Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

VĂN HỌC ẤN ĐỘ, NHẬT BẢN LÀO, CAMPUCHIA, Ả RẬP - CHƯƠNG 1. ĐẤT NƯỚC ẤN ĐỘ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.13 KB, 29 trang )


T


NG

ĐẠI

HỌC

AN

GIANG

Th

c



Ph
ùng

Hoài

Ng

c

VĂN


H
ỌC

ẤN

ĐỘ
,

NHẬT

B
ẢN

LÀO,

CAMPUCHIA,



RẬP

(Văn

h
ọc

C
hâu

Á


2)


Tài

li

u

d
ùng

cho

sinh

viên

h


Ngữ

v
ă
n

Đạ
i


học



L
ư
u

hành

n
ội

b


AN

GIANG



2005









L

I

G
I

I

TH
I
ỆU


Vi

t

Na
m
,

Ấn

Độ
,

L

ào



Cam

pu

chia



m

i

qua
n

h


m

t

thi
ế
t


t


l
â
u

đờ
i
.

Nền

v
ă
n ho
á
,

v
ă
n

học

Ấn

Độ

đ

ã

góp

ph

n


nh

h
ưở
ng

k
h
á

l

n



sâu

s

c


vào

quá

trình

phát

tri

n

văn
hoá



ngh


t
h
uậ
t



kh
u


v
ực

Đô
ng

Na
m

Á
.

Ch


t

ch

Hồ

Chí

M
i
nh

đ
ã


nh

n

x
é
t

:

"

n

ho
á
,

tr
i
ế
t

học



ngh



t
h
uậ
t

c
ủa

n
ướ
c

Ấn

Độ

đ
ã

phát

tri

n

r
ực

r






nh

ng

cống

hi
ế
n

t
o

l

n

cho

l
o
à
i

n



i
.

Nền

t

ng



truy

n

t
hống

c
ủa

tr
i
ế
t

học



n

Độ

l
à


t
ưở
ng

ho
à

bình,

bác

ái.

Liên

ti
ế
p

tr
ong


nhi

u

t
h
ế

kỷ
,

t
ư

t
ưở
ng

P
h

t

g
i
á
o,

ng

h


t
h
uậ
t


khoa

h
ọc


n

Độ

đ
ã

lan

t

a

kh


p

t
h
ế

g
i

i
"
.

Do

hoàn

c

nh

c
ùng

s
ống

trên

m


t

l
ục

đ

a
,

t
h
uậ
n

l

i

v


đ
ườ
ng

bộ

v

à

đư

ng

bi

n
nên

vi

c

g
i
a
o

l
ưu

v
ă
n

ho
á


gi
ữa

Ấn

Độ

v

i

V
i

t

Na
m
,

L
à
o,

C
a
m

pu


c
hi
a

v
à

c
á
c



c

ch
â
u
Á

khác

phát

tri

n

kh
á


s

m
.

Tr
ướ
c

h
ế
t

ph

i

kể

đế
n

s




m


t

c
ủa

đạ
o

B
à

l
a

m
ôn

v
à

đ

o

P
h

t
.


Đạo



la

môn

lan
truy

n

đế
n

M
i
ế
n

Đ
i

n,

C
a
m


pu

c
hi
a
,

C

m

pa
,

I
ndon
e
s
i
a

s

m

h
ơ
n

đ


o

P
h

t
.

Nhi

u

dấ
u

ch

đ

n

t
hờ

t
h

n


Br
a
hm
a
,

I
n
dr
a
,

L
i
nga




nh
ữn
g

bi
a

đ
á

ch

é
p

k
i
nh

V
e
da

đư

c

tìm
th

y



v
ùng

t
h
á
p


Ăn
gko

đ

t

n
ướ
c

C
a
m

pu

c
hi
a



nh

ng

v
ùng




đ

n

t
h
á
p

C
h
ă
m



m
i

n
Tr
ung

n
ướ
c

t

a
.

Đạo

B
à

l
a

m
ôn

t
u
y

đ
ế
n

s

m

nh
ư
ng



nh

h
ưở
ng

l

i

k
hông

s
â
u

r
ộng

b

ng

đạ
o
Ph

t

.

T
ư

t
ưở
ng

t


bi
,

b
á
c

á
i
,

vị

t
ha




m
ục

đ
í
ch

c
ứu

k
hổ

c
ứu

n

n

c
ủa

đạ
o

P
h

t


nh
ư

l
uồng
gió

mát

lành

lan

to


kh

p

n
ơ
i

đ
ế
n

t


n

p

a

đông

b

c

ch
â
u

Á
.

Đ
ế
n

đâ
u

cũng

đ

ượ
c

nh
â
n
dân

m


r
ộng

c
ửa

đón

t
i
ế
p.

Nhi

u

vị


s
ư

s
ãi

đ
i

tr
u
y

n

đ

o

đ
ượ
c

co
i

nh
ư

s



g
i


c
ủa

ho
à

bình


h
ữu

ng
hị
.

Nhi

u

ch
ùa

chi


n

c
ủa

P
h

t

g
i
á
o

đ
ượ
c

d

ng

l
ê
n

đ



t
ụng

k
i
nh



d

y

học.
Nh

ng

b

n

k
i
nh

kệ

b


ng

t
i
ế
ng

P
h

n,

t
i
ế
ng

P
a
li

đ
ượ
c

phổ

bi
ế

n

ho

c

đ
ượ
c

d

ch

r
a

t
i
ế
ng

đ

a
ph
ươ
ng.

C

ó

t
h



i

t
ư

t
ưở
ng

P
h

t

g
i
á
o

đ
ã

tr



t
h
ành

kho

báu

tinh

th

n

chung

c
ủa

c
á
c


n
t
ộc




Đô
ng

Na
m

Á
.

Nhi

u

n
ướ
c

đ
ã

l

y

P
h

t


gi
á
o

l
àm

qu
ốc

g
i
á
o

nh
ư

T
h
á
i

L
a
n,

M
i

ế
n
Đ
i

n,

L
ào



Cam

pu

chia.



n
ướ
c

t
a
,

vào


th

i

L
ý

-

Tr

n,

đạ
o

P
h

t

đ
ượ
c

kh

ng

đ


nh



phát

tri

n

m

nh.

Tôn

giáo

Ấn

Độ

đế
n

vớ
i

c

á
c

n
ướ
c

Đô
ng

Na
m

Á

c
òn

mang

theo

các

hình

th
ức

v

ă
n
hoá-ngh


t
h
uậ
t

k
h
á
c,

đ

c

bi

t

ngh


t
h
uậ
t


k
i
ế
n

tr
úc




nh

h
ưở
ng

s
â
u

đậ
m



d



t
h

y

nh

t
.
Đó

l
à

nh

ng

l
ă
ng

m
ộ,

đề
n

t
h

á
p,

ho
a

v
ă
n,

phù

đ
i
ê
u.

K
ế

đế
n

m

t

s



phong

t
ục

t

p

quá
n

l

h

i
,

trò

ch
ơ
i

cũng



n

hi

u

dấ
u

v
ế
t


n

Độ

.

Do

vi

c

tr
u
y

n


b
á

k
i
nh

kệ

g
i
á
o

l
ý

đ

o

B
à

l
a

m
ôn


v
à

đ

o

P
h

t

n
ên

ch


P
a
li



ch

Ph

n


(
S
a
ns
kr
i
t

)

đ
ượ
c

phổ

bi
ế
n






nh

h
ưở
ng


đế
n

v
ă
n

t




ngôn

ng


m

t

s


n
ướ
c

nh

ư
Thái

Lan,

Mi
ế
n

Đ
i

n,

C
a
m

pu

c
hi
a
,

L
à
o

T

h
e
o

đó

n
hi

u

t
á
c

ph

m

v
ă
n

học


n

g
i

a
n



c

đ
i

n

c
ủa

Ấn

Độ

cũng

đ
ượ
c

phổ

bi
ế
n


s
â
u

r
ộn
g



c
á
c

n
ướ
c

Đô
ng

Na
m

Á



th

ế

g
i

i
.

Đặc
bi

t



đ
ượ
c

b

n

đ

a

ho
á




v
ùng

Đô
ng

Na
m

Á
.

Ha
i

s


thi

Ramayana



Mahabharata

đ
ế

n
v
ùng

đ

t

n
à
y

đư

c

c

i

biên

cho

phù

h

p


vớ
i

ho
àn

c

nh

v
à

v
ă
n


a

n
ơ
i

đâ
y

.




V
i

t

Na
m
,

v
ă
n

học

C
h
ă
m

v

n

c
òn

gi



đ
ượ
c

ngu

n

t
ê
n

tr
ườ
ng

c
a

Ramayana
,

k

b

ng

ngôn


n
gữ

C
h
ă
m.

Truy

n

D


thoa

v
ư
ơng

trong

sách


nh

N

am

c

ch

quái



rút

t

c
ốt

tr
uy

n

Ramayana
.



I
ndo
ne

s
i
a



Seri

Rama
,

Thái

Lan



Rama

Kiên
,

Cam

pu

chia có

Riêm



,

Lào



Phallahk

Phallahm
,

Philippines



Alim


Các

tác

ph

m

đó

đề

u


chung

ngu
ồn

gốc

l
à

s


thi

Ramayana

c
ủa

Ấn

Độ
,

x
o

a
y

qua
nh

tr
ục

bộ

b
a

nh
â
n

v

t


Ngư

i
con

trai




n


i

con


i

-

ác

qu


.

C
uố
i

nh

ng



m

1980

s
â
n

k
hấ
u

ch
èo

Vi

t

Na
m

x
â
y d
ựn
g

vở


"
Nàng

Si

ta"

c
ủa

s
o

n

g
i


L
ưu

Quang

V
ũ.

K
ế


đó

s
â
n

k
h

u

c

i

l
ươ
ng

t
i
ế
p

t
ục







chuy

n

t
h


"Nàng

Si

ta"

thành

"Nàng



đ
a",

c


h
a

i

đề
u

dựa

trên

m

t

nguồn

gốc

s


thi

Ramayana
.

Nhi

u

tr

uy

n

cổ


ch

Ấn

Độ

c
ùng

v

i

đạ
o

P
h

t

đ
ã


lan

r
ộng



th

m

s
â
u

vào

kho tàng

c



ch

v
à

văn


ho
á

c
ủa

c
á
c


n

t
ộc

Vi

t

Na
m

v
à

c
á
c


n
ướ
c

Đô
ng

Na
m

Á

k
h
á
c.

Đ
ế
n

t
h
ế

kỷ

t
h



XI
X,

c
á
c


n

t
ộc



Đ
ông

Na
m

Á

c
ùng

chung


s


ph

n

bị

chủ

ng

a
th
ực


n

ph
ươ
ng

T
â
y

x
â

m

l
ượ
c.

T


đó

m

i

qua
n

h


v
ă
n

ho
á

l
â

u

đờ
i

g
i
ữa

Ấn

Độ



các
n
ướ
c

Đô
ng

Na
m

Á

bị


ch

n

đứ
ng,


nh

h
ưở
ng

q
ua

l

i

ng
ày

càng

m


nh


t
.

D
o

v

y

nh

ng

t
á
c
ph

m

v
ă
n

học

ưu


t
ú

c
ủa

c
á
c

nh
à

v
ă
n

Ấn

Độ

tr
ung

đ

i
,

hi


n

đ

i

nh
ư

K
a
bi
a
,

T
u
nxi
da
t
,
T
a
gor
e



ít


đư

c

bi
ế
t

đế
n.

