Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

thiết lập và quản lý hệ thống đánh giá kết quả thực hiện công việc tại công ty cổ phần elan& co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.73 KB, 37 trang )

Lớp: QTKD-
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: THIẾT LẬP VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ELAN&CO
Giảng viên hướng dẫn : TRẦN KIM DUNG
Sinh viên thực hiện : TÔN LINH GIANG
TRẦN QUỐC VIỆT
HUỲNH THỊ THÙY LINH
ĐINH THỊ NHUNG
PHẠM THÀNH LUÂN
Lớp : NGÀY 02, K20
Nhóm : 08
Lớp: QTKD-Nhóm 8
1
PHẦN MỞ ĐẦU
A. Lý do chọn đề
tài
Quản lý suy cho cùng là quản lý con người. Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và tính chất
cạnh tranh ngày càng khốc liệt, con người đang được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố
cơ bản nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tất cả những doanh nhân
thành công đều cho rằng nhân sự là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Nhân sự là một
trong những lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Đánh giá nǎng lực
nhân viên
nh
ư
thế nào để họ tâm phục khẩu phục? Làm sao chọn được đúng người để tạo điều
kiện hợp lý khuyến khích nhân tài làm việc trung thành? Đó là những công việc không đơn


giản. Nhiều doanh nghiệp đã phải hứng chịu hậu quả vì thiếu kinh nghiệm xây dựng và duy
trì một hệ thống đánh giá và phát triển nguồn nhân lực một cách chặt chẽ và khoa học. Có nơi
thì cán bộ chủ chốt bất mãn nghỉ việc, nhân viên cấp
d
ư
ới
hoang mang. Nơi khác thì mất
khách hàng do chất lượng dịch vụ giảm sút, sản phẩm bị lỗi nhiều làm tǎng chi phí. Rõ
ràng đánh giá nǎng lực của nhân viên là công việc nhạy cảm vì kết luận này ảnh hưởng nhiều
nhất đến quyền lợi thiết thân của họ, từ việc tǎng lương, xét thưởng cho đến kế hoạch đào tạo,
bồi
d
ư
ỡng.
Môi trường kinh tế đang thay đổi nhanh chóng, sự hội nhập kinh tế quốc tế trong thế giới
toàn cầu hóa khiến cho tính chất cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Các lãnh đạo doanh nghiệp
Việt Nam đang phải đối mặt với vấn đề khai thác tối đa năng suất lao động của nhân viên,
với vấn đề tạo động lực làm việc cho nhân viên nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất.
Làm sao có thể đánh giá hiệu quả thực hiện công việc nhân viên một cách chính xác và hiệu
quả nhất? Làm sao có thể sử dụng các nguồn lực hạn chế của doanh nghiệp của mình để động
viên, kích thích động lực làm việc của đội ngũ nhân viên? Chính sách lương thưởng
nh
ư
thế
nào là hợp lý? Cơ chế thị trường đã xóa bỏ cơ chế tuyển dụng suốt đời, các lãnh đạo doanh
nghiệp phải đối mặt với vấn đề thu hút – duy trì – phát huy tối đa hiệu quả làm việc của
nhân viên mình. Vấn đề đặt ra là cần thiết lập được phương pháp đánh giá hiệu quả thực
hiện công việc của nhân viên để động viên nhân viên làm việc tích cực hơn, gắn bó lâu dài
Lớp: QTKD-Nhóm 8
2

với tổ chức. Vì thế, đề tài “Thiết lập và quản lý hệ thống đánh giá kết quả thực hiện công
việc tại công ty TNHH ELAN & CO” được chọn. Hy vọng kết quả nghiên cứu của đề tài
này sẽ giúp lãnh đạo công ty ELAN & CO có thể tìm đ
ượ
c
các biện pháp đánh giá chính
xác hiệu quả làm việc của nhân viên, thông qua đó cũng giúp cho nhóm làm đề tài hiểu rõ
hơn về cách giải quyết một vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực.
B. Mục đích của đề tài
Đề tài này nhằm tìm được các biện pháp đánh giá chính xác hiệu quả làm việc của nhân viên
làm cho nhân viên gia tăng mức độ gắn kết của họ với tổ chức; từ đó giúp cho lãnh đạo công
ty có cơ sở khoa học để phát huy tối đa hiệu quả nguồn nhân
lực của công ty mình.
Nghiên cứu cần phải giải quyết các vấn đề:
Đánh giá thực trạng tình hình đánh giá công việc tại ty ELAN & CO
o Hiệu quả chưa cao
o Còn tồn tại nhiều mặt hạn chế
o Đánh giá qua loa, không đúng năng lực
o Chỉ tiêu đánh giá không rõ ràng, thiếu thuyết phục
Đề nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình đánh giá công việc và chính sách nhân
sự tạo động lực tại ELAN & CO.
C. Phạm vi và phương pháp nghiên
cứu
Đề tài này được nghiên cứu tại công ty cổ phần ELAN & CO, với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ
gồm 05 bộ phận. Nghiên cứu này nhằm đưa ra các hướng giải quyết đang tồn tại ở 04 bộ phận:
Marketing, Kinh doanh, Sản xuất, Thiết kế.
Lớp: QTKD-Nhóm 8
3
D. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, cấu trúc của đề tài bao gồm 2

