Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Chuyên đề: Kiểm toán BCTC trên các phần hành - kiểm toán tài sản cố định pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.92 KB, 28 trang )

Chuyên đề: Kiểm toán BCTC trên các phần hành

Kiểm toán tài sản cố
định
Phan Trung Kien - NEU


Tổng quan về những nội dung trình bày





Các yêu cầu của chuẩn mực kế toán, chế độ
kế toán hiện hành đối với hàng tồn kho
Cơ sở dẫn liệu
Nội dung chủ yếu của kiểm toán


Kiểm tốn TSCĐ hữu hình





Tài sản cố định
Tiêu chuẩn đối với TSCĐ
Đặc điểm chung của TSCĐ
Phân loại TSCĐ: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ
hình



Hạch tốn đối với TSCĐ hữu hình








TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá quy định
cho từng trường hợp;
TSCĐ hữu hình được xác định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn
lại;
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình phải được xem xét lại theo định
kỳ, thường là cuối năm tài chính;
TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán. Số lãi, lỗ do thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi nhâân vào báo cáo kết quả hoạt đơâng kinh doanh
trong kỳ;
Trình bày trên Bảng CĐKT: tài sản dài hạn theo 3 chỉ tiêu: Giá trị còn lại,
nguyên giá và hao mòn lũy kế;
Thuyết minh: chính sách kế tốn đối với TSCĐ hữu hình; NG TSCĐ hữu hình
tăng, giảm trong kỳ; số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
GTCL của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; Chi phí đầu tư xây
dựng cơ bản dở dang; cam kết về viêâc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn
trong tương lai; GTCL của TSCĐ hữu hình tạm thời khơng được sử dụng;
nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng; GTCL
của TSCĐ hữu hình chờ thanh lý; các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.



Rủi ro tiềm tàng đối với TSCĐ HH


Thất bại trong việc phân biệt chi phí sửa
chữa lớn với chi phí bảo dưỡng, chi tiêu
được vốn hố với chi tiêu khơng được vốn
hoá (bù đắp bằng doanh thu)


Một số rủi ro tiềm tàng khỏc đối với
khoản mục TSCĐ HH









Không thực hiện hoàn chỉnh việc ghi chép đối với nghiệp vụ
giảm tài sản.
Những vấn đề về môi trờng nh là sự vi phạm đối với các qui
định bảo vệ, an toàn hoặc những qui định về môi trờng.
Các tài sản bị lỗi thời hoặc bị h hỏng.
Các chi phí xây dựng lại có liên quan tới sự thay đổi trong bản
chất của hoạt động kinh doanh.
Ghi chép không đúng từ thuê tài chính nh là thuê hoạt động.
Ghi chép tài sản không đúng, che dấu tài sản bằng cách thay
đổi cơ cấu vốn chủ sở hữu để ghi tài sản ngoài sổ.

Đánh giá tài sản không đúng, mua tài sản nhng lại ghi nhận nh
là một phần chi phí của hoạt động kinh doanh khác.
Kế hoạch khấu hao tài sản cố định không phản ánh những thiệt
hại về kinh tế từ tài sản h hỏng.


Thủ tục phân tích áp dụng phát hiện rủi
ro tiềm tàng






Đánh giá xu hớng của ngành, các công nghệ đi trớc, và sự thay
đổi trong bố trí phơng tiện sản xuất để giảm chi phí.
Kiểm tra các nghiệp vụ mua sắm tài sản.
KIểm tra các hợp đồng lớn theo vốn đầu t hoặc liên doanh liên
kết.
Kiểm tra báo cáo của ban giám đốc về các cuộc họp.
Nếu công ty tham gia vào thị trờng chứng khoán, xem xét
những mô tả của SEC về các hoạt động (ở các nớc có thị trờng
chứng khoán phát triển), các rủi ro, những chiến lợc,... của
công ty.


Kiểm soát nội bộ đợc thiết kế để làm gì?








Nhận diện sự tồn tại của các tài sản cố định và chỉnh hợp số
liệu kiểm kê với số liệu trên sổ cái tài khoản có liên quan.
Đảm bảo rằng tất cả các nghiệp vụ mua sắm tài sản đều đợc
phê chuẩn.
Phân loại hợp lý theo nhóm tài sản đợc qui định trên các văn
bản pháp qui hiện hành.
Nhận diện những tài sản cố định lỗi thời, hỏng hóc và ghi giảm
giá trị của chúng.
Đảm bảo an toàn cho tài sản cố định.