Ng
ượ
c

l

i



Ấn

Độ
,

cũng

ít


a
i

bi
ế
t

đ
ượ
c

Ngu
y

n

Trãi,

Nguy

n
Du

c
ủa

Vi

t


Na
m



Chi
ế
n

tr
a
n
h

th
ế

g
i

i

t
h


ha
i


k
ế
t

t
húc,

nhi

u

n
ướ
c



v
ùng

Đô
ng

Na
m

Á

l


n

l
ượ
t
g
i
à
nh

đư

c

độc

l

p

nh
ư

V
i

t

Na
m

,

L
ào,

Cam

pu

chia,

Mi
ế
n

Đ
i

n,

Ấn

Độ



Indonesia

. M


i

qua
n

h


v
ă
n

ho
á

tr
uy

n

t
hống

l

i

đ
ượ
c


kh
ô
i

phục,

đế
n

n
a
y

m

i

l
à

nh

ng

b
ướ
c

đ

i

b
a
n đ

u,

nh
ư
ng

n

y

c
à
ng

đá
p

ứn
g

đ
ượ
c


nhu

c

u

c

n

thi
ế
t

.

Ch


tr
ươ
ng

g
i

ng

dạ
y


văn

học

Ấn

Độ
,

L
ào,

Cam

pu

chia



c
á
c

tr
ườ
ng

đạ

i

học,

c
a
o đ

ng

s
ư

ph

m

l
à

đúng

đ

n



thi
ế

t

t
h
ực
.

T


đâ
y

chúng

t
a

t
h
a
y

đổ
i

t

i


que
n

l
â
u

n
a
y

ch

chú

tr
ọng

v
ă
n

học

P
h
ươ
ng

T

â
y



Tr
ung

Quốc

m
à

lãng

quên

nghiên

c
ứu

học

t

p

c
á

c

n

n
v
ă
n

ho
á

v
ă
n

ngh


củ
a

c
á
c


n

t

ộc

gầ
n


i

nh
ư

Ấn

Độ
,

L
à
o,

C
a
m

pu

c
hi
a


v
à

c
á
c

n
ướ
c

ch
â
u
Á

khác.

Ngày

nay,

bên

c

nh

qua
n


h


l
â
u

đờ
i

vớ
i

Ấn

Độ
,

L
à
o,

C
a
m

pu

c

hi
a

v
à

Đô
ng

Na
m
Á
,



c

t
a

cũng

đa
ng

ph
á
t


tr
i

n

quan

h


h

p

t
á
c

v

i

c
á
c

n
ướ
c


Đô
ng

B

c

Á

k
h
á
c

nh
ư

N
h

t B

n,

Tr
i

u

T

i
ê
n.

T
he
o

ch
ươ
ng

trình

c
ủa

B


G
i
á
o

dục,

ph

n


v
ă
n

học

N
h

t

B

n

m

i

đ
ượ
c

bổ
s
ung

v
à

o

nhó
m

văn

học

ch
â
u

Á
.

C
á
c

n
ướ
c

Đô
ng

b

c


Á

ng
ày

càng



m

i

qua
n

h


m

t thi
ế
t

vớ
i

n

ướ
c

t
a

v

i

ngu
y

n

v
ọng

h

p

t
á
c

l
â
u


d
ài,

nh

m


y

dự
ng

n

n

ho
à

bình

v

ng

ch

c



th

nh

v
ượ
ng

tr
ong

kh
u

v

c.

V
i

c

ng
hiên

c
ứu


học

t

p

c
á
c

n

n

v
ă
n

học

ch
â
u

Á

ch

ng
nh


ng



m
ục

đ
í
ch

học

t
h
uậ
t
,

h
ưở
ng

t
hụ

v
ă
n


ho
á

nh
â
n

l
o

i

m
à

còn

góp

ph

n

vào

vi

c


ph
á
t tri

n

m

i

qua
n

h


h
ữu

ng
hị

h

p

tác




phát

tri

n

t
o
àn

di

n

.

V


vi

c

p
hiên

âm

tên


nhân

v

t

v
à

đ

a

da
nh

Tên

Ấn

Độ

:

nguyên

b

n


v
ă
n

ch
ươ
ng

t
h
ườ
ng

l
à

ti
ế
ng

P
a
li

(v
ă
n

t



gầ
n

g
i
ống

nh
ư
ch


L
ào

Thái,

Khmer).

Gi

i

xuấ
t

b

n


Ấn

Độ

đề
u

chu
y

n

n
gữ

s
a
ng

t
i
ế
ng

Anh

để

dễ


p

t hành

trên

th
ế

g
i

i
.

M

t

kh
á
c



Ấn

Độ


ng
ày

nay

ti
ế
ng

Anh

đ
ã

đư

c

co
i

l
à

m

t

tr
ong


15
ngôn

ng


d
ùng

chính

th
ức

.

Tên

Nh
ật

Bản
:

v
ă
n

t



Nh

t

c
hị
u


nh

h
ưở
ng

s
â
u

s

c,

l
â
u

d

ài

c
ủa

Hán

n
gữ.

C
ó

t
h


s
o
sánh

c

u

t

o

v

ă
n

t


Nh

t

nh
ư

s


r
a

đờ
i

ch


Nôm

c
ủa


V
i

t

Na
m
.

T
i
ế
ng

N
h

t

ng
ày

nay

c
ũng
đư

c


p
hiên

âm

theo

ki

u

t
i
ế
ng

B

c

Ki
nh

(
pinyin
)

nh

m


g
i
úp

ng
ườ
i

n
ướ
c

ngo
ài

không

bi
ế
t Nh

t

ng


c



ít

cũng



t
h


đọc

tên.



d



cây

chuối



trong

ch



Hán



Nh

t

đề
u

vi
ế
t gi
ống

nh
a
u

l
à




,

ti

ế
ng

B

c

Ki
nh

p
hiên

âm



ba

jiao
,

ti
ế
ng

N
hậ
t


đọc



phiên

âm



ba sho
,

còn

ng
ườ
i

V
i

t

t
h
ì

phiên


âm

Hán

Vi

t

l
à

“ba

tiêu”.

Ngày

nay

danh

t


Tr
ung

Quốc,
Nh


t

B

n,

Tr
i

u

T
i
ên,

Hàn

Qu
ốc

khi

s


dụng



n

ướ
c

ngo
à
i

đ

u

đ
ượ
c

p
hiên

âm

Latin

,


Vi

t

Na

m

cũng



x
u

h
ướ
ng

nh
ư

tr
ê
n

m
à

kh
ông

c

n


phi
ên

âm

Hán

Vi

t

nh
ư

tr
ướ
c

n
ữa
.

Trong

tài

li

u


n
ày,

các

danh

t


Ấn



Nh

t

đề
u

đ
ượ
c

i
n

t
h

e
o

phi
ê
n

â
m

L
a
t
i
n

nh
ư

đ
ã trình

bày

trên

đ


s

i
nh

vi
ên

d


đọc

.



P.H.
N





MỤC

L
ỤC



N

ội

dun
g

Trang



L
ỜI

GI
ỚI

T
HI

U

1

M
ục

l
ục

4


PHẦN

TH


NHẤT



VĂN

H
ỌC

ẤN

ĐỘ

CHƯƠNG

I

-

Đ

T

N
ƯỚC



N

ĐỘ

5

1

-

Đ

a

l
ý

2

-

Ch
ủng

t
ộc

v

à

đ

ng

c

p.

3

-


n

ho
á
,

ngh


t
h
uậ
t




khoa

h
ọc

CHƯƠNG

II

-

PHÂN



V
Ă
N

H
ỌC


N

ĐỘ

15


CHƯƠNG

III

-

TH

N

THOẠ
I


N

ĐỘ

17

CHƯƠNG

I
V

-

S



TH
I


N

ĐỘ

24

S


thi

R
a
m
a
y
a
na

S


thi

Mahabharata


33

CHƯƠNG

V

-

TRUY

N

CỔ

T
Í
C
H


N

GI
A
N


N

ĐỘ


40

CHƯƠNG

VI

-

K

C
H

TH
Ơ

47

CHƯƠNG

VI
I
-



L
ƯỢC



N

HỌC

HI

N

ĐẠ
I


N

ĐỘ
P
r
e
m

C
ha
nd

nh
à

v
ă

n

hi

n

t
h
ực

l

n

c
ủa

Ấn

53

Đ


CHƯƠNG

VI
II

-


THI

HÀO

RABINDRANATH

TAGORE

1.

Ch


ng

a

nhâ
n

đạ
o

Tagore

2.

Thi


phá
p

t
h
ơ

T
a
gor
e

PHẦN

TH


H
AI

-

VĂN

H
ỌC

NHẬT

CHƯƠNG


I
X

-

KHÁI

QUÁT

CHƯƠNG

X

-

Murasaki



TI

U

THUYẾT

GE
NJ
I


(Genji

monogatary)

CHƯƠNG

XI
-

T


HA
I
K
U



T
HI

S
Ĩ

TH
I

N


S
Ư

BASHO

CHƯƠNG

XI
I

-

Gi

i

t
h
i

u

v
ă
n

học

hi


n

đạ
i

N
hậ
t

B

n

CHƯƠNG

XI
II

-

KAWABATA

YASUNARI

PHẦN

TH


B

A

-

GI

I

TH
I
ỆU


N

H
ỌC

L
ÀO

- CAMPUCHIA

CHƯƠNG

XI
V

-



N

H
ỌC


N

GI
A
N

L
ÀO
CHƯƠNG

XV

-


N

H
ỌC


N


GI
AN

C
AM

P
U

C
HI
A
PHẦN

TH


T
Ư

-GI

I

TH
I
ỆU

VĂN


H
ỌC



R
ẬP

CHƯƠNG

XVI
-

GI
ỚI

TH
I

U


N

H
ỌC



RẬP

-

HỒI

GIÁO



TÁC

PH
ẨM

NGHÌN

L


M
ỘT

ĐÊM

Đ
ọc

t
h
êm


1

1.

Nàng

Usha

(trích

Th

n

t
ho

i

Ấn

Độ
)

2.

Chandogya

(trích


Kinh



la

môn

Upanisad)

3.

Jiataca

(Chuy

n

t
i

n

t
h
â
n

c
ủa


Đức

P
h

t)

4.

Mapada

(trích

kinh

PHÁP

CÚ)

5.