ch
ư
ơng:
Chương I: Thực trạng về quy trình đánh giá công việc và sơ lược chính sách lương
thưởng tại công ty ELAN & CO
Chương II: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình đánh giá công việc tại công
ty ELAN & CO
Phỏng vấn các vấn đề nhân viên
đang
quan
tâm ở các phòng
Marketing, phòng Kinh doanh,
phòng Sản xuất, phòng Thiết kế
Phỏng vấn một số lãnh đạo quản
lý ở các bộ phận
Nghiên cứu các văn
bản,
tài liệu
liên quan
cũng
như phân tích thực
trạng
để xác định vấn
đề
Thảo luận nhóm, đề xuất các giải
pháp
Viết báo cáo, hoàn thiện
nghiên cứu
Thảo
luận

với
lãnh
đạo
Lớp: QTKD-Nhóm 8
4
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
CÔNG VIỆC VÀ SƠ LƯỢC CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG
TẠI ELAN & CO
1.1.
Giới thiệu sơ lược về ELAN & CO:
ELAN & CO là thương hiệu tiên phong trong sản xuất các sản phẩm sô-cô-la theo tiêu chuẩn
chất lượng quốc tế , được chế biến từ nguyên liệu sô-cô-la hàng đầu của Bỉ, theo công nghệ
hiện đại của Châu Âu ( Áo)
Chocolate nghệ thuật 2D: in Logo, hình ảnh, thông điệp.
Chocolate nghệ thuật 3D: in hình nổi 3D và tạo hình khối 3D.
Chocolate tươi
ELAN & CO Coffee.
THỊ TRƯỜNG
B2B
Bakery: Logo bakery, Thank you message, Lovely Messages, Xmas…
Horeca: logo cho cafe, hotel, resort, Seminar, X’mas, Haloween, Business day, Pillow
Chocolate, Bar, Thank you…
Wedding: Quà tặng cho khách, in hình cô dâu, chú rể, lời chúc, menu cưới, Tranh chân
dung, hình cưới, thông điệp tình yêu…
Corporations: Thành lập công ty, quà tặng khách hàng, Promotional , Ngày doanh nhân
,Sinh nhật, Trung thu, lễ, Tết…
Các sản phẩm khác: Tourism, Occasional Gift, Catering Service,…
B2C
Hệ thống ELAN & CO Coffee ở Hà Nội và thành phố HCM phục vụ café, socola tươi, thức ăn
nhẹ và các sản phẩm quà tặng cho khách lẻ.

Lớp: QTKD-Nhóm 8
5
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty:
Ban Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh
Phòng Thiết Kế
Phòng Sản Xuất
Phòng Kế Toán
Bộ phận Marketing
Team Bakery
Team Horeca
Team Bussiness
Phòng Kinh Doanh
Wedding
Birthday
Valentines
Phòng Thiết Kế
Các ngày lễ khác
Logo Công ty
Lớp: QTKD-Nhóm 8
6
1.3. Nhân sự các phòng ban :
Ban giám đốc gồm 3 thành viên: Giám đốc, phó giám đốc sản xuất, phó giám đốc phụ
trách sản xuất, phó giám đốc phụ trách xuất nhập.
Phòng Kinh Doanh gồm 3 nhóm do Giám đốc trực tiếp quản lý. Mỗi nhóm gồm một team
leader và 2 thành viên, phụ trách một mảng sản phẩm. Nhóm Bakery phân phối socola
nguyên liệu và logo của các bakery. Nhóm Horeca phân phối sản phẩm ở nhà hàng, khách
Khuôn
Socola
Hộp & Thắt nơ