Kiểm soát nội bộ đối TSCĐ




Quản lý về mặt hiện vật đối với TSCĐ
Quản lý về mặt giá trị của TSC§


Luân chuyển chứng từ hạch toán TSC
Xây dựng, mua sắm, hoặc
nhợng bán, thanh lý, nhận
GV

Quyết định tăng hoặc giảm

TSCĐ

Hội đồng giao nhận, thanh
lý TSCĐ

Chứng từ tăng, giảm tài sản (các
loại)

Kế toán TSCĐ

Lập thẻ TSCĐ (huỷ thẻ), ghi sổ
TSCĐ


Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng







Hiện hữu và quyền: TSCĐ hữu hình là có thật và
thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
Đầy đủ: Tất cả TSCĐ hữu hình có thực, thuộc
quyền sở hữu của đơn vị và đều được ghi chép và
báo cáo.
Đánh giá và chính xác: TSCĐ hữu hình được đánh
giá phù hợp với chuẩn mực kế tốn, chế độ kế
toán hiện hành và việc tính toán, tổng hợp số liệu

chính xác.
Trình bày và cơng bố: TSCĐ hữu hình được trình
bày và khai báo đầy đủ và đúng đắn.


Những chú ý khi thực hiện các thủ tục
kiểm toán đối với HTK





Tiêu chuẩn đối với TSCĐ hữu hình
Các trường hợp thay đổi NG, phương pháp
tính khấu hao
TSCĐ đi thuê theo các hình thức
TSCĐ bị cầm cố, thế chấp


Nội dung kiểm tốn chủ yếu:
Tìm hiểu và đánh giá KSNB đối với HTK




Tìm hiểu các thủ tục kiểm sốt đối với TSCĐ
HH: hệ thống sổ, thẻ chi tiết về TSCĐ và cách
thức ghi chép, theo dõi; các thủ tục về mua
sắm, thanh lý TSCĐ; bảo vệ TSCĐ hữu hình
khơng bị thất thoát, hư hỏng; chế độ khấu

hao TSCĐ phải được rà soát lại hàng năm;
Thử nghiệm kiểm soát:
Micros oft Word
Document


Nội dung kiểm toán: Thử nghiệm cơ bản
đối với TSCĐ hữu hình








Quy trình phân tích
Kiểm tra hệ thống sổ, thẻ chi tiết
Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu
hình trong kỳ
Kiểm tra vật chất đối với TSCĐ hữu hình
Kiểm tra quyền sở hữu đối với TSCĐ
Kiểm tra khấu hao TSCĐ hữu hình
Kiểm tra các nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ


Thủ tục phân tích áp dụng phát hiện rủi
ro tiềm tàng







Đánh giá xu hớng của ngành, các công nghệ đi trớc, và sự thay
đổi trong bố trí phơng tiện sản xuất để giảm chi phí.
Kiểm tra các nghiệp vụ mua sắm tài sản.
KIểm tra các hợp đồng lớn theo vốn đầu t hoặc liên doanh liên
kết.
Kiểm tra báo cáo của ban giám đốc về các cuộc họp.
Nếu công ty tham gia vào thị trờng chứng khoán, xem xét
những mô tả của SEC về các hoạt động (ở các nớc có thị trờng
chứng khoán phát triển), các rủi ro, những chiến lợc,... của
công ty.


Phân tích khác áp dụng đối với SD





Xem xét Bảng kê tổng hợp số liệu về TSCĐ đầu kỳ,
tăng, giảm trong kỳ và tồn cuối kỳ, bao gồm cả nguyên
giá và khấu hao lũy kế, phân tích theo từng loại và ghi
nhận các biến động bất thường trong kỳ;
Tính tỷ lệ khấu hao bình quân và so sánh với kỳ trước;
Ước tính chi phí khấu hao trong kỳ và so sánh với kỳ
trước.



Kiểm tra hệ thống sổ, thẻ chi tiết



KTV cần đối chiếu số liệu tổng hợp với danh
sách TSCĐ trên các sổ, thẻ chi tiết. Tìm hiểu
các khác biệt (nếu có)


Kiểm tra các nghiệp vụ tăng giảm tscđ Kiểm tra tăng tscđ






Sự tồn tại - thông qua kiểm tra các hợp đồng mua
sắm tài sản, báo cáo của ban giám đốc về các hoạt
động mua sắm chủ yếu, và sự thông qua kế hoạch
tài chính cho mua sắm của những ngời có trách
nhiệm.
Sự phân loại - dựa trên các chức năng của chúng,
thời gian sử dụng hữu ích, và kế hoạch khấu hao tài
sản.
Sự đánh giá - thông qua việc kiểm tra các chứng từ
mua nh là hoá đơn mua, hợp đồng xây dựng,...