Các

ng


ngôn

c

ủa

Đức

P
h

t

Đ
ọc

thêm

2

Ch


ng

a

hi

n

s
i
nh


Ấn

Độ

Đ

c

thêm

3

T
h
ơ

ha
i
ku

củ
a

Basho

-

tuy


n

ch

n

TÀI

LI

U

T
HA
M

K
H

O







PH

N


T
HỨ

NHẤ
T

VĂN

H
ỌC

ẤN

ĐỘ




“N
ế
u

t
ô
i

đ
ượ
c


hỏ
i

d
ướ
i

b

u

tr

i

n
à
o

trí

óc

con

n


i


đ
ã

phát

tri

n

m

t

c
á
ch

đầ
y

đủ
nh

t

nh

ng


n
ă
ng

khi
ế
u

ho
àn

h

o

nh

t

c
ủa

m
ình,

đ
ã

suy


t
ư

s
â
u

s

c

nh

t

v


nh

ng

v

n

đ


l


n
nh

t

c
ủa

cuộc

s
ống,

v
à

đ
ã

tìm

ra

nh

ng

l


i

g
i

i

c
ủa

m

t

vài

v

n

đề

trên,

hoàn

toàn

x


ng
đá
ng

đ
ượ
c

s


chú

ý

c
ủa

n
ga
y

c


nh

ng

ng

ườ
i

đ
ã

nghiên

c
ứu

P
l
a
t
on



Kant

thì

tôi

s


c
hỉ

vào

Ấn

Độ
.



n
ế
u

t
ô
i

t


hỏ
i

m
ình

r

ng


t


n

n

văn

học

n
ào



chúng

ta



ch
â
u

Â
u,

nh


ng

ng
ườ
i
đ
ã

đư

c

nuô
i

d
ưỡ
ng

h

u

nh
ư

ho
à
n


t
o
à
n

v

i

nh

ng

t
ư

t
ưở
ng

c
ủa

ng
ườ
i

Hy


L

p,

La




m

t

chủng

t
ộc

S
e
m
i
t

l
à

n



i

Do

T
h
á
i
,



t
h


r
ú
t

r
a

đ
ượ
c

c
á
c


y
ế
u

t


đi

u

h
òa

hi

n

đ
a
ng
c

n

nh

t


để

l
àm

cho

cu
ộc

s
ống

b
ên

trong

c
ủa

chúng

t
a

ho
àn

thi


n

h
ơ
n,

t
o
à
n

d
i

n

h
ơ
n,

phổ
bi
ế
n

h
ơ
n,


t
h
ực

s


l
à

m

t

cuộc

s
ống

c
ủa

con

ng
ườ
i

h
ơ

n,

kh
ông

ph

i

c
hỉ

cho

cu
ộc

đờ
i

n
ày,


cho

m

t


cuộc

s
ống

bi
ế
n

h
ình




nh

c
ửu

t
h
ì

tôi

l

i


c
hỉ

vào


n

Độ




(F.

Max

Muller



nhà

Đôn
g

ph
ư
ơ
n

g

h
ọc

n


i

Đứ
c
)





CH
Ư
Ơ
NG

I

Đ
ẤT

N
Ư


C

ẤN

ĐỘ



1

-

Đị
a

l
ý

Ấn

Độ

l
à

đ

t


n
ướ
c

r
ộng

l

n

v
à

đông


n



m
i

n

Na
m

Á

,

p

a

bắ
c



d
ãy

núi
Himallahya

hùng



đ
ượ
c



l
à


"

l
â
u

đà
i

t
u
y
ế
t

tr

n
g"
,

"
bông

s
e
n

tr


ng



đạ
i
"
,

"
nóc

nh
à

c
ủa
th
ế

gi

i
"
.

Đ
i

dầ

n

x
uống

phí
a

n
a
m

qua

h
a
i

l
ưu

v
ực

s
ông

Ấn

(

I
n
dus
)



sông

H

ng

(Gange)

phì

nhiêu

đư

c

gọ
i

l
à

châu


th


"
đấ
t

v
à
ng"
.

Đ
i

t
i
ế
p

gặ
p

d
ãy

núi

Vindehia


v

i

c
a
o
nguyên

Decan

r
ộng

l

n

t
i
ế
p

g
i
á
p



i

Ga
t

ch

y

d
ài

xu
ống

bờ

bi

n

Ấn

Độ

d
ươ
ng

ng


p

tràn ánh

n

ng

m
a
ng

h
ình

vòng

cung

t

i

gầ
n

h
òn


đ

o

S
r
i

L
a
nka.

T


đông

s
a
ng

t
â
y



vùng

Penjab


(ho

c

P
u
lj
a
b
)

do

n
ă
m

nh
á
nh

s
ông

hợ
p

t
h

ành

g

i


vùng

Ng
ũ

H
à
.

Đ

t

đa
i



đâ
y

r


t

m

u

m

.

T
i
ế
p

đó

l
à

vùng

Kasemir

b
ốn

m
ùa


cây



xanh t
ươ
i
.

N
h





i

c
ao,

r
ừn
g

r

m
,


s
ông

d
à
i
,

đ

t

đa
i

r
ộng

l

n

m
à

tài

nguyên

c

ủa

Ấn

Độ

v
ô
cùng

phong

phú.

Trong

r
ừn
g

s
â
u,

d
ướ
i

l
òng


đ

t

ch
ứa

nhi

u

k
ho
á
ng

s

n

qu
ý

nh
ư

vàng

b


c
k
i
m

c
ươ
ng,

ngọc,

c

m

t
h

ch

đủ

c
á
c

m
àu


s

c.

C
ó

nhi

u

l
o

i

c
hi
m

m
uông

t


v

t


v
ừa

đẹ
p
v
ừa



í
ch

cho

n

n

k
i
nh

t
ế

nh
ư

s

ư

t
ử,

hổ


o,

v
o
i
,

n
gự
a
,

tr
â
u,

b
ò,

dê,

c

ừu,

tr
ă
n,

r

n



C
â
y c

i

gồ
m

nhi

u

l
o

i


quả

ngọ
t



g


quí
.

Hàng

n
ă
m
,

Ấn

Độ

tr

i

qua


nh

ng

t
h
á
ng

h
è

nóng

b
ỏng

nh
ư

l
ửa

đố
t
,

thiêu

cháy


c

cây



làm

ch
ế
t

ng
ườ
i
,



nh

ng

tr

n

b
ão


cát

t


s
a

m

c

cuốn

v


hun

nóng

c


vùng

r
ộng
l


n.

L

i



n
hữ
ng

tr

n

m
ưa

d


dộ
i


y

r

a

l
ũ

l
ụt

cuốn

tr
ô
i

nh
à

c
ửa
,

tàn

phá

mùa

màng,

tàn

h

i

c


con

ng
ườ
i



súc

v

t
.

T
u
y

t
h
ế


cũng



nh

ng

ng
ày

xuân


m

á
p,

b

u

tr

i

tr
ong
xanh


d

u

m
á
t

t

o

n
ên

c

nh

trí

đ

p

đẽ
.



i

chung,

đ

t

đa
i
,

thiên

nhiên



khí

h

u

c
ủa

Ấn

Độ


ph
ức

t

p



kh

c

ng
hi

t
.
Giàu



v


t
à
i


ngu
y
ê
n

nh
ư
ng

b


thiên

tai

b

t

tr

c

tàn

phá

cho


nên

n

n

k
i
nh

t
ế

x
ưa

k
i
a
luôn

luôn



tr
ong

tình


tr

ng

trì

tr


đ
ình

đốn,

ch

m

ph
á
t

tr
i

n.

Ngư

i


Ấn

Độ

t


khi

r
a

đờ
i
đ
ã

ph

i

tr

i

qua

đấ
u


tr
a
nh

v

t

l
ộn

á
c

li

t

v

i

thi
ê
n

nhi
ê
n,


đ
i

u

đó

đ
ượ
c

p
hả
n

á
nh

r

t

rõ trong

nh

ng

tr

uy

n

t
h

n

t
ho

i

đầ
y

s
ức

h

p

dẫ
n



kỳ




c
ủa

họ.



2.

Lị
c
h

s


s
ơ

l
ư

c

Ấn

Độ


t
h

i

ngu
yên

thuỷ

:

đ


l

i

nh

ng

d
i

c
hỉ


đồ

đá

m

i
,

đồ

đồng

,

ướ
c

ch

ng

t


2500

n
ă
m


đ
ế
n

1700

n
ă
m

tr
ướ
c

công

ngu
yên.

Ch


nh
â
n

l
à


nh

ng

ng
ườ
i

A
ry
a
n



Dradivian

Ấn

Độ

cổ

đạ
i
:

ng
ườ
i


du

m
ục

A
ry
a
n

dầ
n

dầ
n

đẩ
y

l
u
i

ng
ườ
i

Dr
a

vi
d
i
e
n

để

c
hi
ế
n

l

y

vị

trí

ch


đạ
o

.

Th

ế

kỷ

VI

tr
ướ
c

C
N,

ng
ườ
i

B
a

T
ư

(
I
r
a
n

cổ

)

tr


t
h
à
nh

đ
ế

quốc



n

n

v
ă
n

m
i
nh

r

ực

r


đ
ã

xâm

nh

p

vào

tây

b

c

Ấn

Độ

.


m


327

tr
ướ
c

C
N,

v
ua

x


M
a
c
e
do
a
ni

(t
huộc

xứ

H

i

l

p)

l
à

Al
e
x
a
n
de
r

đ

i

đế

s
a
u
th

i


g
i
a
n

c
hi
nh

phục

B
a

T
ư,

l

i

t
i
ế
p

t
ục

đá

nh

c
hi
ế
m

Ấn

Độ
.

Xun
g

đ
ột

x

y

r
a

g
i
ữa

c

á
c

l

c
l
ượ
ng

c
hi
ế
m

đóng



ngay

c


l
í
nh

H
i


L

p

cũng

ph

n

c
hi
ế
n.

Al
e
x
a
n
de
r

đạ
i

đế

để


l

i

m

t
độ
i

quâ
n

c
a
i

quả
n



rút

v


B
a


T
ư,

đ
ế
n

t
h
à
nh

B
a
byl
on.

S
a
u

2

n
ă
m

ông


t
a

b


b

nh

s

t

r
é
t


ch
ế
t



đó

(
n
ă

m

323

tr
.

C
N)
,

b

i

v

y

đế

quốc

H
i

L

p


s
ụp

đổ,

nh
ườ
ng

chỗ

cho

đế

quốc

L
a


n

i

l
ên.

K
ế

t

quả

l
à

n

n

v
ă
n

ho
á

H
i

L

p



dị
p


tràn

vào

x


Ấn

Độ
,

hỗn

dung

v

i

v
ă
n

ho
á
b

n


đ

a
.

Vương

tr
i

u

M
ua
ry
a



Kusana

:

sau

cu
ộc

x
â

m

l
ượ
c

c
ủa

Al
e
xan
de
r

đạ
i

đế

,

m

t
v
ươ
ng

tr

i

u

t
hống

nh

t

v
à

độc

l

p

r
a

đờ
i

c
a
i


quả
n

v
ùng

n
à
y
,

đó

l
à

tr
i

u

đạ
i

M
a
ur
i
a
.


N
h
à

vua
sáng

l

p

l
à

Chandra

Goupta,

tr




t


321

đế

n

297

tr
.

C
N,

nh


s


ủng

hộ

c
ủa

đạ
o



la
m

ôn,

đ

t

n
ướ
c

k
h
á

c
ườ
ng

thị
nh.

T
hờ
i

v
ua

A
s

oka

l
à

h
ư
ng

t
h

nh

nh

t
,

v
ua

n
ày

ủng

hộ

cho





Đ

o

P
h

t

ph
á
t

tr
i

n,

x
â
y

nhi

u


ch
ùa

chi

n,

cộ
t

đá
,

t
h
á
p

P
h

t

.

M


hộ
i


ng
hị

P
h

t

g
i
á
o

l

n

t
h


3

gi
ữa

t
h
ế


k


I
V

tr
ướ
c

C
N,

đ
ưa

P
h

t

gi
á
o

tr


t

h
ành

qu
ốc

gi
á
o.
Đ
ế

quốc

A
s
oka

s
ụp

đổ,

m

y

t
h
ế


k


s
a
u

đó

đấ
t

n
ướ
c

Ấn

Độ

bị

c
hi
a

c

t

,



m

t

bộ

t
ộc

n
ướ
c

ngo
ài

xâm

nh

p

t


phí

a

Tr
ung

Á

l
ên

cai

tr

,

v
ua

nổ
i

t
i
ế
ng

nhấ
t


l
à

Kusana

(t


n
ă
m

78

đ
ế
n

103

)
.

Đ
ế
n

th
ế


k


III
,

Ấn

Độ

l

i

bị

c
hi
a

c

t

t
h
ành

nhi


u

t
i

u

quốc,

s
a
u

đó

đế
n

tr
i

u

đạ
i

Goupta

.


