Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tài sản cố định hữu hình ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.7 KB, 21 trang )





Chuẩn mực số 03
Chuẩn mực số 03
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình

I. Khái niệm TSCĐ hữu hình
I. Khái niệm TSCĐ hữu hình
1.1. Khái niệm TSCĐ hữu hình
1.1. Khái niệm TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
1.2. Ghi nhận TSCĐ hữu hình
1.2. Ghi nhận TSCĐ hữu hình
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng
thời tất cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
thời tất cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản đó;
tài sản đó;


Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;

Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm

Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình phải được xác định giá trị ban
Tài sản cố định hữu hình phải được xác định giá trị ban
đầu theo nguyên giá.
đầu theo nguyên giá.
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá
mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm
mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm
giá) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
giá) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị
mặt bằng: Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí

mặt bằng: Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí
lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế
lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế
liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên
liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên
quan trực tiếp khác.
quan trực tiếp khác.

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Công ty M mua 1 ô tô tải có trọng tải 2 tấn do Việt Nam
Công ty M mua 1 ô tô tải có trọng tải 2 tấn do Việt Nam
lắp ráp với giá mua 160.000.000đ, trả bằng chuyển khoản,
lắp ráp với giá mua 160.000.000đ, trả bằng chuyển khoản,
chưa có thuế GTGT. Biết rằng thuế GTGT là 10% và doanh
chưa có thuế GTGT. Biết rằng thuế GTGT là 10% và doanh
nghiệp M thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp
nghiệp M thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Thuế trước bạ 1% đã nộp bằng tiền mặt (không
khấu trừ. Thuế trước bạ 1% đã nộp bằng tiền mặt (không
có chi phí gì thêm)
có chi phí gì thêm)

Yêu cầu:
Yêu cầu:


Hãy tính nguyên giá của chiếc ô tô vừa mới mua về và ghi
Hãy tính nguyên giá của chiếc ô tô vừa mới mua về và ghi
sổ kế toán.
sổ kế toán.

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:

Nguyên giá của TSCĐHH (ô tô tải) = 160 000 000 +1 600 000
Nguyên giá của TSCĐHH (ô tô tải) = 160 000 000 +1 600 000


= 161 600 000
= 161 600 000
đ
đ

Bút toán ghi sổ số 1:

Bút toán ghi sổ số 1:
Nợ TK 211 – TSCĐHH
Nợ TK 211 – TSCĐHH
160 000 000
160 000 000
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
16 000 000
16 000 000
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
176 000 000
176 000 000

Bút toán ghi sổ số 2:
Bút toán ghi sổ số 2:
Nợ TK 211 – TSCĐHH
Nợ TK 211 – TSCĐHH
1 600 000
1 600 000
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 111 – Tiền mặt
1 600 000
1 600 000

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình

TSCĐ hữu hình
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay
Lưu ý:
Lưu ý:

TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng theo phương
TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng theo phương
pháp giao thầu có nguyên giá là giá quyết toán công
pháp giao thầu có nguyên giá là giá quyết toán công
trình đầu tư xây dựng và các chi phí liên quan trực
trình đầu tư xây dựng và các chi phí liên quan trực
tiếp khác, lệ phí trước bạ (nếu có)
tiếp khác, lệ phí trước bạ (nếu có)

Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến
trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền
trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền
sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi
sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi
nhận là TSCĐ vô hình
nhận là TSCĐ vô hình

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình

2.2. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được
2.2. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được
thanh toán theo phương thức trả chậm:
thanh toán theo phương thức trả chậm:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình được phản ánh theo giá
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được phản ánh theo giá
mua trả ngay tại thời điểm mua
mua trả ngay tại thời điểm mua

Khoản chênh lệch giữa tổng ôố tiền phải thanh toán
Khoản chênh lệch giữa tổng ôố tiền phải thanh toán
và giá mua trả ngay được xử lý như sau:
và giá mua trả ngay được xử lý như sau:

Số chênh lệch đó được vốn hóa theo quy định của chuẩn
Số chênh lệch đó được vốn hóa theo quy định của chuẩn
mực kế toán “Chi phí vay” thì số chênh lệch đố được được
mực kế toán “Chi phí vay” thì số chênh lệch đố được được
tính vào nguyên giá TSCĐHH;
tính vào nguyên giá TSCĐHH;

Số chênh lệch đó không được vốn hóa thì số chênh lệch đó
Số chênh lệch đó không được vốn hóa thì số chênh lệch đó
được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn
được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn
thanh toán
thanh toán

II.