Phòng Sản Xuất
Kế toán Lương
Kế toánTổng Hợp
Kế toán Kho
Phòng Kế Toán
Branch Manager
Nhân viên Market
Bộ phận Maketing
Lớp: QTKD-Nhóm 8
7
sạn và café. Nhóm Bussiness phân phối sản phẩm quà tặng cho doanh nghiệp. Vào các
mùa lễ tết cả phòng tập trung vào sản phẩm dịp lễ.
Phòng Thiết Kế gồm một trưởng phòng thiết kế, một nhân viên đảm nhận phần thiết kế
logo công ty, một nhân viên đảm nhận thiết kế quà cưới, một nhân viên thiết kế quà sinh
nhật, một nhân viên thiết kế valentines, một nhân viên thiết kế các dịp lễ như 8/3, 20/11,
mother day, father day,….
Phòng Sản Xuất gồm phó giám đốc sản xuất phụ trách việc xuất khuôn, một giám sát tại
phòng sản xuất, và 10 nhân viên. Trong đó có một nhân viên đảm nhận phần hộp và thắt
nơ, một quản lý phần xuất hàng, còn lại làm socola.
1.4. Quy trình làm việc:
Bộ phận Marketing ra ý tưởng sản phẩm, bao bì, hình ảnh ra bên ngoài, tổ chức events,
triển lãm, quảng cáo trên truyền, báo.
Phòng kinh doanh tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tư vấn và chăm sóc khách
hàng, nhận yêu cầu thiết kế của khách hàng chuyển qua phòng thiết kế. Sau khi thiết kế
xong chuyển sang nhân viên kinh doanh xác nhận lại với Khách một lần nữa. Khách đồng
ý với mẫu thiết kế báo cho phòng thiết kế gửi file lên phòng khuôn, phòng khuôn khắc
khuôn và cho sản xuất theo đơn hàng.
Phòng thiết kế thực hiện ý tưởng từ bộ phận marketing và yêu cầu thiết kế của khách hàng
từ nhân viên kinh doanh. Nhân viên kinh doanh nhận yêu cầu của khách, chuyển qua
phòng thiết kế. Sau khi thiết kế xong gửi lại cho nhân viên kinh doanh để xác nhận với

Khách hàng. Khi khách hàng chấp nhận mẫu thiết, nhân viên kinh doanh báo cho phòng
thiết kế để chuyển file lên phòng sản xuất để xuất khuôn và sản xuất theo đơn hàng.
Phòng sản xuất sau khi nhận file từ phòng thiết kế sẽ tiến hành khắc khuôn và sản xuất
theo đơn hàng. Sau khi sản xuất xong phòng sản xuất cho người giao hàng theo địa điểm
và thời gian trên đơn hàng.
1.5.
Chính sách lương thưởng hiện tại của nhân viên kinh doanh ELAN & CO:
Nhân viên kinh doanh sẽ được trả lương theo kinh nghiệm, mỗi nhân viên có mức lương
khác nhau. Chính sách thưởng cho các nhân viên kinh doanh như sau:
Lớp: QTKD-Nhóm 8
8
CHÍNH SÁCH THƯỞNG CHO NHÂN VIÊN KINH DOANH
Tiêu chí thưởng theo doanh số so với Định mức(ĐM)
Tiêu chí thưởng theo chất lượng thực
hiện công việc của tổng 15%
Cá nhân
Cả
nhó
m
Ch
ức
vụ
Thu
nhập
dự tính
khi
thực
hiện
được
(85%

và trên
ĐM)
Mức
lương
cố
định -
lương
cứng
Mức
lươn
g
theo
các
chỉ
tiêu
công
việc
Đạt
100
%
Trên
100%
Trên
100
%
Sale
s
Ma
nag
er

B
85%B
15%
B
30%
Thực hiện
các báo
cáo đủ
chính xác
40%
Đảm
bảo
sales
asociate
đều
thực
hiện
30%
Không
có công
nợ quá
hạn trên
5%
doanh số
và quá
Sẽ phạt
khi có
khiếu
nại của
khách

hàng
Lớp: QTKD-Nhóm 8
9
đúng
chức
năng và
đạt chỉ
tiêu từ
85% trở
lên
10 ngày
Sale
s
asso
ciat
e
C
85%C
15%
C
2%
101% đến
129,99%
target =3%
phần vượt
doanh số
ĐMCN.
Đạt từ
130%
ĐMCN trở

lên được
hưởng
thêm 5% từ
phần vượt
130%
doanh số.
50%
Đảm bảo
số lượng
sales calls
trên tháng
với hiệu
quả đạt từ
20% (có
đặt hàng
và thanh
tóan)
25%
Đạt chỉ
tiêu số
lượng
khách
hàng
mới có
doanh
số
tháng
tối
thiểu
trên số

thấp
nhất
đang có
25%
Không
có nợ
quá hạn
trên 5%
doanh số
và quá
10 ngày
Sẽ phạt
khi có
khiếu
nại của
khách
hàng
Sale
s
Ad
min
D
85%D
15%
D
2%
101% đến
129,99%
target =3%
phần doanh

số ĐMCN.
Đạt từ
30%
Thực hiện
các báo
cáo đủ
chính xác
40%
Thực
hiện
nhập số
liệu
chính
30%
Hỗ trợ
sales
manager
khi vắng
mặt, giải
Sẽ phạt
khi có
khiếu
nại của
khách
hàng
Lớp: QTKD-Nhóm 8
10
130%
ĐMCN trở
lên được