Vương

tr
i

u

Go
upt
a

v
à

đ
ế

quốc

Hac
s
a

:

t
h
ế

k



I
V

Ấn

Độ

l

i

c
ườ
ng

thị
nh,

đặ
c

bi

t
vua

Goupta


II,

kinh

t
ế

ph
á
t

tr
i

n,

t
h
a
m

g
i
a

v
à
o



con

đư

ng

t
ơ

l
ụa



nố
i

li

n

Tr
ung

Quốc

v

i
Trung


Á



châu

Âu.

Th

i

v
ua

C
ha
n
dr
a

Goup
t
a

II

v
ă

n

ho
á

phá
t

tr
i

n

m

nh,

gọ
i

l
à

th

i

đạ
i
ho

à
ng

k
i
m


.

N
h
à

s
ư

P
h
á
p

H
i

n

t



Tr
ung

Quốc

du

ngo

n

15

n
ă
m



Ấn

Độ

đ
ã

đ


l


i

nhậ
n
xét

t
ốt

v


s


phồn

vi
nh

t
ươ
i

đ

p

c

ủa

x


s


n
ày.

Th
ế

k


VI
,

c
á
c

bộ

t
ộc

Hun

g



tràn

xu
ống

m
i

n

Tr
ung

Á



Ấn

Độ
,

l

p


r
a

á
ch

c
a
i

tr


m

i
.

.

Th
ế

k


VI
I
,


một

t
ướ
ng

Ấn

Độ

l
à

Hacsa

n

i

l
ê
n

đá
nh

đuổ
i

bọn


x
â
m

l
ượ
c,

l

p

r
a

tr
i

u
đ

i

Hac
s
a

(
n

ă
m

606).

Hac
s
a

l
à
m

cho

đ

t

n
ướ
c

tr


n
ê
n


h
ư
ng

t
h

nh,

t
i
ế
p

t
ục

qua
n

t
â
m

P
h

t
giáo,


l

p

tr
ườ
ng

đạ
i

học

Ph

t

G
i
á
o

đầ
u

t
i
ên




l

n

nh

t

t
h
ế

g
i

i
.

N
h
à

s
ư

Hu
y

n


Tr
a
ng

t

Trung

Qu
ốc

đế
n

đâ
y

thỉ
nh

k
i
nh



h
ọc


t

p



t
u

v
i

n

đạ
i

học

n
ày



k
ế
t

b


n

t
h
â
n

v

i

v
ua
Hacsa.



đ

i
.


Đ
ế

quốc

Hac
s

a

s
ụp

đổ,

đấ
t

n
ướ
c

l

i

c
hi
a

c

t
.

L

ch


s


Ấn

Độ

b
ướ
c

vào

th

i



tr
ung



Th
ế

k



VI
I

đ
ế
n

VI
II
,

c
á
c

t
ộc

ng
ườ
i



r

p

t

h
e
o

Hồ
i

g
i
á
o

ph
á
t

tr
i

n

m

nh,

l

p

r

a

đ
ế

qu
ốc

l

n

đ
i

c
hi
nh

phục

k
h

p

ch
â
u


Â
u,

ch
â
u

P
hi



châu

Á.

H


cũng

l

n

t

i

Ấn


Độ
,

c
ướ
p
bóc

r

i

r
út

đi
.

B


t
ộc

T
hổ

n



kỳ

v
à

Af
gh
a
ni
s
t
a
n



i

c
hiêu

bài

tr
ừn
g

ph


t

d


g
i
á
o

cũng
đe
m

quâ
n


m

nh

p

Ấn

Độ

.


Đợ
t

x
â
m

l
ượ
c

l

n

nhấ
t

c
ủa

bộ

t
ộc

H

i


g
i
á
o

vào

Ấn

Độ

d
i

n

r
a
vào

th
ế

k


XI
.



m

1001,

v
ua

M
a
hm
ud

x


Af
ga
ni
s
t
a
n

đe
m

quâ
n

c

hi
ế
m

B

c

Ấn
,

tàn

phá,
c
ướ
p

đo

t
,

b

t

ng
ườ
i


Ấn

v


l
àm



l

,

t


đó

m

i

n
ă
m

c
á

c

t
ộc

Hồ
i

l

i

đ
i

c
ướ
p,

kh
ông

chủ
tr
ươ
ng

c
hi
ế

m

đóng

l
â
u


i
.

Cu

i

t
h
ế

kỷ

XI
II
,

m

t


s


t
ộc

H

i


m

nhậ
p

Ấn

Đ






l

i

x

â
y

dự
ng

ch
ế

độ

c
a
i

tr

riêng,

g

i

l
à

v
ươ
ng


tr
i

u

Hồ
i

g
i
á
o

De
li
,

s
a
u

c
hi
a

r
a

33


quốc

v
ươ
ng.

Đâ
y

l
à

vươ
ng

tr
i

u

c
ủa
nh

ng

t
hủ

l

ĩ
nh

quâ
n

s


d
ày

d

n

c
hi
nh

c
hi
ế
n



tàn

b


o.

Chí
nh

s
á
ch

c
a
i

tr


khắc

ng
hi

t

khi
ế
n

n


chúng

c
ă
m

ph

n



chi
ế
n

đấ
u

khi
ế
n

cho

v
ươ
ng

tr

i

u

De
li

s
u
y

s
ụp.

T
u
y

v

y
,

đạ
o

Hồ
i

đ

ã


đủ

t
h

i

g
i
a
n

t
h
â
m

nh

p

v
à
o

đ


t

n
ướ
c

Ấn

Độ
,

hỗn

dung

vớ
i

c
á
c

t
ôn

gi
á
o




la

môn,

Ph

t giáo



tôn

giáo

b

n

đ

a

khác.

Tr
ong

khi


đó,



Na
m

Ấn

m

t

v
ươ
ng

tr
i

u

Hồ
i

g
i
á
o


kh
á
c

v

n

t
ồn

t

i

v
à

c
ườ
ng

thị
nh,
xây

m

t


ki
nh

đô

d
ài

c


tr
ă
m

k
i

l
ô

m
é
t

m
à

nhi


u

du

kh
á
ch

ph
ươ
ng

T
â
y

hồ
i


y

đ
ã

đ
ế
n




ghi
chép

l

i
.

Về

s
a
u

c
á
c

t
ộc

H

i

g
i
á
o


l

i

t
i
êu

di

t

v
ươ
ng

tr
i

u

n
ày

.

Tr
ong


khi

đó

c
á
c

bộ

t
ộc

M
ông

C


phi
á

b

c

r

ng


Himalaya

phát

tri

n

m

nh,

tràn
v
à
o

ph
á

D
e
li
,

c
ướ
p




gi
ế
t
.

H
ơ
n

150

n
ă
m

s
a
u,

họ

x
â
m

nh

p


l

n

t
h


h
a
i



l

p

r
a

đế

quốc
M
ogon

(t
ướ
ng


B
a
b
e
r

đe
m

12

ngh
ìn

quân

k


bi
nh,

ph
á
o

bi
nh


m

nh

đá
nh

c
hi
ế
m

vùng

Penjab
đ
ế
n

1526

t
h
ì

chi
ế
m

đ

ượ
c

De
li
.

B
a
be
r

ch
ế
t

s
a
u

đó

4

n
ă
m

nh
ư

ng

con

ch
á
u

y

t
i
ế
p

t
ục

x
â
y
d
ựn
g

đ
ượ
c

c


nh

qu
y

n

k
h
á

m

nh



lâu

dài



Ấn

Độ
)

Cháu


c
ủa

B
a
b
e
r

l
à

Akbar

tr


t
h
ành

m

t

nh
à

vua


n

i

t
i
ế
ng,

ông

t
a

m


r
ộng

Ấn

Độ
thành

m

t


đế

quốc

l

n,

vớ
i

t


ch
ức

tr
i

u

đ
ình

m

nh

m



t
h
e
o

m
ô

h
ình

phong

ki
ế
n.

A
k
b
a
r th
ực

hi

n


chính

sách

khoan

dung,

hoà

h

p

t
ôn

g
i
á
o

m

c



ông


t
a

l
à


n

đồ

Hồ
i

g
i
á
o.

C
h

p
nh

n

t

t


c


t
ôn

g
i
á
o

b

n

đ

a
,

kể

c


thiên

chúa


giáo

m

i

t


ph
ươ
ng

T
â
y

nh

p

vào

.

Vua



Akbar


bi
ế
t

ưu

đ
ãi

coi

tr
ọng

v
ă
n

ngh


s
ĩ

m

c

d

ù

ông

không

bi
ế
t

ch
ữ.

.

.Ông

l

p

r
a

m

t

t
h

ư
vi

n



t

i

24

000

cuốn

s
á
ch

ch
é
p

t
a
y
,


cho

d

ch

s
a
ng

t
i
ế
ng

B
a

T
ư

bộ

s


thi




đạ
i
Mahabharata



xây

d

ng

nhi

u

công

trình

ki
ế
n

tr
úc

l

n




Nh

ng

nh
à

vua

n

i

t
i
ế
p

Ak
b
a
r

t
h
ì


không

ai



kh


n
ă
ng

l
ãnh

đ

o

b

ng

ông.

Vua
Shahjahan

hoang


phí

dùng

công

quĩ

x
â
y

dự
ng

l
â
u

đà
i

cung

đ
i

n


x
a

xỉ
,

đặ
c

bi

t

x
â
y

t
o
à

lâu
đà
i

T
a
j

M

a
ha
l

b

ng

đá

c

m

t
h

ch

tr

ng

l
àm

cái

nhà


m


cho



v


tr


ch
ế
t

y

u

c
ủa

y
.

Aurang

Zeb


con

trai

c
ủa



v
ươ
ng

phí

ch
ế
t

y

u

k
i
a

l


i

tr


t
h
ành

m

t

vị

v
ua

s
a
y

m
ê quy

n

l
ực
,


phá

phá
ch

m

i

đo
àn

k
ế
t


n

t
ộc,

phá

chùa

chi

n


.



d

n

đế
n

v
ươ
ng

tr
i

u

D
e
li
s
ụp

đổ

khi


y

ch
ế
t
.

Đế

quốc

M
ogon

s
a
u

đó

30

n
ă
m

t
h
ì


hoàn

toàn

m

t

qu
y

n

c
a
i

tr

.

T
h
ực dâ
n

t
ư


b

n

ph
ươ
ng

T
â
y

đ

ng

đầ
u

l
à

Anh

qu
ốc

t

ng


k
é
o

đế
n

t


t
h
ế

k


tr
ướ
c

na
y

đẩ
y

m


nh
can

thi

p,

t
hôn


nh

đặ
t

á
ch

c
a
i

tr


đ

t


n
ướ
c

Ấn

độ

r
ộng

l

n



c



nh

n
ày.

Ấn

Độ


c
ận

h
i

n

đ
ại
.

Sự

xâm

nhập

c
ủa

T
ây

ph
ư
ơ
n
g


k
éo

d
ài

t


1500

đ
ế
n

1857
. Do

v


trí

tr
ung

chu
y

n


c
ủa

Ấn

Độ

tr
ê
n

con

đư

ng

g
i
a
o

t
h
ươ
ng

Đô
ng

-

Tây,

th
ực


n

ph
ươ
ng

T
â
y

nh
òm

ngó

t


l
â
u


x


s


n
à
y
.

Đ
i

đ

u

l
à

B


Đào

nha

v


i

các

nhà

hàng

h

i
,

s
a
u đ
ế
n



Lan

thành

l

p

công


ty

Đô
ng

Ấn

n
ă
m

1602,

họ

co
i

đâ
y

l
à

tr

m

đ

i

t
i
ế
p

đế
n

vùng Indonesia

.