II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh
2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh
toán theo phương thức trả chậm:
toán theo phương thức trả chậm:
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
Giả sử doanh nghiệp A mua một dây chuyền công nghệ
Giả sử doanh nghiệp A mua một dây chuyền công nghệ
chế biến thuốc thực phẩm theo phương thức thanh
chế biến thuốc thực phẩm theo phương thức thanh
toán chậm trong vòng 2 năm với giá 121.000.000đ
toán chậm trong vòng 2 năm với giá 121.000.000đ
(chưa có thuế GTGT 10%) Biết rằng cùng thời điểm này
(chưa có thuế GTGT 10%) Biết rằng cùng thời điểm này
nếu doanh nghiệp A thanh toán ngay thì chỉ phải trả là
nếu doanh nghiệp A thanh toán ngay thì chỉ phải trả là
100.000.000đ (chưa có thuế GTGT)
100.000.000đ (chưa có thuế GTGT)
Yêu cầu:
Yêu cầu:
Hãy xác định nguyên giá của dây chuyền công nghệ
Hãy xác định nguyên giá của dây chuyền công nghệ
mới mua về và ghi sổ kế toán
mới mua về và ghi sổ kế toán


II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo
2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo
phương thức trả chậm:
phương thức trả chậm:
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:

Nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ:

Nếu số chênh lệch được vốn hóa thì nguyên giá là 121.000.000đ
Nếu số chênh lệch được vốn hóa thì nguyên giá là 121.000.000đ

Nếu số chênh lệch không được vốn hóa thì nguyên giá là
Nếu số chênh lệch không được vốn hóa thì nguyên giá là
100.000.000đ
100.000.000đ

Ghi sổ kế toán:
Ghi sổ kế toán:

Nếu số chênh lệch được vốn hóa:
Nếu số chênh lệch được vốn hóa:
Nợ TK 211 – TSCĐHH

Nợ TK 211 – TSCĐHH
121.000.000
121.000.000
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
10.000.000
10.000.000
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
131.000.000
131.000.000

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh
2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh
toán theo phương thức trả chậm:
toán theo phương thức trả chậm:
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:

Ghi sổ kế toán:
Ghi sổ kế toán:

Nếu số chênh lệch không được vốn hóa:
Nếu số chênh lệch không được vốn hóa:

Nợ TK 211 – TSCĐHH
Nợ TK 211 – TSCĐHH
100 000 000
100 000 000
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
10 000 000
10 000 000
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
21 000 000
21 000 000
Có TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 331 – Phải trả người bán
131 000 000
131 000 000
Định kỳ phâp bổ số chênh lệch trả chậm vào chi phí tài chính
Định kỳ phâp bổ số chênh lệch trả chậm vào chi phí tài chính
(phân bổ theo phương pháp đường thẳng):
(phân bổ theo phương pháp đường thẳng):
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
10 500 000
10 500 000
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
10 500 000
10 500 000

II.

