Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Báo cáo môn kiểm chứng phần mềm đề tài : A Practical Guide to Testing Wireless Smartphone Applications

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.39 KB, 34 trang )

GVHD: CH Nguyễn Đăng Khoa
SVTH:
Võ Tiến An 09520396
Nguyễn Toàn Định 09520402
Trương Công Hậu 09520406
Nguyễn Văn Toàn 09520444
Nguyễn Hữu Toàn 09520445
KIỂM CHỨNG PHẦN MỀM
A Practical Guide to Testing
Wireless Smartphone Applications
Khoa CNPM
ĐH CNTT
Chương 1: GIỚI THIỆU

Mobile: Điện thoại di động (là các
thiết bị nhỏ, gọn, có thể di chuyển,
sử dụng nguồn năng lượng từ pin)

Wireless: Thiết bị không dây (giao
tiếp với các thiết bị khác không
cần dây hoặc cáp vật lý)

Application: Phần mềm được
dùng trên điện thoại di động (hiểu
ở chương này là 1 trình duyệt)
1. Mobile Wireless Application?

Ứng dụng trên máy khách

Ứng dụng tin nhắn


Ứng dụng trình duyệt

Ứng dụng có hỗ trợ từ máy chủ

Ứng dụng đa phương tiện
2. Phân loại ứng dụng?
3. Thách thức kiểm chứng không dây

Nhiễu tín hiệu do môi trường.

Tâm lý của người kiểm chứng.

Hạn chế của nhà cung cấp dịch vụ (chứng chỉ
chứng thực)

Nguồn dữ liệu kiểm chứng, cũng như tính tự
động còn hạn chế.

Các ứng dụng dễ phát sinh lỗi nếu quá chú trọng
đến việc kiểm chứng hoàn hảo.
4. Vấn đề không gian

Nhà cung cấp dịch vụ thường có nhiều thay
đổi đối với một ứng dụng.

Thay đổi do chính ứng dụng sinh ra.

Kiểm chứng phải xem xét nhiều yếu tố
(ngôn ngữ, địa điểm, phí dịch vụ, cách cài
đặt, số phiên bản hỗ trợ…)

4. Một vài vấn đề quan trọng khác

KIỂM CHỨNG TẬP TRUNG (Kiểm tra các lỗi
ảnh hướng đến máy, hệ thống, người dùng)

MỤC TIÊU KHI KIỂM CHỨNG(Chức năng thực
tế, phát hiện lỗi được ước lượng trước, phản hồi
nhanh chóng)

CHIẾN LƯỢC TRONG KIỂM CHỨNG(Hướng
đến việc tự động hóa)

NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN(sóng mang dữ
liệu, phương thức truyền, điện thoại cung cấp thiết
bị hỗ trợ kết nối)
Chương 2: NGÔN NGỮ
ĐÁNH DẤU
1. Khái niệm

Ngôn ngữ đánh dấu kết hợp
giữa nội dung và thông tin
phụ về nội dung đó . Thông
tin này là mã đánh dấu được
pha trộn vào nội dung.

Để hiển thị văn bản in
nghiêng để chỉ liên kết cho
hình ảnh, nội dung trang
web khác, vv
2. Chức năng


Được đặt trong cặp dấu < và >

Mỗi phần tử luôn bao gồm một cặp thẻ đi song
song, một thẻ mở và một thẻ đóng : <tên_thẻ>
Nội dung </tên_thẻ>

Một ví dụ về thẻ đánh dấu trong HTML:
<i>Chữ in nghiêng</i>
cho ra kết quả hiển thị là:
Chữ in nghiêng
3. Một số ngôn ngữ dành cho di động

WML : Sử dụng ở Wap 1.x

xHTML :Được Wap 2.0 sử dụng

C-HTML : i-Mode
4. Chiến lược kiểm tra

Hãy thử để tự động hóa hầu hết các thử nghiệm
cho các ứng dụng đánh dấu.

Ngôn ngữ đánh dấu tương đối đơn giản để kiểm
tra bằng cách sử dụng một chương trình hay
kịch bản.