hưởng
thêm 5% từ
phần vượt
130%
doanh số.
xác,
đúng
hạn cho
các bộ
phận
liên
quan
quyết
các công
việc
được
điều
phối
Thu nhập của nhân viên phòng bán hàng bao gồm :
Tổng thu nhập của nhân viên = lương cứng + thưởng theo chỉ tiêu công việc + thưởng theo
doanh số
 Lương cứng là phần lương được nhận không đổi hàng tháng.
 Lương thưởng theo chỉ tiêu công việc ( thay đổi theo mức độ hoàn thành chỉ tiêu của từng
vị trí hàng tháng và các chỉ tiêu được xác định hàng tháng)
 Thưởng theo doanh số bán hàng bằng tương ứng với phần trăm thực hiện ĐM
1. Thưởng Doanh số:
 Nhân viên kinh Doanh:
Nhân viên đạt mức Doanh số hàng tháng được thưởng 1 % trên toàn bộ Doanh số của
tháng.
Thưởng nóng: áp dụng cho nhân viên hoàn thành vượt mức chỉ tiêu tháng. Mức thưởng

nóng dựa trên giá trị hợp đồng nhân viên mang lại cho công ty và do BGD quyết định mức
thưởng trong từng trường hợp cụ thể.
 Phòng kinh Doanh:
 Đạt và vượt chỉ tiêu Doanh số của cả phòng .
Lớp: QTKD-Nhóm 8
11
2. Phạt Doanh số:
 Doanh số dưới 85% Doanh số cá nhân : trừ 15% lương.
 3 tháng liên tiếp không đạt Doanh số, BGD sẽ cân nhắc lại HĐLĐ với nhân viên kinh
doanh đang làm việc tại ELAN & CO.
 Tổng thu nhập dự tính là mức thu nhập mà ELAN & CO xác định có tính cạnh tranh trên
thị trường và được xác định theo các bậc phụ thuộc vào mức độ năng lực của mỗi nhân
viên
Nhân viên phòng thiết kế, marketing, kế toán trả lương cố định hàng tháng, không phụ
cấp, không thưởng phạt.
Nhân viên phòng sản xuất cũng được trả lương cố định. Vào những mùa cao điểm sẽ được
chia thành 2 ca, 5 nhân viên làm ca 1 từ 7 đến 4 giờ. 5 nhân viên làm ca 2 từ 13h đến
20h30.
1.6. Thực trạng về quy trình đánh giá công việc tại ELAN & CO :
Hiện tại hầu như không có bất kỳ tiêu chí nào đánh giá hiệu quả công việc cho nhân viên
các phòng ban.
Riêng nhân viên phòng kinh doanh sẽ được đánh giá dựa vào doanh số bán hàng theo
tháng.
1.7. Một số tồn đọng trong quy trình đánh giá công việc tại ELAN & CO:
Kết quả là chưa bao giờ có nhân viên đạt được target, nhân viên không muốn làm việc,
thường xuyên có nhân viên nghỉ việc, doanh số không có. Đó là một nguy cơ của công ty.
Vào những mùa cao điểm, đơn hàng thường xuyên bị trễ, có rất nhiều lý do trễ, phòng thiết
kế không gửi file lên sản xuất đúng hạn, hoặc là phòng sản xuất không làm kịp, hoặc
không có người giao hàng. Khách hàng thường xuyên complain về việc này.
Marketing thường xuyên tổ chức events, triễn lãm, quảng cáo. Kết quả hoạt động

Marketing hiện ko được đánh giá về mức độ hiệu quả.
Phòng sản xuất chỉ có 2 nhân viên chính, còn lại vừa học vừa làm, nhân viên phòng sản
Lớp: QTKD-Nhóm 8
12
xuất cũng thay đổi thường xuyên. Luôn bị động với đơn hàng, thường xuyên trễ tiến độ.
Không định ra năng suất làm việc cho mỗi nhân viên. Không có tiêu chí để đánh giá kết
quả làm việc. Sản xuất quá nhiều hàng lỗi. Nhân viên không phục quản lý, tinh thần làm
việc rất tệ.
Giữa phòng kinh doanh và phòng thiết kê thường xuyên xảy ra mâu thuẫn về việc chậm trễ
trong thiết kế hoặc thiết kế không đúng theo yêu cầu của khách. Phòng kinh doanh không
hiểu rõ kỹ thuật thiết kế trên socola nên tư vấn cho khách không đúng hoặc nhận những
đơn hàng không thể thiết kế được.
Giữa phòng kinh doanh và phòng sản xuất cũng thường xuyên xảy ra xung đột giao hàng
không đúng thời gian, hàng lỗi nhiều khách hàng trả lại hoặc complain.
Giữa phòng sản xuất và phòng thiết kế cũng xảy ra vấn đề là phòng thiết kế những mẫu
phòng sản xuất không làm được hoặc tỉ lệ sản phẩm hư quá nhiều.
Lớp: QTKD-Nhóm 8
13
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC TẠI ELAN & CO
Từ tất cả những tồn tại trên & thực trạng của công ty, nhóm có đánh giá rằng nguyên nhân cơ
bản nhất để xảy ra tình trạng trên (một cách chủ quan theo thảo luận của nhóm) là:
Thiếu việc xác định rõ chức trách nhiệm vụ, yêu cầu trình độ và tiêu chuẩn thực hiện cho
từng công việc.
Thiếu hoặc chưa tiêu chuẩn hóa việc đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên trong công
ty.
Không thể hiện được đầy đủ mối quan hệ giữa tiền lương và giá trị công việc.
Thiếu căn cứ trong việc định ra mức đánh giá kết quả hoạt động. Không đủ căn cứ đánh
giá cho việc chỉ ra những yêu cầu cần thiết cho từng công việc mà bản chất là thiếu việc
định nghĩa rõ ràng về từng công việc và các yêu cầu của nó.