Tuy

nhiên

c




Lan



B



đ
ào

nha

cu

i

cùng

đ

u

bị

Anh



Pháp

g

t

r
a




chi
ế
m
ch
ỗ.

S
uốt

t
h
ế

kỷ

XVI
I
,

Anh

r
á
o

r
i
ế

t


m

nh

p

x


n
à
y
,

n
ă
m

1
600

n


ho
àng


Elizabeth

thành l

p

C
ông

ty

Đô
ng

Ấn

Độ

c
ủa

ng
ườ
i

Anh
.

G
i


i

t
h
ươ
ng

nh
â
n

Anh

kéo

s
a
ng,

g
i
a
o

thi

p

k

h
é
o,
n

m

đ
ượ
c

c

nh

qu
y

n

Hồ
i

g
i
á
o

đ


a

ph
ươ
ng,

v
ừa

buôn

b
á
n

v
ừa

l
àm

chính

tr

,

họ

t


p

tr
ung
xây

d

ng

3

tr
ung

t
â
m

M
a
dr
a
d,

B
o
m
b

a
y
,

C
a
nc
ut
t
a
.

P
h
á
p

đế
n

mu
ộn

h
ơ
n,

n
ă
m


1664,

C
onb
e
rt m

i

t
h
ành

l

p

C
ông

ty

Đô
ng

Ấn

c
ủa


P
h
á
p,

đồng

t
h

i

tr
u
y

n

b
á

đạ
o

G
i
a

t

ô.

A
nh



Pháp c

nh

tr
a
nh

m

nh



t
h
ế

k


XVI
II

,

h
a
i

tên

trùm

toàn

quy

n

Anh



Pháp

tìm

cách

di

t


nh
a
u.

y

r
a

x
ung

độ
t

v
ũ

tr
a
ng.

C
hi
ế
n

tr
a
nh


g
i
ữa

Anh



Pháp

di

n

r
a

nh

ng

n
ă
m

40

đế
n


50

t
h
ế
k


XI
X,

kế
t

quả

A
nh

t
h

ng

l

i

nhi


u

tr

n.

Quân

P
h
á
p

buộc

ph

i

đầ
u

h
à
ng.

Ho
à


ướ
c

P
a
r
i
s
n
ă
m

1863

P
h
á
p

b


g

t

kh

i


Ấn

Độ

nh
ư
ng

c
òn

gi


đ
ượ
c

5

t
h
ành

ph
ố.

Chí
nh


qu
y

n

M
ogon
ch


c
òn

danh

nghĩ
a

đế
n

n
ă
m

1856.

T
h
ực



n

Anh

t
o
àn

quy

n

c
a
i

tr


x


n
ày.

Cu
ộc


k
h

i

n
gh
ĩ
a

c
ủa

nhân

dân

Ấn

Độ

1857
-1859



i

s



c
a
i

tr


c
ủa

t
h
ực


n

Anh
,

nông

d
â
n

đ
i
ê

u

đ
ứn
g





thu
ế
,

nạ
n

cho

v
a
y

l
ãi

.
Th



t
hủ

công

bị

ph
á

s

n

t
h

t

ng
hi

p



hàng

hoá


Anh

tràn

ng

p

thị

tr
ườ
ng

.

M

t

bộ

ph

n
quí

t
ộc


phon
g

ki
ế
n

bị

t
ướ
c

đo

t

quy

n

l

i
.

Họ

bộc


l


t
h
á
i

độ

chống

đố
i

c

nh

qu
y

n

Anh

.

Sau


g

n

m

t

t
h
ế

k


rên

xi
ế
t

d
ướ
i

á
ch

c
a

i

tr


c
ủa

t
h

c


n

Anh
,

phong

trào

kh



ng

a

l

n

c
ủa

nhâ
n


n

b
ùng

lên



nhi

u

đ

a

ph
ươ

ng

.

Ng
ọn

c


c
ựu

ho
àng

Mogon

c
ũng

đ
ượ
c
dươ
ng

l
ê
n.


N
h
i

u

bi
nh

l
í
nh

ng
ườ
i

Ấn

cũng

bỏ

quâ
n

độ
i


đ
i

t
he
o

cuộc

kh

i

ng

a
.

T
h
ực


n
Anh

hu
y

động


quâ
n

độ
i

đ
àn

áp

kh

i

ng

a
,

b

n

g
i
ế
t


c
ướ
p

bóc

t
h

m

t

.

Nh
â
n


n

Ấn

Độ

t
i
ế
n

hành

chi
ế
n

tr
a
nh

du


ch.

Khở
i

ng

a

t
a
n



vào


n
ă
m

1859.

Cu
ộc

kh

i

ng

a

t
u
y

t
hấ
t

b

i

nh

ư
ng

đ
ã

khi
ế
n

c

nh

qu
y

n

t
huộc

đ

a

Anh

t
h

a
y

đổ
i
chính

sách

cai

tr

.

Chí
nh

qu
y

n

t
huộc

đ

a


Ấn

vố
n

t
huộc


C
ông

ty

Đô
ng

Ấn


na
y

ph

i
chuy

n


tr


cho

c

nh

phủ

ho
àng

gia

Anh.

Chính

sách

c

i

t
ổ,

t



ch
ức

l

i

quâ
n

độ
i
,

bi
nh

l
í
nh
Anh

v
ốn

c
hi
ế

m

quâ
n

s


1/
5

n
a
y


ng

l
ên

1/2…M
ột

vi
ên

toàn

quy


n

Anh

c

m

qu
y

n




n
Đ


t
h
a
y

m

t


n


ho
àng

Anh.



Victoria

n


ho
àng

Anh

c
ũng

đ
ượ
c

s
u
y


t
ôn


nữ

ho
àng

Ấn Đ


.



Phong

trào

dân

t
ộc

Ấn

1858
-1918








Bên

c

nh

vi

c

t
ă
ng

c
ườ
ng

c
a
i

tr



Ấn
,

t
h
ực


n

Anh

c
òn

bành

tr
ướ
ng

s
a
ng

M
i
ế

n
Đ
i

n,

é
p

n
ướ
c

n
ày

nh

p

vào

Ấn

Độ
,

c
hi
nh


phục

Af
gh
a
ni
s
t
a
n.

T
i
ế
ng

Anh

đ
ượ
c

đ
ưa

vào

l
à

m
ngôn

ng


c

nh

t
h
ức



x


n
ày.


n

ho
á

Anh




x
u

h
ướ
ng

ph
á

v


tr
uy

n

t
hống

v
ă
n

ho
á


cổ

tr
uy

n

Ấn

Độ
.

T


n
ửa

s
a
u

t
h
ế

k


XI

X

,

m

t

phong

tr
à
o

đ

u

tr
a
nh

m
a
ng


nh



n

chủ

t
ư

s

n

đ
ã

n

y
sinh



phát

tri

n,

kế
t


h

p

chủ

ngh
ãi

dân

t
ộc


n,

do

c
á
c

trí

t
h

c


m

i

T
â
y

học

l
ãnh

đ

o.

B

n
nh

c

d

o

đầ
u


l
à

tr
à
o

l
ưu

phục

h
ư
ng

v
ă
n

ho
á

v
à

t
ôn


g
i
á
o

Ấn
,

chủ

y
ế
u

l
à

đ

o

H
i
ndu,

cổ

v
ũ
xoá


b


nh

ng

m
ê

tín

h


t
ục

Ấn

cổ,

dung

hợ
p

v
ă

n

ho
á

Đô
ng

T
â
y

.

T
i
ế
n

t

i
,

phong

trào

đ
òi

tr


l

i

qu
y

n

độc

l

p,

t


tr


cho


n

t

ộc

Ấn
.

L
ãnh

t


c
ủa

đả
ng

Quốc

đạ
i

l
à

các

ông

Mahatma

Gandhi



Jawahaclan

Nehru.

Nh

ng

cuộc

đấ
u

tr
a
nh

c

nh

tr

,

tr

á
nh

b

o

động

ki
ên

trì

đ
ã
đe
m

l

i

hi

u

quả
.


Ảnh

h
ưở
ng

c
ủa

C
á
ch

m

ng

t
h
á
ng

M
ườ
i

Ng
a

khi

ế
n

Đảng

cộng

s

n

Ấn

Độ
thành

l

p

v
à
o

n
ă
m

1925.


R

i

r
á
c

v

n



đấ
u

tr
a
nh

b

o

l
ực

chống


l

i

qu
a
n

Anh
.

Năm

1947

Ấn

Độ

gi
ành

l
ại

qu
yề
n

đ

ộc

l
ập

S
a
u

đ

i

c
hi
ế
n

t
h
ế

g
i

i

II
,


Ga
nd
hi



Nehru

kiên

trì

đ

u

tr
a
nh

t
h
ươ
ng

l
ượ
ng

hộ

i

ng
hị
v

i

c

nh

phủ

Anh
.

Tr
ướ
c

s


k
i
ên

trì


đ

u

tr
a
n
h

c
ủa

nh
â
n

dấ
n

Ấn

Độ

,

cuố
i

c
ùng


th
ực


n
Anh

đ
à
nh

ph

i

c
hi
a

x


n
à
y

t
h
à

nh

ha
i

n
ướ
c

:

Ấn

Độ

t
h
e
o

đạ
o

Hi
ndu



Pakistan


theo

H

i
giáo

.

Ngày

15-8-

1947

th
ực


n

Anh

t
uy
ên

b



tr
a
o

tr


độc

l

p

cho

Ấn

Độ

.

[Ngày

26-1-
1950

n
ướ
c


C
ộng

ho
à

Ấn

Độ

c

nh

t
hức

r
a

đờ
i
.

Ngày

30.1.1948

lãnh


t

M.

Gandhi

b


bọn

ph

n

động

cuồng


n

á
m

s
á
t
,



y

t
ổn

t
h

t

l

n

cho

nh
â
n


n

Ấn

Độ
,

l

ãnh t


J
a
wah
a
c
l
a
n

Neh
r
u

kế

t
ục

s


ng
hi

p.

S

a
u

đó

con


i

ông

l
à



Indira

Gandhi

l

i

l
àm

th


t
ướ
ng

x

ng

đá
ng

c
ủa

d
â
n

t
ộc

.

Ng
ày

30.10.1984




Gandhi

l

i

bị

bọn

ph

n

động

h
èn

h


á
m
sát.

Con

trai




ti
ế
p

t
ục

kế

vị
,

l

i

bị

á
m

s
á
t



Đấ

t

n
ướ
c

Ấn

Độ

ng
à
y

n
a
y

đ
a
ng

r
a

s
ức

đổ
i

m

i

ho
à

nh

p

vào

th

i

đạ
i

công

ng
hi

p

ho
á
]


.

3.

Ch
ủn
g

t
ộc



đẳn
g

c
ấp

Ấn

Độ

l
à

đ

t


n
ướ
c



nhi

u

chủng

t
ộc

v

i

nhi

u

ngôn

ng


k

h
á
c

nh
a
u,

ướ
c


nh


t

i

1652

ngôn

n
gữ.

Tr
ướ
c


đâ
y

ch


S
a
ns
kr
i
t

đ
ượ
c

s


dụng

tr
ong

văn

học

cổ


v
à

đ

o

Bà la

môn,

còn

ch


P
a
li

phổ

bi
ế
n



m

i

n

Na
m

Ấn



dùng

trong

kinh

Ph

t
.

H
i
ế
n

ph
á
p


Ấn Đ


ng
à
y

n
a
y

qu
i

đ

nh

d
ùng

15

th


ngôn

n

gữ

c

nh

t
h
ức

tr
ong

đó



t
i
ế
ng

Anh

(
do

t
h
ực dâ

n

Anh

đưa

v
à
o

t


s
a
u

h
a
i

t
h
ế

k


t
hống


tr


Ấn

Độ

)
.