Cơ sở

dẫn liệu
Hiện hữu

Các thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ






Đánh giá





Kiểm tra các hoá đơn của ngời bán,các biên bản giao nhận
TSCĐ, biên bản giao nhận vốn, bản quyết toán công trình
đầu t xây dựng cơ bản, biên bản liên doanh, liên kết...
Kiểm kê cụ thể các TSCĐ hữu hình.
Kiểm tra quá trình mua sắm, chi phí để hình thành TSCĐ
Kiểm tra hoá đơn của ngời bán và chứng từ gốc liên quan
đến tăng TSCĐ (biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng...)
Kiểm tra các điều khoản của hợp đồng thuê tài chính liên
quan đến xác định nguyên giá TSCĐ đi thuê.
Đối chiếu từng trờng hợp tăng với sổ chi tiÕt TSC§.


Cơ sở
dẫn liệu

Phân
loại

Các thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ





Chính
xác số
học





Kiểm tra các chứng từ tăng TSCĐ và các bút toán trong sổ kế
toán căn cứ vào các quy định hạch toán của hệ thống kế
toán hiện hành.
Kiểm tra các chi phí đi thuê và hợp đồng thuê để xác định
TSCĐ thuê tài chính hay thuê hoạt động.
Kiểm tra hoá đơn của ngời bán.
Cộng số liệu TSCĐ trên bảng liệt kê mua sắm, đầu t, cấp
phát...
Đối chiếu số tổng cộng trong Sổ cái TSCĐ.


Cơ sở dẫn
liệu

Trọn vẹn

Các thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ





Quyền





Xem xét các hoá đơn của ngời bán, các chứng từ tăng
TSCĐ, các chi phí sửa chữa TSCĐ để phát hiện ra các tr
ờng hợp quên ghi sổ TSCĐ hoặc ghi TSCĐ thành chi phí
sản xuất kinh doanh.
Kiểm tra lại các hợp đồng thuê TSCĐ.
Kiểm tra các hoá đơn của ngời bán và các chứng từ khác
về tăng TSCĐ.
Kiểm tra các điều khoản của hợp đồng thuê tài chính.
Xem xét các TSCĐ có đợc hình thành bằng tiền của doanh
nghiệp hoặc doanh nghiệp có phải bỏ chi phí ra để mua
TSCĐ đó hay không.


Thủ tục kiểm tra tăng giảm tscđ - kiểm
tra giảm tscđ







Một cách thực hiện đối với những công ty kiểm toán
có sử dụng phần mềm kiểm toán là sử dụng GAS để
chuẩn bị một bản liệt kê đầy đủ những tài sản đÃ
khấu hao hết hoặc KH gần hết trong kỳ.
Hoặc kiểm toán viên có thể chọn các nghiệp vụ trao
đổi tài sản (đà đợc lu ý trong khi kiểm toán nghiệp
vụ tăng) và đối chiếu với những tài sản cũ đợc đem
đi trao đổi từ sổ.
Một cách thay thế khác cũng có thể đợc kiểm toán
viên vận dụng là chọn một mẫu TSCĐ và sau đó đối
chiếu với kết quả kiểm kê tài sản để xác định sự tồn
tại cđa chóng.


Kiểm tra vật chất TSCĐ HH




KTV xem xét trực tiếp các TSCĐ hữu hình,
tập trung vào các tài sản có giá trị lớn và mới
tăng lên trong kỳ.
Những nội dung cần quan tâm là sự hiện
hữu của tài sản, tài sản có được sử dụng
khơng và tình trạng hiện tại của tài sản.



Kiểm tra quyền sở hữu TSCĐ


KTV xem xét các chứng từ về quyền sở hữu
(giấy chủ quyền, giấy đăng ký, các hóa đơn
thuế…) và quyền kiểm soát (hợp đồng thuê
tài chính). Ngoài ra, cần xem xét các biên
bản, thỏa thuận pháp lý, hợp đồng vay để ghi
nhận các tài sản đã thế chấp hoặc bị hạn
chế.


Kiểm tra khấu hao TSCĐ HH








Xem xét chính sách khấu hao của đơn vị có phù hợp với chuẩn
mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành, với mức độ sử dụng tài
sản của đơn vị;
Xem xét phương pháp khấu hao có nhất quán với kỳ trước và
nếu có thay đổi thì sự thay đổi này có phù hợp khơng và các
công bố cần thiết trên có được thực hiện không;
Kiểm tra mức khấu hao về sự đúng đắn của các dữ liệu dùng

để tính toán (Thời gian sử dụng ước tính, giá trị thu hồi ước
tính) và công thức tính toán;
Kiểm tra việc tính toán và hạch toán chi phí khấu hao, lưu ý
những TSCĐ mới đưa vào sử dụng có xác định đúng thời gian
bắt đầu tính khấu hao không?


×