Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Luận văn : THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE PHÕNG TIÊU CHẢY DO E. coli TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA part 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.71 KB, 9 trang )



29




















5 chủng E. coli đƣợc chọn lọc
Môi trƣờng canh TSB
Li tâm bỏ dịch nổi
4000 vòng/phút trong 15 phút.
2 lần li tâm và rửa trong
nƣớc muối sinh lý
Hòa trong nƣớc muối chứa
0,3% formalin


Hòa trong nƣớc muối sinh lý,
điều chỉnh để đạt nồng độ
2.10
9
tế bào/ml
Sơ đồ 3.2. Qui trình tạo dịch huyền phù kháng nguyên E. coli (theo Ørskov, 1977)
Đếm số lƣợng trên
môi trƣờng EMB
Ủ qua đêm ở 4
0
C
Làm chết vi khuẩn
Ủ 37
0
C, 24 giờ
Rửa trong 10ml nƣớc muối
sinh lí. Thu dịch rửa.
3 lần li tâm và rửa trong nƣớc
muối sinh lý


30
3.4.4. Kiểm tra độ vô trùng của auto-vaccine
Vaccine đƣợc kiểm tra trên các môi trƣờng: thạch máu, thạch thƣờng, thạch nuôi
cấy nấm, nƣớc thịt đƣờng, nƣớc thịt yếm khí.
Lắc kĩ lọ chứa vaccine trƣớc khi lấy, hút 0,1ml cho vào mỗi môi trƣờng. Mỗi
loại môi trƣờng dùng hai ống. Sau đó đem ủ ấm 37
o
C, riêng môi trƣờng nấm ủ ở
nhiệt độ phòng để kiểm tra kết quả.

Đọc kết quả sau 7 ngày nuôi cấy. Vaccine đƣợc xem là vô trùng khi tất cả ống
của các loại môi trƣờng nuôi cấy không mọc bất kì loại sinh vật nào. Nếu có mặt
của vi sinh vật phải kiểm tra đợt 2 và xác định kết quả.
3.4.5. Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả auto – vaccine
3.4.5.1. Yếu tố thí nghiệm
Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố (số lần
tiêm) với 2 mức độ : tiêm 1 lần vào lúc bắt đầu thí nghiệm (14 – 20 ngày tuổi) và
tiêm 2 lần: lần 1 lúc bắt đầu thí nghiệm (14 – 20 ngày tuổi) và lần 2 sau lần 1 mƣời
ngày (24 – 30 ngày tuổi).
Ngoài ra, chúng tôi còn bố trí thêm một lô heo đối chứng, lô heo này chỉ tiêm
chất bổ trợ 2 lần.
3.4.5.2. Phân phối heo vào các lô thí nghiệm
Chọn 8 bầy heo con khỏe mạnh, 14 – 20 ngày tuổi. Phân thành 3 lô:
Lô thứ nhất: 3 bầy.
Lô thứ hai: 3 bầy.
Lô đối chứng: 2 bầy.
Thí nghiệm đƣợc lặp lại 2 lần.



31




















Sơ đồ 3.3. Tóm tắt bố trí thí nghiệm
Chọn 8 bầy heo con khỏe
mạnh, 14 – 20 ngày tuổi
Lô 2 (3 bầy)
Tiêm vaccin 2 lần
Lô 1 (3 bầy)
Tiêm vaccin 1 lần
Lô đối chứng (2 bầy)
Tiêm chất bổ trợ
Lấy máu theo dõi biến động hàm lƣợng
kháng thể
Theo dõi các phản ứng phụ trên heo
Tỉ lệ tiêu chảy.
Tăng trọng tuyệt đối

Heo thí nghiệm
Liều tiêm
Số lần tiêm
Vị trí tiêm
Lô 1

3 bầy
2 ml
1
Dƣới da
vùng cổ
Lô 2
3 bầy
2 ml
2
Lô đối chứng
2 bầy
2 ml
2

Bảng 3.1. Phân lô và liều tiêm heo con
ngày
Bắt đầu
thí nghiệm
Ngày thứ
10
Ngày thứ
20
Rút máu, tiêm
vaccine lần 1
Rút máu, tiêm
vaccine lần 2
Rút máu
Sơ đồ 3.4. Lịch trình thực hiện của 1 lần thí nghiệm
Kết thúc
thí nghiệm