Các

ch
ủng

t
ộc

đông

nhấ
t

gồ
m



Dr

a
vi
d
i
a
n,

A
r
i
a
n,

Xu
m
e
r
i
a
,

Na
ga



v


s

a
u


t
h
ê
m

n


i

H
i

L

p,

B
a

T
ư,

A
r


p,

M
ông

C




l

n

l
ượ
t

x
â
m

nh

p

Ấn

Độ




d

n

dầ
n

tr
ộn
huy
ế
t

v

i


n

bả
n

đ

a

t


o

r
a

n
hi

u

chủng

t
ộc

ph
ức

t

p.

Nh
ưn
g

chủ

y

ế
u

ph

i

kể

h
a
i


n
t
ộc

l

n

nhấ
t


n

Độ


t
h

i

cổ

l
à

Dravidian



Arian.

Theo

s


li

u,

chủ

nh
â
n


s

m

nh

t

c
ủa

đấ
t

n
ướ
c

Ấn

Độ

l
à

n


i


Dr
a
vi
d
i
a
n.

B
a

ngh
ìn
n
ă
m

tr
ướ
c

công

ngu
yên,

n



i

Dr
a
vi
d
i
a
n

t
ừn
g

s
i
nh

s
ống

dọc

l
ưu

v
ực

s

ông

Ấn



sông
H

ng.

Họ

đ
ã

xây

d

ng

n
ên

n

n

v

ă
n

m
i
nh

s
ông

Ấn

r
ực

r

.

Ch


nh
â
n

t
h



h
a
i

l
à

gi
ống

ng
ườ
i

A
r
i
a
n,

nguồn

gốc

t
huộc

n
gữ


h


Ấn-

Âu

thiên

di
t


phí
a

n
a
m

d
ãy

núi

Uran

đ
ế
n


vùng

Tuyeckestan

(Liên

Xô).

Dân

t
ộc

n
ày

chia

ra

ba

b

ph

n,

tr

ong

đó

một

bộ

ph

n

đ
i

qu
a

Af
gh
a
ni
s
t
a
n,

v
ượ
t



i

H
i
m
a
ll
a
y
a

v
à
o

đ

nh

c
ư



b
a
ng
Penjab.


L
úc

đ

u,

ng
ườ
i

A
r
i
a
n

c
hỉ

m
uốn

d
i

c
ư


ho
à

b
ình,

mang

theo

súc

v

t



d
ụng

cụ

g
i
a
đ
ình

đ



tìm

ki
ế
m

đấ
t

đa
i

c
ư

tr
ú

l
à
m

ă
n

theo

l


i


n

du

m
ục.

Về

s
a
u

họ

phả
i

d
ùng

v
ũ
trang

ch

ống

l

i

ng
ườ
i


n

b

n

đ

a
.

Ng
ườ
i

A
r
i
a

n

bi
ế
t

ch
ă
n

nuô
i
,

t
h

o

s
ă
n

b

n,

g
i


i

cung
ki
ế
m
,

c
a
n

tr
ườ
ng

hung

bạ
o



kho


m

nh


n
ê
n

đ
ã

chi
ế
n

t
h

ng

ng
ườ
i

Dr
a
vi
d
i
a
n




chi
ế
m
c


đấ
t

đa
i
.






9

Ngư

i

Dr
a
vidian




các

th



n

kh
á
c

bị

c
hi
nh

phục,

m

t

s


tr



t
h
ành



binh

r

i
làm



l


cho

A
r
i
a
n,

s


c

òn

l

i

p
hả
i

bỏ

ch

y

vào

r
ừn
g

s
â
u

ho

c


kéo

nh
a
u

tràn

xu
ống

đ

nh
c
ư



phí
a

n
a
m
.

L
úc


đ

u,

trình

độ

v
ă
n

ho
á

c
ủa

ng
ườ
i

A
r
i
a
n

t
h


p

h
ơ
n

n


i

Dr
a
vi
d
i
a
n,

nh
ư
ng
sau

h


t
i

ế
p

t
hu

v
ă
n

ho
á

c
ủa

kẻ

bị

c
hi
nh

phục,

học

t


p

kỹ

t
h
uậ
t

l
àm

ru
ộng,

l

i

t
h

y

đấ
t

đa
i
màu


m


n
ê
n

n


i

A
r
i
a
n

chu
y

n

s
a
ng

đờ
i


s
ống

đ

nh

c
ư

v
à

c
a
nh

t
á
c

nông

ng
hi

p.

T


đâ
y
,

ch
ế

độ

công



nông

thôn

Arian

hình

thành



phát

tri


n.

Do

mâu

thu

n

v


qu
y

n

l

i

đ

t

đa
i




chi
ế
n

l

i

ph

m
,

nộ
i

bộ

cộng

đồng

A
r
i
a
n

ngày


càng

chia

r


v
à

x
ung

độ
t

v
ũ

tr
a
ng

đ
ã

x

y


r
a
.

Sau

nh

ng

cuộc

x
ung

đột

đó,

n
hi

u

t
i

u


v
ươ
ng

quốc

r
a

đờ
i

do

Vua

đứn
g

đầ
u


m

t

hộ
i


đồng

đạ
i

bi

u

qu
í

t
ộc

đi

u

h
ành.

T


đó

ch
ế


độ

c
hi
ế
m

h
ữu



l


t
a
n

rã,

nh
ườ
ng

chỗ

cho

ch

ế

độ

phong

ki
ế
n

r
a

đờ
i
.
S
a
u

khi

đ
ế

quốc

M
o
r

i
a

s
u
y

s
ụp

(
322
-185

tr.

CN),

Ấn

Độ

cổ

đạ
i

l

i


c
hi
a

t
h
ành

nhi

u

qu
ốc

gi
a

phong

k
i
ế
n

c
á
t


c




chi
ế
n

tr
a
nh

li
ên

ti
ế
p

nổ

r
a
.

Đ

u


th
ế

kỷ

V

tr
ướ
c

công

ngu
y
ê
n,

n


i

B
a

T
ư

đá

nh

c
hi
ế
m

v
ùng

P
e
nj
a
b.

Đ

u

t
h
ế

k

I
V

tr

ướ
c

công

ngu
y
ê
n,

n


i

H
i

L

p,

I
t
a
li
a




Macedoni

xâm

nh

p

t
â
y

b

c

Ấn

Độ

.
Kho

ng

t
h
ế

k



I
,

ng
ườ
i

S
a
c
a



Tr
ung

Á

t
i
ế
n

vào

B


c

Ấn


Ng
ườ
i

Ấn

Độ

l
uôn

l
uôn

phả
i
ch

u

đự
ng




ch
ống

tr


n
hi

u

cuộc

c
hi
ế
n

tr
a
nh


m

l
ượ
c

tàn


b

o.

T
i
êu

bi

u

h
ơ
n

c


l
à

cu
ộc
chi
ế
n

tr

a
nh

chống

ng
ườ
i

Hồ
i

g
i
á
o

v
à

n


i

M
ông

C



t


t
h
ế

kỷ

t
h


VI
I
,



cu
ộc

c
hi
ế
n
tr
a
nh


x
â
m

l
ượ
c

l

n

nh

t

c
ủa

t
h
ực


n

Anh

v

à
o

đ

u

t
h
ế

k


t
h


XI
X.

Các

dân

t
ộc

Ấn


Đ


c
òn

ph

i

c
hị
u

đự
ng

ch
ế

độ

đẳ
ng

c

p

r


t

kh

c

ng
hi

t
.

Ch
ế

độ

đẳ
ng

c

p

r
a

đ


i

nh

m

ph
â
n

bi

t

đố
i

x


g
i
ữa

ng
ườ
i

A
r

i
a
n



Dravidian

v

i

các

th



n

kh
á
c.



h

i




4

đẳ
ng

c

p

c
hính:

1-

Br
a
hm
a
n

(

t
ă
ng

l





la

môn)

2-

Ksatry
a

(v
ươ
ng

công,

qu
í

t
ộc,



sĩ)
.

3-


Va
i
s
y
a

(t
h
ươ
ng

nh
â
n,

nông


n,

t
h


t
hủ

côn
g)

.

4-

Sudra

(nô

l

,

t
ô
i

t

,

ng
ườ
i

l
àm

thuê).

Đ


ng

c

p

S
udr
a

c
òn

chia

ra

2

h

ng

ng
ườ
i
.

Hạng


ng
ườ
i

S
a
nd
a
ll
a
h

s
ống



h


l
ưu
sông

H

ng




h

ng

t
h

p

nh

t

l
à

Paria

(



)

s
ống




vùng

cao

nguyên

Decan

-

hai

h

ng n


i

n
à
y

l
à

do

đà
n


b
à

c
ủa

đẳ
ng

c

p

Br
a
hm
a
n

l

y

đ
àn

ông

c

ủa

đẳ
ng

c

p

S
udr
a

s
i
nh

r
a
.

H

kh
ông

đư

c




h

i

t
h
ừa

nhậ
n



b


đố
i

x


ph
â
n

bi


t

r

t

t
h

m

t

.

Ch
ế

độ

đẳ
ng

c

p

đ
ã


đ


r
a

nhi

u

l
uậ
t

l


h
ế
t

s
ức

kh
e

k
h


t
.


n

nh
â
n

g
i
ữa

c
á
c

đ

ng
c

p

bị

c

m


đo
á
n.

Ng
ườ
i

k
h
á
c

đẳ
ng

c

p

k
hông

đ
ượ
c

ngồ
i


gầ
n

nh
a
u

v
à

ă
n

c
ơ
m

chung.

Ngư

i
đ

ng

c

p


d
ướ
i

ph

i

phục

t
ùng

v
ô

đ
i

u

k
i

n

v
à


t
ôn


nh

đ

ng

c

p

trên,

nh

t

l
à

đ

ng

c

p

Brahman.

L

ch

s


Ấn

Độ

bị

ch
ế

độ

đẳ
ng

c

p

l
àm


cho

trì

tr


h
à
ng

n

n

n
ă
m
.

V


s
a
u,
Mahatma

Gandhi


(1869

-

1948),

nh
à

y
ê
u

n
ướ
c



đạ
i

Ấn

Độ

đ
ã

tích


c
ực

đấ
u

tr
a
nh

để

x
o
á
b


ch
ế

độ

đẳ
ng

c

p.


Ô
ng


i

"
C
húng

t
a

đề
u

bi
ế
t

r

ng,

h


t
hống


đẳ
ng

c

p

đ
ã

l

i

t
h

i
,

c

n
ph

i

x
o

á

bỏ



n
ế
u

đấ
t

n
ướ
c

Ấn

Độ

m
uốn

đ
ượ
c

t
ồn


t

i



phát

tri

n
"
.





CHÚ THÍCH (

) :
Nguyễn

Ái

Quốc

đã


lấy

tên

đẳng

cấp

Paria

đặt

cho

tờ

báo

Le

Paria



Pháp

năm

1922,


thường

gọi



báo

«

Người

cùng

khổ

»

để

nêu

lên

mục

đích

của


cách

mạng



giải

phóng

nhũng

người

cùng

khổ

trên

các

lục

địa

Á

–Phi


-

Mỹ

Latinh



h
ực

hi

n

chủ

tr
ươ
ng

củ
a

M
.
Ga
nd
hi
,


t


ng
ày

Ấn

Độ

đ
ượ
c

độc

l

p

(
1947),

t


ph
â
n

bi

t

đẳ
ng

c

p

c

nh

t
h
ức

bị

x
o
á

bỏ

nh
ư
ng


đ
ế
n

n
a
y

trên

th
ực

t
ế
,

n
hi

u

vùng

nông

thôn

l


c
h

u

v

n

c
òn

duy

trì

t


n

n

n
ày.