Sử dụng biểu thức thông thường, và bằng cách
sử dụng điều hướng đường dẫn phân cấp (ví dụ
với các biểu thức XPath).

5. Một số ví dụ
Các thiết bị từ ít nhất hai nhà sản xuất hiển thị một
chung 1 tin nhắn"413: Page Cannot Be Displayed"
tin nhắn cho một số nội dung web. Lỗi này có thể
gồm các yếu tố như:

Kích thước của các phản hồi HTTP.

Sự phức tạp của các tài liệu xHTML .

Chiều dài của yêu cầu HTTP (mà có thể là dài
hơn 500 byte trong một số trường hợp).
5. Một số ví dụ
Bởi việc thiết kế những trang chủ về vấn đề tiêu biểu, những
thiết bị có thể được kiểm tra xác định những giới hạn của
nó.
Chương 3: CÁC KỸ THUẬT
KIỂM THỬ VỚI
NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU
1. Bắt đầu kiểm chứng tự động

Thực thi các câu lệnh gửi một yêu cầu HTTP và
nhận lại phản hồi.

Thêm một vài phản hồi HTTP hợp lệ.

Thêm vào mô thức kết hợp.

Thêm User-agent.


Thêm những HTTP header khác nếu cần thiết.
2. Ví dụ viết trên Python
>>> import urllib (1)
>>> request = urllib.FancyURLopener() (2)
>>> response =
request.open(“ (3)
>>> content = response.read() (4)
2. Những công cụ kiểm thử

Sử dụng các công cụ Web-Testing(HttpUnit và
HtmlUnit).

Các công cụ “Mobile Readines”( Website:
MobiReady).

Các tiện ích:
o
Firefox: wmlbrower, web developer, user
agent switcher…
o
XML như Oxygen.
o
Ngoài ra còn có Firebug(Firefox), network
traffic analyzer.
Chương 4: ỨNG DỤNG
AJAX MOBILE
1. Tổng quan về AJAX
AJAX ("Asynchronous JavaScript
and XML" - nghĩa là "JavaScript và
XML không đồng bộ") là một nhóm

các công nghệ phát triển web
được sử dụng để tạo các ứng dụng
web động hay các ứng dụng giàu
tính Internet (rich Internet
application).
2. So sánh với Web truyền thống

Có khả năng chạy trên các
Smartphone như iPhone và một số sử
dụng nền tảng Android.

Có thay đổi so với các ứng dụng trên
desktop.

Bộ nhớ đệm của trình duyệt

Các bộ công cụ của AJAX (chẳng hạn
Google’s Web Toolkit).

Việc rút gọn và mã giã hóa nội dung
file JavaScript.

Cung cấp các tùy chỉnh trong trình
duyệt web.
3. Thử thách TESTING cho các ứng dụng Ajax

Chỉ một ít thiết bị di động hỗ trợ hoàn toàn bộ test tự
động.

Có sự khác nhau giữa các thiết bị.


Khó test các ứng dụng chạy các kết nối mạng liên
tục.
4. Một số vấn đề liên quan tới Ajax Mobile

Đối mặt với mô hình DOM mở rộng được
thực hiện bởi JavaScript.

Cấu trúc phức tạp của DOM, với cấu trúc
lồng nhau(lớp css và các id của html có thể
làm cho việc test dễ dàng hơn và nhanh hơn).

Trùng lặp, mất dấu, và trình tự nội dung do
sai sót trong việc xứ lý không đồng bộ dữ
liệu.

Các ứng dụng không phát hiện hoặc đáp ứng
đầy đủ với việc tạm thời ngưng hoạt động và
mất kết nối,…
Chương 5: KIỂM THỬ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH AJAX TRÊN
DI ĐỘNG
1. Tổng quan về DBA

DBA là viết tắt của Desktop Browser Automation.

Có nhiều dòng sản phẩm khác nhau.

Có cả thương mại và miễn phí.


Hai công cụ mã nguồn mở, miễn phí là:
o
Selenium: />o
WebDriver: />
Sự lựa chọn công cụ tùy thuộc vào kỹ năng, công việc
của lập trình viên.

×