II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
3. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế:
3. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế:

Nguyên giá TSCĐ là giá thành thực tế và các Chi phí
Nguyên giá TSCĐ là giá thành thực tế và các Chi phí
lắp đặt, chạy thử; Chi phí trực tiếp liên quan đến việc
lắp đặt, chạy thử; Chi phí trực tiếp liên quan đến việc
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng hoạt động
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng hoạt động

Lưu ý: Nguyên liệu, vật liệu lãng phí, chi phí nhân
Lưu ý: Nguyên liệu, vật liệu lãng phí, chi phí nhân
công hoặc các khoản chi phí khác vựat mức bình
công hoặc các khoản chi phí khác vựat mức bình
thường phát sinh trong quá trình xây dựng, tự chế
thường phát sinh trong quá trình xây dựng, tự chế
không được tính vào nguyên giá TSCĐ
không được tính vào nguyên giá TSCĐ

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình

4. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
4. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự:
4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự:

Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị còn lại của
Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị còn lại của
TSCĐ đưa vào trao đổi:
TSCĐ đưa vào trao đổi:

Ví dụ: Doanh nghiệp A ở thành phố Hồ Chí
Ví dụ: Doanh nghiệp A ở thành phố Hồ Chí
Minh đổi với doanh nghiệp B ở Hà Nội 1 chiếc
Minh đổi với doanh nghiệp B ở Hà Nội 1 chiếc
ô tô 4 chỗ hãng Mazda 3 lắp ráp tại Việt Nam
ô tô 4 chỗ hãng Mazda 3 lắp ráp tại Việt Nam
có nguyên giá 300.000.000đ, đã khấu hao lũy
có nguyên giá 300.000.000đ, đã khấu hao lũy
kế tính đến ngày trao đổi là 120.000.000đ
kế tính đến ngày trao đổi là 120.000.000đ

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự:
4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự:
Ví dụ:

Ví dụ:

Nguyên giá của ô tô nhận về của doanh
Nguyên giá của ô tô nhận về của doanh
nghiệp A là:
nghiệp A là:
300 000 000 -120 000 000 = 180 000 000đ
300 000 000 -120 000 000 = 180 000 000đ

Kế toán ghi sổ:
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 211 – TSCĐHH
Nợ TK 211 – TSCĐHH
180 000 000
180 000 000
Nợ TK 2141- Hao mòn TSCĐHH
Nợ TK 2141- Hao mòn TSCĐHH
120 000 000
120 000 000
Có TK 211 – TSCĐHH
Có TK 211 – TSCĐHH
300 000 000
300 000 000

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình

4.2. Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau:
4.2. Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau:

Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị hợp lý TSCĐ nhận về
Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị hợp lý TSCĐ nhận về


hoặc
hoặc


= giá trị hợp lý đưa đi trao đổi + số tiền phải trả thêm (hoặc – số
= giá trị hợp lý đưa đi trao đổi + số tiền phải trả thêm (hoặc – số
tiền được nhận về)
tiền được nhận về)

Ví dụ: Doanh nghiệp X trao đổi với doanh nghiệp Y một toà nhà
Ví dụ: Doanh nghiệp X trao đổi với doanh nghiệp Y một toà nhà
làm việc để lấy về một quyền sử dụng đất 10ha để chuẩn bị cho
làm việc để lấy về một quyền sử dụng đất 10ha để chuẩn bị cho
việc xây dựng khách sạn kinh doanh. Toà nhà có nguyên giá
việc xây dựng khách sạn kinh doanh. Toà nhà có nguyên giá
900.000.000đ, đã khấu hao lũy kế 10 000 000. Theo giá trị thị
900.000.000đ, đã khấu hao lũy kế 10 000 000. Theo giá trị thị
trường (giá đánh giá 2 bên) tòa nhà có trị giá 1 200 000 000 và
trường (giá đánh giá 2 bên) tòa nhà có trị giá 1 200 000 000 và
doanh nghiệp X phải trả thêm cho doanhnghiệp Y là
doanh nghiệp X phải trả thêm cho doanhnghiệp Y là
300.000.000đ
300.000.000đ


Yêu cầu: Hãy tính nguyên giá TSCĐ nhận trao đổi về và ghi sổ
Yêu cầu: Hãy tính nguyên giá TSCĐ nhận trao đổi về và ghi sổ
kế toán.
kế toán.

II. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ
II. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ
hữu hình
hữu hình
4.2.
4.2.
Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau:
Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau:

Ví dụ:
Ví dụ:
Nguyên giá TSCĐ: 1200 000 000 + 300 000 000 = 1.500.000.000
Nguyên giá TSCĐ: 1200 000 000 + 300 000 000 = 1.500.000.000

Ghi sổ kế toán:
Ghi sổ kế toán:

Bút toán 1:
Bút toán 1:
Nợ TK 811 – Chi
Nợ TK 811 – Chi
phí khác
phí khác
890.000.0000

890.000.0000
Nợ TK 2141 – Hao mòn TSCĐHH
Nợ TK 2141 – Hao mòn TSCĐHH
10.000.000
10.000.000


Có TK 211 – TSCĐHH
Có TK 211 – TSCĐHH
900.000.000
900.000.000
Bút toán 2:
Bút toán 2:
Nợ TK 131 – Phải thu người mua
Nợ TK 131 – Phải thu người mua




1.200.000.000
1.200.000.000
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 711 – Thu nhập khác


1.200.000.000
1.200.000.000

Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ
Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ

hữu hình
hữu hình
Bút toán 3:
Bút toán 3:


Khi chi tiền thanh toán cho bên trao đổi:
Khi chi tiền thanh toán cho bên trao đổi:
Nợ TK 131 – Phải thu người mua
Nợ TK 131 – Phải thu người mua
300.000.000
300.000.000


Có các TK 111, 112
Có các TK 111, 112
300.000.000
300.000.000

Bút toán 4:
Bút toán 4:


Khi nhận TSCĐ về:
Khi nhận TSCĐ về:
Nợ TK 211 – TSCĐHH
Nợ TK 211 – TSCĐHH
1.500.000.000
1.500.000.000



Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 131 – Phải thu khách hàng


1.500.000.000
1.500.000.000

II. Xác định giá trị ban đầu của
II. Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
5. TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng:
5. TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng:
Nguyên giá
Nguyên giá
=
=
giá trị hợp lý hoặc giá trị
giá trị hợp lý hoặc giá trị
danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực
danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực
tiếp
tiếp

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình

TSCĐ hữu hình
6. TSCĐ thu
6. TSCĐ thu
ê
ê
tài chính:
tài chính:


hướng dẫn tại
hướng dẫn tại
chuẩn mực kế toán số 06
chuẩn mực kế toán số 06

II.
II.
Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình
7.
7.
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban
đầu:
đầu:


-
-

Ghi tăng nguyên giá nếu làm tăng lợi
Ghi tăng nguyên giá nếu làm tăng lợi
ích kinh tế trong tương lai (xem đoạn 24)
ích kinh tế trong tương lai (xem đoạn 24)
-
-
Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh
Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh

Xác định giá trị ban đầu của
Xác định giá trị ban đầu của
TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình

Chú ý:
Chú ý:



Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ hữu hình
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ hữu hình
được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ.
được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ.

Trong giá mua TSCĐ hữu hình đã bao gồm
Trong giá mua TSCĐ hữu hình đã bao gồm
nghĩa vụ doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để
nghĩa vụ doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để
đưa TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng hoạt động
đưa TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng hoạt động



ghi tăng nguyên giá
ghi tăng nguyên giá

Ghi tăng nguyên giá các chi phí phát sinh sau
Ghi tăng nguyên giá các chi phí phát sinh sau
để khôi phục các lợi ích kinh tế nếu GTCL của
để khôi phục các lợi ích kinh tế nếu GTCL của
TSCĐ không vượt quá giá trị thu hồi.
TSCĐ không vượt quá giá trị thu hồi.

III. Khấu hao
III. Khấu hao

Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – giá
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – giá
trị thanh lý ước tính
trị thanh lý ước tính

Phương pháp khấu hao:
Phương pháp khấu hao:

Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao đường thẳng

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần

Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm

Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm

Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích và phương
Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích và phương
pháp khấu hao tại thời điểm cuối năm tài chính
pháp khấu hao tại thời điểm cuối năm tài chính

×