Đ

c


đ
i

m

ho
àn

c

nh



h

i

tr
ê
n

đ
â
y

đ
ã


t

o

cho


n

t
ộc

Ấn

Độ

tr
uy

n

t
hống

đấ
u
tranh

b


t

kh
uấ
t
,

ki
ê
n

c
ườ
ng

nh

m

g
i


g
ìn

hoà

bình,


hoà

h

p



công

b

ng

b
á
c

á
i
.

T
i
nh

t
h

n

đó

đ
ã

đư

c

ph

n

á
nh

t


r

t

s

m

tr
ong


c
á
c

b

n

s


t
h
i



đạ
i

nh
ư

R
a
m
a
y
a
na

,

Mahabharata và

các

tác

ph

m

v
ă
n

học

n
ghệ

t
h
uậ
t

kh
á
c.


4

-

Văn

h
oá,

n
gh


t
hu
ật

v
à

khoa

h
ọc

Ấn

Độ

l

à

n
ướ
c



n

n

v
ă
n

m
i
nh

r

t

s

m
,

kh

ông

k
é
m

H
i

l

p,

L
a

M
ã,

Ai

C

p.

Nh

ng
cu
ộc


kh
a
i

qu

t

kh

o

cổ

học

đầ
u

t
h
ế

k


XX




l
ưu

v
ực

s
ông

Ấn

đ
ã

ch

ng

m
i
nh

n

n

v
ă
n

minh

r
ực

r


c
ủa

ng
ườ
i

Dr
a
vi
d
i
a
n



t


3000


n
ă
m

tr
ướ
c

công

ngu
yên.



th


gọ
i

Ấn

Độ

cổ

đạ
i


l
à

m

nh

đấ
t

m
àu

m


cho

t
ôn

gi
á
o



tri
ế
t


học

s
i
nh

s
ô
i

ph
á
t
tri

n.

Đặc

bi

t
,

t
ôn

g
i

á
o



tri
ế
t

học

gắ
n



ch

t

ch


v

i

nh
a
u


n
ga
y

t


đầ
u



tr


t
h
ành
m

t

b

n

s

c


v
ă
n

ho
á

độc

đá
o

Ấn

Độ

.

4

.1

.

Tôn

giáo

T

ôn

gi
á
o

đ

u

t
i
ên



Ấn

Độ

b

t

nguồn

t




n

ng
ưỡ
ng

ngu
yên

thuỷ
,

t
h
e
o

k
i

u

t
ô

tem:

Sùng

bái


v

t

t




t


n
hiên.



b
ốn

đạ
o

c

nh

l
à

:

B
à

l
a

m
ôn

(Br
a
hm
a
ni
s
m
)

đ

o

G
i
ên

(Jainism),


đ

o

P
h

t

(B
uddi
s
m
)

v
à

đ

o

Hi
ndu

(H
i
ndu
i
s

m
e
)

ngo
ài

ra

còn

các

đ

o

kh
á
c
nh
ư

đ

o

H

i


(
I
s
l
a
m
i
s
m
)
,

đạ
o

S
i
k
h,

đạ
o

Thiên

chúa

.v.v


Đ
ạo

B
à

la

môn

(

Brahmanism)

Đ

o

B
à

L
a

M
ôn

r
a


đ

i

đ

u

t
i
ên.



tuyên

truy

n

học

t
hu
y
ế
t

v
a

n

vậ
t

b

t

d
i

b

t
d

ch,



h

i



nhi

u


đẳ
ng

c

p

l
à

ý

mu
ốn

c
ủa

đấ
ng

t

i

c
a
o


Br
a
hm
a
.

Nỗ
i

đa
u

k
hổ

tr
ê
n

đ

i


t

m

t
h


i

k
hông

đá
ng

qua
n

t
â
m
,

cuộc

đờ
i

l
à

huy

n



o

c
hỉ



đấ
ng

t

i

c
a
o

Br
a
hm
a

l
à


th
ực
.


T
hu
y
ế
t

l

n

hồ
i

(Samsara)



nghi

p

b
á
o

(
K
a
r

m
a
)

cho

r

ng

con

ng
ườ
i

s
a
u
khi

ch
ế
t

s


bi
ế

n

r
a

k
i
ế
p

k

c.

H
i

n

t

i

ngh
èo

kh


l

à

do

ki
ế
p

tr
ướ
c

ph

m

nhi

u

t

i

á
c.
Mu
ốn

k

i
ế
p

s
a
u

k
hỏ
i

tr


t
h
ành

súc

v

t

t
h
ì

ph


i

s
ống

đúng

đạ
o

Da
r
m
a

do

đấ
ng

Br
a
hm
a
đ


r
a

,

ph

i

bi
ế
t

a
n

p
h

n,

kh
ông

đ
ượ
c

gh
e
n

gh

é
t

đẳ
ng

c

p.

S
a
u

n
à
y

đ

o

Br
a
hm
a
ni
s
m


tr

i

qua

nhi

u

c

i

c
á
ch



tr


t
h
à
nh

đ


o

H
i
ndu,

t
ức

l
à

Ấn

Độ

gi
á
o

thị
nh

h
ành

trong

th


i

phong

k
i
ế
n



t
ồn

t

i

đế
n

ng
ày

nay.

Đ
ạo

Giên


(Jainism)

Nh

n

th

y

đạ
o



la

môn



công

c


á
p


b
ức

g
i
a
i

c

p,

nhi

u

ng
ườ
i



đẳ
ng

c

p
v
ươ

ng

công

quí

t
ộc

b

t

m
ãn,

tìm

cách

ch
ống

đố
i
.

Họ

t



ý

r

i

bỏ

đờ
i

s
ống

g
i

u

s
a
ng

đ
i
tìm

n

ơ
i


n

đậ
t



r
ừn
g

s
â
u


i

v

ng

để

t
u


l
u
y

n

k
hổ

h

nh,

m
ong

tìm

đ

o

l
ý

k
h
á
c


g
i
úp

c
on
n


i

t
ho
á
t

kh

i

m

i

đa
u

k
hổ


tr

n

t
ục.

M
a
h
a
vi
r
a

tên

th

t

Va
c
da
m
a
n
a


s
ống

g
i
ữa

t
h
ế

k

th


VI

tr
ướ
c

công

ngu
yên



ch

â
u

t
h
ành

Vaisali,

nay



t

nh

B
i
ha
r
,

đa
u

buồn




b


m

tuy

t

t
h
ực

qu
y
ê
n

s
i
nh

ông

đ
ã

b



nh
à

đ
i

tìm

đ

o.

S
a
u

13

n
ă
m

t
u

h
à
nh,

ông


đ
ã

l

p

r
a

m

t
đ

o

gi
á
o

tên



Jain

(có


nghĩ
a

đắc

đạo
)
.

Đ

o

J
a
i
n

phủ

nh

n

qu
y

n

u

y

c
ủa

k
i
nh

V
e
da
,
ch
ống

l

i

ch
ế

độ

đẳ
ng

c


p

v
à

đ

o



la

môn.

H


chủ

tr
ươ
ng

k
hông

t
ế


l

,

co
i

v

n

v

t

đề
u


v

t

ch

t



linh


h
ồn.

C
hỉ



li
nh

hồn

c
a
o

c


nhấ
t
,

ho
àn

h


o

nh

t

m

i

đ
ượ
c

"
g
i

i

t
ho
á
t
"

nh

vi


n,

nh

ng

li
nh

hồn

đó

gọ
i

l
à

Arhat.

Mu
ốn

t
h
ế

p
hả

i

s
ống

k
hổ

hạ
nh,

phả
i

g
i


l
uậ
t

b

t t
ổn

s
i
nh


(
Ahi
m
s
a
)



ng

a

tr
á
nh

g
i
ế
t

h

i

m

i


s
i
nh

v

t

(
kể

t


con

v

t

nhỏ

b
é
)
,

k
hông



i
d

i
,

kh
ông

l

y

c
á
i

g
ì

c
ủa

a
i

(tr



t

ng

v

t)
,

t


bỏ

m

i

l

c

t
hú.

Ng
ườ
i


t
u

h
ành



quy

n

t
uy

t th
ực

để

t


t
ử,

t


t



l
à

ch

ng

t


li
nh

hồn

đ
ã

hoàn

toàn

chi
ế
n

t
h


ng.

S
a
u

khi

M
a
h
a
vi
r
a

qua
đ

i
,

đạ
o

J
a
i
n


t


ph
â
n

ho
á

t
h
ành

2

giáo

phái.

Phái

Svetambara

m

c

á

o

c
à

sa

tr

ng



phái kho


t
h
â
n

D
i
ga
m
ba
r
a

(

c
oi

không

khí



y

ph
ục

t


n
hiên).


M
a
h
a
t
m
a

Ga

nd
hi

đ
ã

ch

u


nh

h
ưở
ng

c
ủa

đạ
o

J
a
i
n.

Ông


t
ôn

tr
ọng

l
uậ
t

Ahi
m
s
a
,

s
ống
gi

n

d


k
hắ
c

k

hổ.

Khi

bị

bọn

t
h
ực


n

Anh

c

m

t
ù,

ông

t
h
ườ
ng


t
uy

t

t
h
ực

để

đấ
u

tr
a
nh.
Ngày

nay



Ấn

Độ
,

ng

ườ
i

t
h
e
o

đạ
o

J
a
i
n

ng
ày

càng

gi

m
,

c
hỉ

c

òn

0,5%

dân

s
ố.

Đ
ạo

Ph
ật

(
Budd
i
s
m
)

Sau

Mahavira,



Siddata


Gotama,

hi

u

l
à

Sakya

Muni

(Thích

ca

m

u

ni)
,

ho
àng

t

con


vua

Suddodama



hoàng

h

u

M
a
y
a
.

Ô
ng

s
i
nh

n
ă
m


563



m

t

483

tr
ướ
c

công

ngu
yên. Sau

bao

n
ă
m

đ
i

tìm


chân

lý,

ông

đ
ã

ng


đạ
o

d
ướ
i

gốc

c
â
y

bồ

đề




v
ùng

B
o
di
g
a
y
a
,

s
a
u

đó

đi truy

n

đạ
o

dọc

s
ông


Hằng

s
uố
t

40

n
ă
m

đế
n

khi

c
hế
t
.

G
i
á
o

l
í


đ

o

P
h

t

cho

r

ng

t

i

l

i

l
à

do

d

ục

v
ọng

con

ng
ườ
i

s
i
nh

r
a
.

Dục

v
ọng

t
h
ì


h


n,

do

đó

t

i

l

i

v
à

đa
u

kh


c
ủa

con

ng

ườ
i

k
hông

b
a
o

g
i


x
o
á

s

ch

đ
ượ
c.

C
uộc

đờ

i

l
à b


k
hổ,

con

ng
ườ
i

bị

c
hi

phố
i

b

i

vòng

luân


h

i



thuy
ế
t

nh
â
n

quả

n
ên

ph

i

t
u

h
à
nh


đ

gi

i

t
ho
á
t

kh

i

c
á
i

vòng

lu

n

quẩ
n



y
.

P
h

i

t
i
êu

di

t

h
ế
t

dục

v
ọng

để

k
i
ế

p

s
a
u

l
ên

ch
ốn
Ni
ế
t

b
àn

(Nirvana)



đó

l
à


i


c
ực

l

c.