Trong đó, nguyên nhân cơ bản làm cho tất cả các nguyên nhân trên gây ra tác động đối với
doanh nghiệp hiện tại chính là thiếu sự phân công, mô tả rõ ràng trách nhiệm, nhiệm vụ, yêu
cầu tiêu chuẩn thực hiện cho từng công việc & không có sự đánh giá giá trị công việc một
cách hợp lý trong mối quan hệ với tiền lương.
Giải pháp nhóm đưa ra trong trường hợp này bao gồm các mặt sau:
Xây dựng hoàn thiện hệ thống phân công công việc dựa trên các thông tin chính xác từ lưu
trình công việc trong công ty.
Đặt ra các hệ thống đánh giá, các chỉ tiêu đánh giá hợp lý đối với từng bộ phận. Trong đó,
bộ phận marketing & bộ phận kinh doanh phải có các chỉ tiêu hợp lý theo thị trường.
2.1 Thiết kế lại bảng mô tả công việc hợp lý
Nhằm mục đích thiết kế bảng mô tả công việc, chúng ta sẽ tiến hành phân tích công việc theo
qui trình làm việc hiện tại của công ty (có điều chỉnh hợp lý những lưu trình còn bất cập nếu
cần thiết), sau đó, dựa trên sự phân tích công việc để có được bảng mô tả công việc hợp lý.
Lớp: QTKD-Nhóm 8
14
Trong đó, dựa vào qui trình làm việc và phỏng vấn các trưởng bộ phận, cũng như sự quan sát
& mô tả của một thành viên trong nhóm thực hiện, nhóm đưa ra bảng phân tích công việc
dưới dạng liệt kê những việc cần thực hiện cho các vị trí nhân viên kinh doanh, nhân viên
marketing, nhân viên thiết kế & nhân viên sản xuất như sau.
Bảng mô tả công việc cho nhân viên kinh doanh:
Phân tích công việc:
Bảng phân tích công việc
Ngày x/y/z
Vị trí
Nhân viên kinh doanh
Tần suất
Hoạt động?
D
W
M

Tiếp xúc khách hàng bằng cách gặp mặt trực tiếp
x
Gọi điện thoại liên lạc khách hàng
x
Nhận mẫu thiết kế từ khách hàng
x
Gửi mẫu thiết kế cho bộ phận thiết kế
x
Tìm khách hàng mới
x
Tư vấn khách hàng trực tiếp
x
Tư vấn khách hàng qua điện thoại
x
Chăm sóc khách hàng sau bán hàng
x
Lấy ý kiến khách hàng về sản phẩm
x
Lập hồ sơ khách hàng, lưu vào cơ sở dữ liệu công ty
x
Báo cáo kết quả công việc cho cấp trên
x
x
Hỗ trợ bộ phận thiết kế xác nhận yêu cầu khách hang
sau khi hoàn chỉnh thiết kế
x
Kết hợp với Marketing để phát triển khách hàng
x
Đề xuất các phương án nâng cao hoạt động KD
x

Thiết bị sử dụng thường xuyên?
Điện thoại bàn
Máy tính
Máy fax
Lớp: QTKD-Nhóm 8
15
Internet
Địa bàn hoạt động?
Khu vực HCM
Kiến thức, kỹ năng cần thiết?
Có kiến thức trong lĩnh vực thương mại điện tử, dịch vụ GTGT trên mạng
Internet.
Sử dụng thành thạo các phần mềm vi tính văn phòng, sử dụng Internet
hiệu quả.
Kỹ năng soạn thảo văn bản, lập kế hoạch, phân tích số liệu.
Khả năng làm việc độc lập và theo nhóm.
Kỹ năng giao tiếp tốt
Có kiến thức tốt về sản phẩm của công ty
Bảng mô tả công việc:
Ngày
Người
chuẩn bị
Người kiểm
tra
Nhóm công
việc
Phòng
Xxxx
Nguyễn A
Trần B

