởng là rất lớn.
1. 4 .Đặc điểm về thị trờng và đối thủ cạnh tranh.
- Thị trờng đầu vào:
Nguồn vật liệu của Công ty chủ yếu là nhập từ bên ngoài, Công ty hoàn toàn
chủ động trong việc khai thác vật t. Nhìn chung nguồn vật liệu của Công ty là tơng
đối ổn định nhng do Công ty nhập vật liệu từ bên ngoài cho nên Công ty phải duy trì
mối quan hệ giữa các bạn hàng tốt nhằm đáp ứng kịp thời nguồn vật liệu đầu vào khi
cần thiết.

Nguồn vật liệu của Công ty chủ yếu: vải, kim chỉ, cúcĐể đánh giá tình hình
đầu vào của Công ty ta xem xét nguồn vật liệu chính trong quá trình sản xuất: vải

Biểu 4: Tình hình xuất nhập vải của Công ty TNHH Minh Trí
Ngày 01/1/2002

Tồn đầu kỳ Nhập
trong kỳ

Xuất trong kỳ Tồn
cuối kỳ

Số
TT

Tên quy
cách vật
liệu
SL Giá trị SL

GT

SL GT SL

GT

1 Vải thun 5.000 137.730.776

5.000 137.730.776


0 0
2 Vải CD
126*60
3.266 31.353.600

3.266 31.353.600

0 0
3 Vải P/CD
20/98*48
17.670

134.292.000

17.670 134.292.000

0 0
4 Vải CD 30
126* 60.4
7.600 72.352.000 7.600 72.352.000 0 0
5 Vải 2003 4.750 22.657.500 4.750 22.657.500 0 0
6 Vải 2100 6.175 32.588.432 6.175 32.588.432 0 0

Đề án môn học Khoa : Quản Rtị Kinh Doanh
**********************************************************************************************************************
Đổ T hị Ngàn - Lớp:Q9T2
************************************************************************************************************************

23
- Thị trờng đầu ra:

Sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu và hiện nay nó có mặt ở nhiều nớc
trên thế giới. Sản lợng xuất khẩu của Công ty là tơng đối lớn, năm 2002 kim ngạch
xuất khẩu của Công ty đạt 3.121.000 USD. Tuy nhiên để có một vị trí vững chắc trên
thị trờng các nớc và ngày càng mở rộng đợc quy mô sản xuất nhằm hoàn thành
nhiệm vụ của công ty: Công ty may mặc xuất khẩu.
* Tình hình đối thủ cạnh tranh.
Trong những năm qua, thị trờng dệt may của nớc ta có nhiều biến động. Sự
cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn do sợ có mặt của nhiều công ty may mặc
thuộc mọi thành phần kinh tế: các công ty của nhà nớc(công ty may 10, công ty may
Thăng Long, công ty may 20) cũng nh các doanh nghiệp t nhân khác. Đứng trớc
sự cạnh tranh đó Công ty Minh Trí phải đặt ra nhiệm vụ và xác định mục tiêu rõ ràng
nhằm tạo chỗ đững của mình và ngày càng mở rộng uy tín trên thị trờng quốc tế.
1.5. Đặc điểm về lao động của công ty.
Do tích chất và loại hình công ty nên sự biến động về lao động trong công ty là do
quy mô sản xuất kinh doanh quyết định. Những năm gần đây, do quy mô sản xuất lớn
dần lên vì thế mà số lợng lao động trong công ty cũng tăng lên. Để đánh giá sự biến
động đó ta xem xét qua bảng số liệu sau:
Biểu 5: Thống kê số lợng lao động trong công ty
Đơn vị: Ngời
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Tổng số CBCNV 577 750 853
-Lao động gián tiếp 115 121 123
-Lao động trực tiếp 462 629 730
Qua bảng số liệu trên ta có bảng về tỷ lệ lao động trong công ty nh sau:



Biểu 6: Tỷ lệ về lao động trong công ty
Đơn vị: %
Chỉ tiêu 2001 2002 2003

-Lao động gián tiếp 20,1 16,1 14,4
-Lao động trực tiếp 79,9 83,9 85,6
Qua biểu trên ta thấytỷ lệ lao động trực tiếp ở trong công ty là khá lớn và tỷ lệ này
đợc tăng dần qua các năm. Điều đó phản ánh tích chất của công ty là công ty sản
xuất. Mặt khác tỷ lệ lao động gián tiếp giảm dần phản ánh xu hớng tinh giảm trong
bộ máy quản lý của công ty .
1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Là một công ty mới hình thành nên hiện nay công ty đang từng bớc tìm và
khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trờng may mặc quốc tế. Điều này cho ta thấy
đợc giá trị của các thành tựu đã đạt đợc trong sản xuất kinh doanh cũng nh sự cần
thiết phải nhanh chóng khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm giúp
công ty xây dựng đợc chiến lợc kinh doanh đúng đắn để từ đó công ty không ngừng
phát triển, đi lên trớc thế kỷ hội và phát triển.
Đề án môn học Khoa : Quản Rtị Kinh Doanh
**********************************************************************************************************************
Đổ T hị Ngàn - Lớp:Q9T2
************************************************************************************************************************

24
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, nhìn chung kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty đạt đợc là rất khả quan, năm sau cao hơn năm trớc.

Biểu 8: Kết quả hoạt động sản xuất của công ty TNHH Minh Trí

Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu 2001 2002 Quí I năm 2004
1. Tổng doanh thu 6.523.586.542

22.659.606.061


32.047.084.173

2.Nộp ngân sách 311.277.647

1.081.219.482

1.529.149.785

3. Lợi nhuận 70.230.092

101.290.423

101.054.230

4. Thu nhập bình quân
lao động/ tháng
740.000

800.000

1.008.014


Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một số năm ta thấy:
- Công ty liên tục làm ăn có lãi, biểu hiện lợi nhuận năm sau cao hơn năm
trớc, đặc biệt chỉ trong 3 tháng đầu năm 2004 lợi nhuận đạt đợc của
công ty xấp xỉ bằng lợi nhuận của năm 2002.
- Do doanh thu hàng năm đều tăng cho nên nộp ngân sách Nhà nớc hàng
năm cũng tăng theo.
- Thu nhập bình quân của lao động hàng năm cũng tăng lên. Từ đó đời

sống của cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng cao.
III. Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong
công ty .
1. Mô hình tổ chức bộ máy trong công ty
Mỗi doanh nghiệp có một cách tổ chức bộ máy riêng của mình phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tính chất ngành nghề, đặc tính sản
phẩm, công ty đã xây dựng mô hình tổ chức bộ máy quản lý của mình nh sau:
Đề án môn học Khoa : Quản Rtị Kinh Doanh
**********************************************************************************************************************
Đổ T hị Ngàn - Lớp:Q9T2
************************************************************************************************************************

25

Sơ đồ1:Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Minh Trí

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty đợc xây dựng theo cơ cấu trực
tuyến. Với cơ cấu này, công ty đã thực hiện nghiêm đợc chế độ một thủ trởng, mỗi
cấp đơi chỉ có một cấp trên. Do đó mà mọi mệnh lệnh trong công ty đợc thi hành
nhanh chóng.
2. Hệ thống chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý của công ty gồm có :
- 1 Giám đốc
- 3 P.giám đốc
- 4 Phòng chức năng
Mỗi phòng chức năng sẽ thực hiện nhiệm vụ riêng của mình nhằm đạt mục tiêu
chung của công ty: hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt nhất.
2.1 Phòng Tổ chức- lao động-hành chính
2.1.1 Chức năng
- Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động

tiền lơng, chế độ chính sách, quản lý hành chính, phục vụ bảo vệ.
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp giúp giám đốc công ty chỉ đạo, hớng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong công ty thực hiện tốt các chủ
trơng của giám đốc về các lĩnh vực do phòng quản lý.
- Tổng hợp, phân tích, báo cáo thống kê các hoạt động thuộc lĩnh vực
phòng quản lý để phục vụ công tác chung của công ty .
2.1.2 Nhiệm vụ
- Công tác tổ chức bộ máy quản lý và quản lý cán bộ công nhân viên.
- Công tác lao động, tiền lơng và các chế độ.
- Công tác hành chính, văn th, lu trữ.

×