Ngày thứ
40


32
3.4.6. Phƣơng pháp kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phản ứng
ngƣng kết chậm trong ống nghiệm
3.4.6.1. Lấy mẫu máu và bảo quản
Thời điểm lấy : bắt đầu thí nghiệm, ngày thứ 10 và ngày thứ 20 của thí nghiệm.
Mỗi thời điểm, lấy máu 3 heo con ở mỗi bầy.
Lật ngửa heo cần lấy máu sao cho đầu hƣớng về phía ngƣời kĩ thuật viên. Tiến
hành sát trùng vị trí hõm tam giác phía trƣớc xƣơng đòn. Sau đó, sử dụng ống tiêm
rút ra một cách từ từ 2 – 3 ml máu. Rút kim ra, sát trùng và day chặt nơi tiêm tránh sƣng
và phản ứng cục bộ.
Rút hết pittông về phía sau, đặt ống tiêm nằm ngang để máu đông tự nhiên ở
nhiệt độ thƣờng khoảng 30 phút. Vận chuyển về phòng thí nghiệm trong điều kiện
bảo quản ở nhiệt độ lạnh 4
o
C.
Về đến phòng thí nghiệm bảo quản mẫu qua đêm ở 4
o
C để thu đƣợc nhiều huyết
thanh hơn (Phạm Kim Ngọc, 2002)
Tách phần huyết thanh nổi phía trên cục máu đông trong ống chích cho vào các
ống nghiệm vô trùng, ly tâm 3000 vòng/phút trong 5 phút.
Chiết huyết thanh sang các eppendof vô trùng, ly tâm lần 2 cũng với tốc độ và
thời gian nhƣ trên. Chiết huyết thanh sang các ống nghiệm sạch để thực hiện phản
ứng ngƣng kết.





Hình 3.9: Rút máu heo con


33
3.4.6.2. Chuẩn bị dịch kháng nguyên
Quy trình và phƣơng pháp chuẩn bị kháng nguyên tƣơng tự nhƣ chuẩn bị kháng
nguyên sản xuất auto-vaccine.
Dịch kháng nguyên sử dụng cho phản ứng ngƣng kết có nồng độ từ 10
8
– 10
9
tế
bào/ml và từ những chủng sản xuất auto-vaccine.
Sau sản xuất, dịch kháng nguyên đƣợc bảo quản ở 4
o
C đến khi sử dụng.

















Làm chết vi khuẩn
Ủ 37
0
C, 24 giờ
5 chủng E. coli đƣợc chọn lọc
Môi trƣờng canh TSB
Li tâm bỏ dịch nổi
4000 vòng/phút trong 15 phút.
2 lần li tâm và rửa trong
nƣớc muối sinh lý
Hòa trong nƣớc muối chứa
0,3% formalin
Hòa trong nƣớc muối sinh lý,
điều chỉnh để đạt nồng độ 10
9

tế bào/ml
Sơ đồ 3.5. Qui trình tạo dịch huyền phù kháng nguyên E. coli (theo Ørskov, 1977)
Đếm số lƣợng trên
môi trƣờng EMB
Ủ qua đêm ở 4
0
C
Rửa trong 10ml nƣớc muối
sinh lí. Thu dịch rửa.
3 lần li tâm và rửa trong nƣớc

muối sinh lý


34
3.4.6.3. Tiến hành phản ứng
Chuẩn bị 9 bộ ống nghiệm có nắp đậy, mỗi bộ 10 ống.
Mỗi ống cho vào 500 µl nƣớc muối sinh lý, riêng ống đầu tiên của mỗi bộ cho
vào 800 µl.
Sau đó, cho vào ống đầu tiên của mỗi bộ ống nghiệm 200 µl dịch huyết thanh của
mỗi mẫu máu tƣơng ứng. Trộn đều rồi hút 500 µl cho vào ống tiếp theo. Cứ nhƣ
vậy đến ống thứ 8 thì hút bỏ 500 µl dịch đã trộn. Sau đó cho vào mỗi ống nghiệm
500 µl dịch kháng nguyên, để ở 37
o
C trong 2 giờ và để qua đêm ở 4
o
C.
Ngoài ra, chúng tôi còn bố trí một ống đối chứng âm chứa 200 µl dịch kháng
nguyên và 800 µl nƣớc muối sinh lí.