Kinh Doanh
Kinh doanh
Chức danh: Nhân viên kinh doanh
Báo cáo trực tiếp cho: Phan C
Thời gian làm việc
7:00-11:30AM & 1:30– 5:00PM
Mô tả nhiệm vụ:
Tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng, nhận yêu cầu thiết
kế khách hàng chuyển qua bộ phận sản xuất
Nhiệm vụ chính (90%)
- Tìm kiếm khách hàng mới. Phát triển mở rộng thị trường.
- Lập chiến lược kinh doanh sản phẩm trong phân khúc phụ trách
- Tư vấn, Chăm sóc các khách hàng đang có. Nhận các phản hồi của khách hàng
về sản phẩm & dịch vụ mà công ty cung cấp.
- Điều phối các công việc liên quan, lập và ký các hợp đồng kinh doanh
- Chịu trách nhiệm về doanh thu bán hàng hàng tháng.
Lớp: QTKD-Nhóm 8
16
Nhiệm vụ phụ (10%)
- Lập báo cáo kinh doanh báo cáo lên cấp trên vào cuối tháng, quý, năm
- Lập cơ sở dữ liệu khách hàng, lưu vào cơ sở dữ liệu chung của công ty
Các mối quan hệ
- Báo cáo cho Phan C
- Làm việc với phòng Thiết Kế để đáp ứng nhu cầu mẫu mã sản phẩm của khách
hàng
- Làm việc với phòng Marketing để phát triển doanh số bán hàng
Bảng mô tả công việc cho nhân viên Marketing:
Phân tích công việc:
Bảng phân tích công việc
Ngày x/y/z

Vị trí
Nhân viên Marketing
Tần suất
Hoạt động
D
W
M
Lên ý tưởng, tổ chức, triển khai thực hiện các chương
trình khuyến mại, khuyến mãi, quảng cáo, nâng cao
hình ảnh, phát triển thương hiệu
x
Xây dựng thương hiệu, quảng bá thương hiệu, xúc tiến
cụ thề các phương tiện marketing
x
Lập kế hoạch ngân sách cho các hoạt động
x
Tìm kiếm & làm việc với đối tác tổ chức sự kiện
x
Lập kế hoạch marketing ngắn hạn & dài hạn
x
x
X
Kết hợp với phòng Thiết kế, phòng Sản xuất phục vụ
công tác tổ chức sự kiện
x
Kết hợp với phòng Kinh doanh phát triển khách hàng
x
Đề xuất các phương án nâng cao hiệu quả hoạt động
Marketing
x

Khảo sát nhu cầu khách hàng về thị trường Chocolate
x
Đưa ra ý tưởng về sản phẩm sau khi có kết quả khảo sát
x
Lớp: QTKD-Nhóm 8
17
nhu cầu thị trường
Phân tích thị trường, nghiên cứu sản phầm cạnh tranh
x
Thiết bị sử dụng thường xuyên
Điện thoại bàn
Máy tính
Máy fax
Internet
Địa bàn hoạt động
Văn phòng công ty
Kiến thức-kỹ năng cần thiết
Có kinh nghiệm giao tiếp tốt
Biêt sử dụng các công cụ marketing online
Có kiến thức trong hoạt động khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm, triển khai
và giám sát thi công hình ảnh quảng cáo
Bảng mô tả công việc:
Ngày
Người
chuẩn bị
Người
kiểm tra
Nhóm công việc
Phòng
Xxxx

Nguyễn A
Trần B
Marketing
Marketing
Chức danh: Nhân viên Marketing
Báo cáo trực tiếp cho: Phan B
Thời gian làm việc
7:00-11:30AM & 1:30– 5:00PM
Mô tả nhiệm vụ:
Khảo sát thị trường, tìm ý tưởng sản phẩm, bao bì cho sản phẩm,
Tổ chức events, triển lãm, quảng cáo trên truyền hình, báo chí …nhằm nâng cao
hình ảnh thương hiệu
Thúc đẩy doanh số bán hàng thông qua các hoạt động Marketing
Nhiệm vụ chính (90%)
- Lên ý tưởng, tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình khuyến mại, khuyến
mãi, quảng cáo, nâng cao hình ảnh, phát triển thương hiệu
Lớp: QTKD-Nhóm 8
18
- Lên kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch marketing ngắn hạn, dài hạn
- Xây dựng thương hiệu, phân tích thị trường và sản phầm dịch vụ cạnh tranh,
quảng bá thương hiệu, xúc tiến cụ thề các phương tiện marketing
- Thúc đẩy doanh số bán hàng bằng cách duy trì và tạo mối quan hệ tốt với các
hàng hiện có của công ty, phát triển khách hàng mới theo mảng thị trường
- Khảo sát nhu cầu khách hàng về thị trường Chocolate, đưa ra các ý tưởng về
sản phẩm mới
-Đo lường kết quả của hoạt động marketing
Nhiệm vụ phụ (10%)
- Báo cáo công việc, kết quả hoạt động marketing
- Nâng cao kiến thức trong lĩnh vực Marketing
Các mối quan hệ

