Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Chương trình chống lao quốc gia ThS.Bs Trần Hoàng Duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 19 trang )

CHƯƠNG TRÌNH
CHỐNG LAO QUỐC GIA
ThS.Bs Trần Hoàng Duy
Vài Nét Sơ Lược Về Bệnh Lao
 Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm do vi
khuẩn lao gây ra.
 TCN, Hippocrat miêu tả rõ bệnh lao.
 1865 Laennec mô tả khá chính xác
tổn thương cơ bản của lao.
 1865-1868, Villeman chứng minh lao
là bệnh truyền nhiễm.
 1882, Robert Koch
1907: Von pirquet tìm ra phản ứng dị
ứng lao qua phản ứng dưới da, nhằm
chứng minh cơ thể có nhiễm lao.
 1908: Calmette và Guerin bắt đầu
nghiên cứu và đến 1921 tìm ra BCG.
 1944: Streptomycine, một loại thuốc
kháng lao ra đời.
 Trực khuẩn lao: Mycobacteriaceac.
M. avium
M. bovis
M. tuberculosis
hominis
M. microti
Một số đặc điểm sinh học của BK:
 Ở điều kiện tự nhiên: 3-4 tháng.
 Trong phòng thí nghiệm: bảo quản trong
nhiều năm.
 Trong đàm người bệnh ở nơi không ánh
sáng: 3 tháng còn độc tố.


 Ánh sáng mặt trời: chết sau 1-2 giờ.
 Cồn 90%: tồn tại 3 phút.
 Hiếu khí, Sinh sản chậm.

Nguồn lây:
 Tất cả bệnh nhân lao là nguồn lây.
 Lao ngoài phổi rất ít lây nhiễm.
 Lao phổi là nguồn lây quan trọng
nhất.
 Lao phổi M (+) là nguồn lây nguy
hiểm nhất.
 Đường xâm nhập:
 Thời
gian nguy hiểm: TC  θ
1. Tình Hình Bệnh Lao Thế Giới
 Bệnh lao gắn liền với sự phát triển
của XH loài người.
 2,2 tỷ người mắc lao (1/3 dân số thế
giới).
 Tăng 1% mỗi năm (65 triệu người).
 Sự bùng phát của đại dịch HIV/AIDS.
Bệnh Lao
Nghèo Đói
Hệ thống
y tế
Sự chủ quan
của nhân loại
HIV/AIDS

MỘT
THẾ
GIỚI
KHÔNG
CÒN
BỆNH
LAO
2. Tình Hình Bệnh Lao Ở Việt Nam
 Trung bình cao ở khu vực Tây Thái
Bình Dương.
 12 trong 22 nước có bệnh lao cao nhất.
 Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và
Philipine về số lương bệnh lưu hành
cũng như mới mắc.
 Nguy cơ nhiễm lao hàng năm là 1,5%.
 Dân số: 88 triệu dân
Lao mới các thể: 200/100.000
Lao phổi AFB+ mới: 77/100.000
Hiện mắc các thể: 333/100.000
Tử vong do lao: 36/100.000
Phát hiện các thể: 54%
Kháng đa thuốc/lao mới: 2,7%
Kháng đa thuốc/lao đã điều trị: 19%
3. Đường Lối Chiến Lược
 1992: DOTS (Directly Observed
Treatment Short-Couse).
 1995: Chương trình mục tiêu quốc gia.
 1997: đạt mục tiêu của WHO (phát
hiện >70%, điều trị khỏi >85%).
 1999: DOTS phủ khắp toàn quốc với

phác đồ ngắn ngày 2SHRZ/6HE.
 Chiến lược phòng chống lao VN.
 Tiếp tục duy trì và tăng cường DOTS
chất lượng cao.
 Giải quyết Lao/HIV, MDR-TB, XDR-
TB và những thách thức khác.
 Lồng ghép công tác chống lao vào hệ
thống y tế chung, góp phấn cũng cố hệ
thống y tế cơ sở.
 Huy động các thành phần y tế tham
gia vào công tác phòng chống bệnh
lao.
 Phát huy tính chủ động của cộng đồng
và của người bệnh lao.
 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa
học.
4. Hoạt Động Cơ Bản Của Chương Trình
 Phát hiện: càng nhiều càng tốt.
 Điều trị: phác đồ I, II, III, IVa, IVb.
 Xét nghiệm: tuyến huyện
 Truyền thông và huy động xã hội
 Cung ứng và phân phối
 Giám sát và lượng giá chương trình
 Đào tạo và nghiên cứu khoa học

CTCL CÁC TỈNH
KHU VỰC A VÀ B1


BỘ Y TẾ


SỞ Y TẾ
Y TẾ TUYẾN
HUYỆN

TỔ CHỐNG LAO
TUYẾN HUYỆN

BV LAO & BỆNH PHỔI TW
CH
ƯƠNG TRÌNH CHỐNG LAO QUỐC GIA

Y TẾ TUYẾN XÃ
CÁN BỘ CHỐNG LAO

CTCL CÁC TỈNH
KHU VỰC B2

BV PHẠM NGỌC THẠCH
CTCL TP HCM

Quản lý hành chính nhà nước
Quản lý chuyên môn kỹ thuật
BV71TW
BVLBPTWPY
Prevention is better than Cure

×