Nƣớc muối sinh lí (µl) 800 500 500 500 500 500 500 500 500 500
Huyết thanh 200
Hiệu giá 1/5 1/10 1/20 1/40 1/80 1/160 1/320 1/640 1/1280 1/2560
Kháng nguyên (µl) 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500
Hiệu giá mới 1/10 1/20 1/40 1/80 1/160 1/320 1/640 1/1280 1/2560 1/5120

3.4.6.4. Đọc kết quả
Qua một đêm ủ ở 4

o
C, chúng tôi tiến hành đọc kết quả phản ứng ngƣng kết, xác
định ở độ pha loãng nào có kết quả âm tính thì độ pha loãng trƣớc là hiệu giá kháng
huyết thanh của mẫu máu tƣơng ứng.
Phản ứng ngƣng kết trong ống nghiệm đƣợc đọc:
500µl
500µl
500µl
500µl
500µl
500µl
500µl
500µl
500µl
500µl
Sơ đồ 3.6. Cách tiến hành phản ứng ngƣng kết xác định hiệu giá kháng huyết thanh


35
Ống đối chứng âm: kết quả âm tính, có lắng tụ kháng nguyên dƣới đáy
ống nghiệm
Kháng nguyên lắng mạng lƣới đều khắp ống nghiệm: phản ứng dƣơng
tính.
Kháng nguyên lắng tụ giữa đáy ống nghiệm: phản ứng âm tính.
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi
- Theo dõi tăng trọng tuyệt đối của heo trong khoảng thời gian theo dõi (14 ngày
tuổi đến 60 ngày tuổi)




- Theo dõi tỉ lệ tiêu chảy



- Theo dõi phản ứng của heo.
Run rẩy, ói mửa, ủ rủ, bỏ bú. Theo dõi trong 2 giờ sau khi tiêm (Lê Văn Hùng,
2002).
Theo dõi phản ứng cục bộ tại chỗ tiêm (sƣng, nóng, đỏ, đau) sau khi tiêm.



Theo dõi heo: sức ăn, vận động, hô hấp trong suốt thí nghiệm.

Heo/lô
Tỷ lệ heo
dị ứng/lô(%)
Heo có triệu chứng dị ứng/lô
=
x 100
=
Tăng trọng trung
bình tuyệt đối
(gam/ngày/con)
Tổng trọng lƣợng kết thúc TN – Tổng trọng lƣợng bắt đầu TN
Số heo x Số ngày nuôi
x 100
Tỷ lệ heo
tiêu chảy/lô (%)
Heo có triệu chứng tiêu chảy của lô
Heo của lô

=


36

- Theo dõi hiệu giá kháng thể ngƣng kết.
Hiệu giá kháng thể đƣợc tính bằng hệ số chuyển dƣơng hay trung bình hình
học MGT (Medium Geometry Titer):


3.6. Xử lý số liệu
Số liệu đƣợc xử lý theo trắc nghiệm F và trắc nghiệm χ
2
trong phần mềm
Minitab.












MGT
∑ Mẫu số của hiệu giá kháng thể ngƣng kết
∑ Mẫu xét nghiệm

=


37
Chƣơng 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. Kết quả lựa chọn chủng E. coli làm auto-vaccine
Trong quá trình thu hoạch mẫu, chúng tôi đã lấy đƣợc 60 mẫu phân tiêu chảy trên
heo con. Sau khi phân lập trên môi trƣờng EMB, chúng tôi lựa chọn đƣợc 20 khuẩn
lạc đặc trƣng của E. coli.
20 chủng vi khuẩn này đƣợc kiểm tra bằng phản ứng lên men đƣờng và nghiệm
pháp IMViC thì đều cho kết quả dƣơng tính của E. coli.
20 chủng E. coli này tiếp tục đƣợc kiểm tra định type F4, F5, F6 thì cho kết quả:
 7 chủng là F4.
 6 chủng là F5.
 2 chủng là F4 + F5.
 5 chủng âm tính.
Qua kết quả định type, chúng ta thấy đƣợc rằng heo con ở trại bị nhiễm E. coli
type F4 và F5 với tỷ lệ khá cao. Mà F4 và F5 là kháng nguyên rất mạnh. E. coli có
yếu tố bám F4, F5 là nguyên nhân chính gây tiêu chảy trên heo con.
Từ kết quả trên, chúng tôi đã lựa chọn đƣợc 5 chủng E. coli có phản ứng định
type dƣơng tính rõ ràng để sản xuất auto-vaccine. Bao gồm: 2 chủng F4, 1 chủng
F5, 2 chủng F4 + F5.

×