- Báo cáo cho Phan B
- Kết hợp với phòng Kinh doanh phát triển khách hàng
- Kết hợp với phòng Thiết kế, phòng Sản xuất phục vụ công tác tổ chức sự
kiện
Bảng mô tả công việc cho nhân viên thiết kế:
Phân tích công việc:
Bảng phân tích công việc
Ngày x/y/z
Vị trí
Nhân viên thiết kế
Tần suất
Hoạt động
D
W
M
Nhận nhu cầu về mẫu mã sản phẩm từ bộ phận kinh
doanh
x
Thiết kế mẫu mã sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng
x
Lớp: QTKD-Nhóm 8
19
Làm việc với bộ phận kinh doanh để xác nhận mẫu mã
phù hợp với yêu cầu khách hàng
x
Làm việc với bộ phận sản xuất để sản xuất khuôn mẫu
cho thiết kế
x
Thiết bị sử dụng thường xuyên
Điện thoại bàn

Máy tính
Máy fax
Internet
Địa bàn hoạt động
Văn phòng công ty
Kiến thức-kỹ năng cần thiết
Có khả năng làm việc nhóm
Biêt sử dụng các công cụ thiết kế
Kiến thức về khuôn mẫu
Bảng mô tả công việc:
Ngày
Người
chuẩn bị
Người
kiểm tra
Nhóm công
việc
Phòng
Xxxx
Nguyễn A
Trần B
Thiết kế
Thiết kế
Chức danh: Nhân viên thiết kế
Báo cáo trực tiếp cho: Phan D
Thời gian làm việc
Theo ca
Mô tả nhiệm vụ:
- Nhận mẫu & yêu cầu khách hàng từ bộ phận kinh doanh. Thực hiện bản vẽ thiết kế
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Nhiệm vụ chính (90%)
- Thiết kế các mẫu sản phẩm theo yêu cầu khách hàng
- Triển khai các mẫu thiết kế sản phẩm chocolate phù hợp cho các hoạt
Lớp: QTKD-Nhóm 8
20
động quảng báo thương hiệu của công ty
- Đưa ra các khuôn mẫu cho sản phẩm
- Đảm bảo thời gian thiết kế nhanh nhất nhằm đáp ứng thời hạn giao hàng
phù hợp với họp đồng kinh doanh
Nhiệm vụ phụ (10%)
- Giải quyết các vấn đề liên quan trong quá trình thiết kê
- Báo cáo các hoạt động thiết kế, lưu trữ các bản thiết kế trong cơ sở dữ
liệu của công ty
Các mối quan hệ
- Báo cáo cho Phan D
- Phối hợp với các phòng ban khác
Bảng mô tả công việc cho nhân viên kỹ thuật:
Phân tích công việc:
Bảng phân tích công việc
Ngày x/y/z
Vị trí
Nhân viên kỹ thuật
Tần suất
Hoạt động
D
W
M
Sản xuất khuôn mẫu cho sản phẩm theo yêu cầu phòng
thiết kế
x

Sản xuất sản phẩm đáp ứng chất lượng tốt
x
Thực hiện công tác giao hàng đúng hạn & đảm bảo chất
lượng
x
Quản lý nguyên vật liệu sản xuất
Thiết bị sử dụng thường xuyên
Lớp: QTKD-Nhóm 8
21
Điện thoại bàn
Máy tính
Máy fax
Internet
Địa bàn hoạt động
Văn phòng công ty
Kiến thức-kỹ năng cần thiết
Có khả năng làm việc nhóm
Biêt sử dụng các công cụ sản xuất chocolate
Kiến thức về khuôn mẫu
Bảng mô tả công việc:
Ngày
Người
chuẩn bị
Người
kiểm tra
Nhóm công
việc
Phòng
Xxxx
Nguyễn A

Trần B
Sản xuất
Kỹ thuật
Chức danh: Nhân viên kỹ thuật
Báo cáo trực tiếp cho: Phan D
Thời gian làm việc
Theo ca
Mô tả nhiệm vụ:
- Nhận mẫu từ bộ phận thiết kế, tiến hành khắc khuôn và sản xuất theo đơn hàng.
Giao hàng theo địa điểm và thời gian trên đơn hàng.
Nhiệm vụ chính (90%)
- Khắc khuôn theo yêu cầu của bộ phận thiết kế
- Sản xuất sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng & mẫu mã
- Tuân thủ qui trình, cách thức sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động
- Quản lý nguyên vật liệu, thông báo kịp thời khi nguyên vật liệu thiếu. Có
kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu theo kế hoạch sản xuất.
Lớp: QTKD-Nhóm 8
22
- Giao hàng đúng hạn & đảm bảo chất lượng cho khách hàng
Nhiệm vụ phụ (10%)
- Báo cáo hàng ngày cho trưởng bộ phận
- Ghi nhận những kinh nghiệm xử lý sự cố trong sản xuất
Các mối quan hệ
- Báo cáo cho Phan D
- Phối với các bộ phận khác
2.2 Thiết kế hệ thống đánh giá với các chỉ tiêu đánh giá hợp lý (KPIs)
Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên được sử dụng nhằm làm cho nhân viên
có khả năng so sánh thành quả của mình với tiêu chuẩn công ty đề ra, so sánh với các nhân
viên khác. Từ đó, có khả năng chỉnh sửa, duy trì, phát triển năng lực của mình. Đồng thời,
việc đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ cung cấp những thông tin để xây