Đ

o

P
h

t

chủ

tr
ươ
ng

b
ình

đ

ng

g

i
ữa

chúng

s
i
nh,

m


đ
ườ
ng

g
i

i

t
ho
á
t

cho

nh


ng
n


i

bị

á
p

bức
,

đ
è

n
é
n,

đươ
ng

t
h

i

t

ư

t
ưở
ng

n
ày

ph

n

đố
i

ch
ế

độ

đẳ
ng

c

p

c
ủa


đạ
o



la
môn.

Đ

i

v

i

lị
ch

s
ử,

đó

l
à

đ
i


m

t
i
ế
n

bộ,

nh
ư
ng

c
ă
n

b

n

g
i
á
o

l
ý


v

n

m
a
ng


nh

t
i
êu

c
ực
,
nh

n

nhục

v
ô

vi
.


Đạo

P
h

t

chủ

tr
ươ
ng

k
hông

dùng

b

o

l
ực
,

tr
ong

đấ

u

tr
a
nh

t
h
ì

tho


hi

p,
hoà

hoãn,

nh

n

nhục.

Đạo

P
h


t

v


s
a
u

l

i

bị

v
ươ
ng

qu
y

n

l

i

dụng


nh
ư

m

t

công

cụ

á
p
b
ức

t
i
nh

t
h

n

quầ
n

chúng.


Trong

th

i

đạ
i

A
s
oka

(

-273

-
232),

Đ

o

P
h

t


đ
ượ
c

tr
uy

n

b
á

s
â
u

r
ộng

qua

c
á
c

n
ướ
c
ch
â

u

Á
,

tr
ướ
c

h
ế
t



Đô
ng

Na
m

Á



Đến

t
h
ế


kỷ

t
h


I
X,

s


tr
uy

n

b
á

ch

m

l

i




phân

hoá
thành

giáo

phái

ti

u

t
h
ừa

(H
i
na
y
a
n
a
)

v
à


Đ

i

t
h
ừa

(
M
a
h
a
y
a
na
)
.

Đạo

P
h

t

vào

m


i

n
ướ
c

l

i
đư

c

ph
â
n

ho
á

t
h
ành

các

giáo

phái


khác

n
ữa

.

Ấn

Độ

giáo

(

H
i
ndu
i
s
m
e
,

I
ndu
i
s
m
)


Tr
ướ
c

s


ph
á
t

tr
i

n

t
h

ng

t
h
ế

c
ủa

đạ

o

Phậ
t
,

đạ
o



la

môn

ph

i

c

i

c
á
ch



bi

ế
n
th


t
h
à
nh

đ

o

Hi
ndu.

Đạo

Hi
ndu

t
i
ế
p

t
hu


tr


l

i

một

ph

n

g
i
á
o

l
ý

,


n

đ
i

u


đ

o

P
h

t
.

Đạo
này

quan

ni

m

v
ũ

tr


tr

i


qua

b
a

g
i
a
i

đo

n

:

S
i
nh

-

Tr
ưở
ng

-

Di


t
.

Nh

t

t
h


ho
á

b
a

vị

t
h

n
t
ượ
ng

Br
a
hm

a

-

Visnu

-

S
hi
va,

đ


c
a
o

t
h

n

V
i
s
nu

l

à

th

n

đạ
i

đứ
c

g
i
á
ng

t
h
ế
,

l
à

n


i


thi

n

l
í
t
ưở
ng

nh

t

để

c
ứu

nh
â
n

l
o

i

k
hỏ

i

vòng

tr

m

l

n

tr
u


l

c.

Ng
ày

nay,

Ấn

Độ

g

i
á
o

v

n

c
hi
ế
m
đư

c

đa

s


c
á
c


n

t
ộc



n

.

4.2

.

Tri
ế
t

h
ọc

Tri
ế
t

học

r
a

đờ
i




phát

tri

n

s

m
.

T


t
h

i

kỳ

cổ

đ

i

đ
ã




nhi

u

m
ôn

p

i

tr
i
ế
t

học.
T
ư

t
ưở
ng

tr
i
ế

t

học

duy

vậ
t

r
a

đờ
i

s

m

nh
ư
ng

g
i
a
i

c


p

t
hống

tr


nh
a
nh

chóng

tìm

cách

th

t
i
ê
u



n
ă
gn


ch

n



n
ên

ngày

nay

không

còn

th

y



t
á
c

ph


m

n
à
o

đ


l

i
.

Ng
ườ
i

t
a

c
hỉ
tìm

th

y

t

ư

t
ưở
ng

đó

ph

n

á
nh

tr
ong

c
á
c

ki
nh

Ve
da
,

ki

nh

Upa
ni
s
a
d,

tr
ong

l
uậ
t

M
a
nu,

tr
ong
s
á
ch

đ

o

đức


học

A
c
t
h
a
s
a
tr
a

v
.
v


Tri
ế
t

h
ọc

du
y

vậ
t


cổ

đạ
i



nhi

u

tr
ườ
ng

ph
á
i
,

tr
ong

đó

b
a

tr

ườ
ng

p

i

c

nh

c
òn

đ


l

i

nhi

u


nh

h
ưở

ng

nh
ư

phá
i

Ya
du
s
h
a
i
da
,

phá
i

S
vab
a
t
a
v
a
da

v

à

phá
i

P
r
ot
o
s
a
n
k
i
a
.
B
a

tr
ườ
ng

ph
á
i


y




nh

ng

qua
n

ni

m

k
h
á
c

nha
u

v


t
h
ế

g
i


i



v
ũ

tr


nh
ư
ng

đ

u

ph


nh

n

t
h
ượ
ng


đế



th

n

t
h
á
nh

s
á
ng

t

o

v
ũ

tr
ụ.

Tr
ườ

ng

ph
á
i

C
h
a
rv
a
k

đ
ượ
c

tr
uy

n

b
á

khá

sâu

r

ộng

tr
ong

quầ
n

chúng

b
ình

dân.

Đ

i

l

p

v

i

c
á
c


tr
ườ
ng

p

i

du
y

v

t

l
à

6

h


t
hống

tr
i
ế

t

học

du
y

t
â
m

c

nh

t
hống

,
g

i

l
à

Darsana.

H



đề
u

t
h
ừa

nh

n

uy

quy

n

c
ủa

c
á
c

bộ

k
i
nh


Ve
da
.

Tr
ong

đó

m
ôn

phá
i
Vedanta



quan

tr
ọng

n
hấ
t
,





nh

h
ưở
ng

l

n

đế
n

ý

t
h

c



h

i

Ấn


Độ
.





Ti
ế
ng

S
a
ns
kr
i
t
,

Ve
da
t
a



n
ghĩ
a


l
à

ph

n

kế
t

l
u

n

c
ủa

Ve
da
.

Ki
nh

Ve
da

dầ
n


dầ
n
đư

c

c
á
c

s
ư

phụ

(
Guru)

đe
m

r
a

g
i

ng


g
i

i
.

Các

bài

gi

ng

đó

đ
ượ
c

t

p

h

p

l


i

t
h
ành

b

kinh

Upanishad

(có

nghĩ
a

l
à

ng

i

cung


nh

ngh

e

g
i

n
g)
.

Nhi

u

nh
à

nghiên

c
ứu

cho

r

ng

Upa
ni
s

ha
d

r
a

đờ
i

vào

kho

ng

t
h
ế

kỷ

t
h


VI
II

tr
ướ

c
công

ngu
y
ê
n,

đư

c

x
e
m

nh
ư

t
á
c

ph

m

tr
i
ế

t

học

đ

u

t
i
ên

c
ủa

nh
â
n

lo

i
.

M
ôn

ph
á
i


Ve
da
n
t
a
,
l

y

Upa
ni
s
ha
d

l
à
m

c
ơ

s


l
ý


l
uậ
n

cho

học

t
hu
y
ế
t

c
ủa

m
ình



nhi

m

v


g

i

i

t

ch



phát
tri

n

ngu
yên



c
ơ

b

n

c
ủa


Upa
ni
s
ha
d

:

-

Linh

h
ồn

t
uy

t

đố
i

(Br
a
hm
a
n
)


đồng

n
hấ
t

v

i

li
nh

hồn

c
á

t
h


(
a
t
m
a
n
)
.


-

Th
ừa

n
hậ
n

thuy
ế
t

l

n

hồ
i

(
S
a
m
s
a
r
a
)




nghi

p

b
á
o

(
K
a
r
m
a
)
.

T


t
h
ế

kỷ

X


tr


đ
i
,

m
ôn

ph
á
i




nh

h
ưở
ng

đế
n

c
á
c


nh
à

v
ă
n

ho
á

Ấn

Độ

l
à

Bhakti

(sùng

tín)

môn

phái

này


v

n

co
i

t
h
ế

g
i

i

l
à

do

m
ột

vị

t
h

n


t

i

c
a
o

s
á
ng

t

o

r
a
,

nh
ư
ng


kh
u
y
nh


h
ướ
ng



h

i

t
i
ế
n

bộ,

đề

c
a
o

tình

yêu

th
ươ

ng

g
i
ữa

con

ng
ườ
i

m

t

c
á
ch

ch
â
n

t
h
ực
,
ph



nhậ
n

đẳ
ng

c

p,

kêu

g

i

ho
à

h

p

c
á
c

t
ôn


g
i
á
o.

S


gắ
n



gi
ữa

t
ôn

g
i
á
o



tri
ế
t


học

t

o

cho

t
ư

t
ưở
ng

v
à

t
ư

du
y

n


i


Ấn

Độ

kh
á
độc

đá
o.

Ng
ườ
i

Ấn

r

t

co
i

tr
ọng

đờ
i


s
ống

t
â
m

li
nh,

t
ư

du
y

l
uôn

l
uôn

h
ướ
ng

về

c
á

i

t
u
y

t
đố
i
,

phổ

quá
t
,

co
i

nh


c
á
i

c
á


bi

t
,

cụ

t
h

,

l
uôn

l
uôn

c
hiêm

nghi

m
,

v
ừa

h

ướ
ng

nộ
i

l

i

vừa
khao

khát

tìm

hi

u

c
á
i

m

i

l


,

đ
ưa

t
â
m

hồn

vào

th
ế

g
i

i

tr
ừu

t
ượ
ng

m

ênh

mông



h

n


luôn

tìm

cách

thích

nghi

v

i

t
h
ế

g

i

i

th
ực

t

i

.

4.3.

Khoa

h
ọc

Th

i

V
êda,

toán

h

ọc

đ
ã

đư

c

s
o

n

t
h
ành

sách.

Cu
ốn

s
á
ch

S
u
nv

a

S
ut
r
a

(
ph
é
p


nh
toán

b

ng


y

t
h

n
g)

đ

ượ
c

phổ

bi
ế
n

r

t

s

m
.

C
á
c

nh
à

toán

h
ọc


l

n

nh
ư

:

A
ry
a
B
h
a
t
a
th
ế

kỷ

t
h


V,
Va
r
a

h
a
m
i
ha
r
a

t
h
ế

kỷ

t
h


VI



nhi

u

c
ông

lao


trong

vi

c

ph
á
t

tr
i

n

t
o
á
n
h
ọc,

h
ình

h
ọc.

Ha

i

ông

đề

r
a

l
ý

t
hu
y
ế
t



gi

ng

g
i

i

c

á
c

ph
ươ
ng

trình



2


n

s
ố,

ph
ươ
ng
trình



đ

nh,


c
ă
n

t
h
ức

b

c

h
a
i
,

b

c

3,

s
i
n

v
à


C
o
s
i
n,


nh

chu

vi

đư

ng

tròn

theo

s


pi

(3,1416.

.


.).

×