dựng chiến lược đào tạo, huấn luyện, lương, thưởng, bố trí công tác.
Có rất nhiều phương pháp để đánh giá công việc, như phương pháp bảng điểm, so sánh cặp,
phê bình lưu giữ, quan sát hành vi, định lượng. Trong đó phương pháp định lượng rất thích
hợp với các đánh giá nhân viên bán hàng, marketing & nhân viên kỹ thuật. Vì vậy, nhóm sẽ
chọn phương pháp định lượng nhằm xây dựng hệ thống KPI đánh giá công việc nhân viên.
Thông qua thảo luận nhóm và các tài liệu tham khảo & công tác phỏng vấn trực tiếp các
trưởng bộ phận & giám đốc công ty. Nhóm mạnh dạn đưa ra các chỉ số sau để đánh giá cho
các nhân viên trong công ty ELAN&CO.
a. Bảng đánh giá nhân viên kinh doanh.
Các KPI dùng để đánh giá nhân viên kinh doanh:
Lớp: QTKD-Nhóm 8
23
1. Sự phàn nàn của khách hàng:
Tỷ lệ phản hồi nhanh:
Số phản hồi nhanh/tổng sổ phàn nàn: Tỷ lệ này được tính thông qua các đợt khảo sát về ý
kiến của khách hàng.
Tỷ lệ số khách hàng khiếu nại:
Tổng số khách hàng khiếu nại/tổng số khách hàng: Tỷ lệ này càng cao, chứng tỏ sản phẩm
hay dịch vụ của bạn đang rất có vấn đề.
Tỷ lệ khiếu nại theo bộ phận/kĩnh vực:
Khi nhận được khiếu nại, sau mỗi tháng, các thành viên liên quan cần tập hợp và phân loại
các khiếu nại theo lĩnh vực, nguyên nhân khác nhau.
2. Sự thỏa mãn của khách hàng: theo các tiêu chí
Mức giá có phù hợp
Chất lượng
Tiến độ giao hàng
Mức độ phản hồi các yêu cầu
Dịch vụ
3. Các chỉ tiêu doanh thu:
Số khách hàng /nhân viên

Chỉ số này là tổng số khách hàng trên / số NV sale, tức là 1 nhân viên sale thì kiếm được hay
phục vụ bao nhiêu khách hàng
Doanh số trung bình/NV sale:
Bằng tổng doanh số của toàn bộ nhân viên / số nhân viên
Lớp: QTKD-Nhóm 8
24
Doanh số trung bình của khách hàng/ mỗi NV:
Bằng tổng doanh số của NV/ tổng số khách hàng của NV đó
Chi phí giành được khách hàng mới:
Bằng tổng các chi phí để giành được một khách hàng mới.
Bảng đánh giá nhân viên kinh doanh:
Ngày
Người
chuẩn bị
Người
kiểm tra
Nhóm công
việc
Phòng
Xxxx
Nguyễn A
Trần B
Kinh Doanh
Kinh
doanh
Chức danh: Nhân viên kinh doanh
Nhiệm vụ chính (90%)
Hoạt động/chỉ tiêu
Hạn mức
Thực tế

Thang điểm
(1-2-3-4-5)
- Doanh số/tháng
50 triệu
A
- Khách hàng mới/tháng
05 KH
B
- Duy trì khách hàng cũ
95.00%
C
Số đơn đặt hàng mới/tháng
05 ĐĐH
D
- Công nợ phải thu
95.00%
E
-Số đơn đặt hàng lỗi phải
trả lại
<7.00%
F
- Số đơn đặt hàng bị phàn
nàn
<7.00%
G
Tổng cộng (A+B+C+D+E+F+G)
H
Điểm tương đối có trọng số(90%*H/35)
(1)
Nhiệm vụ phụ (10%)

Hoạt động/chỉ tiêu
Hạn mức
Thực tế
Thang điểm
(1-2-3-4-5)
-Báo cáo công việc hàng
ngày,tuần đầy đủ
100.00%
X
- Hỗ trợ phòng Thiết kế
100.00%
Y
- Hỗ trợ phòng Mar
100.00%
Z
- Khác phát sinh
100.00%
U
Tổng cộng (X+Y+Z+U)
W
Điểm tương đối có trọng số(10%*W/20)
(2)
Đánh giá chung
Điểm tổng cộng có trọng số
(1)+(2)
Xếp hạng (nếu có hệ thống xếp hạng)

×