Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Xét cặp chất tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một hỗn hợp pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.95 KB, 32 trang )

Chủ đề 1: XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG
TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụng hoá học lẫn nhau
( mỗi chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu ).
- Trong cùng một dung dịch : các chất cùng tồn tại khi chúng không mang các phần tử đối kháng
( tức là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … ).
Ví dụ 1: Cặp chất CaCl
2
và Na
2
CO
3
không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
Ví dụ 2: Cặp CaCl
2
và NaNO
3
đồng thời tồn tại vì không xảy ra phản ứng:
CaCl


2
+ NaNO
3

→
¬ 
Ca(NO
3
)
2
+ NaCl.
Ví dụ 3: Cặp chất khí H
2
và O
2
tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường nhưng không tồn tại
ở nhiệt độ cao. Vì :
2H
2
+ O
2
0
t
→
2H
2
O
( mất) ( mất)
* Chú ý một số phản ứng khó:
1) Phản ứng chuyển đổi hóa trị của muối Fe.

Muối Fe(II)
Cl ,Br
2 2
Fe,Cu
+
→
¬ 
muối Fe(III)
Ví dụ : 2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
6FeSO
4
+ 3Cl
2
→ 2FeCl
3
+ 2Fe
2
(SO
4
)
3
2FeCl
3
+ Fe → 3FeCl
2

Fe
2
(SO
4
)
3
+ Fe → 3FeSO
4
2) Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit, hoặc bazơ:
Oxit ( HT thấp ) + O
2


oxit ( HT cao )
Ví dụ: 2SO
2
+ O
2

0
t ,xt
→
2SO
3
2FeO + ½ O
2

0
t
→

Fe
2
O
3
2Fe(OH)
2
+ ½ O
2
+ H
2
O → 2Fe(OH)
3
( nâu đỏ )
3) Chuyển đổi muối trung hòa và muối axit:
Muối trung hòa
2
oxitaxit + H O
d.d Bazo
→
¬ 
muối axit
Ví dụ : Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O → 2NaHCO

3
NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O ( NaHCO
3
thể hiện tính axit )
4) Khả năng nâng hóa trị của F
2
, Cl
2
, Br
2
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
→ H
2
SO
4
+ 2HBr ( làm mất màu dung dịch brom )
Na

2
SO
3
+ Cl
2
+ H
2
O → Na
2
SO
4
+ 2HCl
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích ?
a) Na
2
CO
3
và HCl ; c) AgNO
3
và NaCl ; e) CuSO
4
và NaOH
b) NaOH và BaCl
2
; d) CuSO
4
và MgCl
2
; g) NH

4
NO
3
và Ca(OH)
2
2) Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại khi cho vào nước:
a) Ba , Al ; b) Fe , Al ; c) ZnO và Na
2
O ; d) NaOH , NaHCO
3
e) NaHSO
4
, CaCO
3
; g) NaOH, CuO ; h) MgCO
3
, BaCl
2
3) Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ?
a) Na
2
CO
3
(r) , Ca(OH)
2
(r), NaCl(r), Ca(HSO
4
)
2
(r) ; b) SO

2
(k)
,
H
2
S(k)
,
Cl
2
(k)
c) NaHSO
4
(dd), KOH(dd), Na
2
SO
4
(dd) ; d) (NH
4
)
2
CO
3
(dd), NaHSO
4
(dd)
Hướng dẫn :
a) Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với nhau.
b) Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đây:
SO
2

+ 2H
2
S → 3S + 2H
2
O
SO
2
+ Cl
2
→ SO
2
Cl
2
( Cl
2
nâng S lên mức hóa trị VI )
H
2
S + Cl
2
→ 2HCl + S
H
2
O + Cl
2
→ HCl + HClO
SO
2
+ H
2

O → H
2
SO
3

c) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO
4
+ 2KOH → Na
2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ 2H
2
O.
(Hoặc : NaHSO
4
+ KOH

KNaSO
4
+ H
2
O )
d) không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO

4
+ (NH
4
)
2
CO
3
→ Na
2
SO
4
+ (NH
4
)
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
4) Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác nhau. Hãy cho biết các
cặp chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ?
a) H
2
và O
2
, b) O
2

và Cl
2
; c) H
2
và Cl
2
; d) SO
2
và O
2

e) N
2
và O
2
; g) HBr và Cl
2
; h) CO
2
và HCl; i) NH
3
và Cl
2
Hướng dẫn:
a) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
b) Tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào.
c) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có ánh sáng.
d) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có xúc tác.
e) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
g) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:

Cl
2
+ 2HBr → 2HCl + Br
2
h) Tồn tại trong mọi điều kiện.
i) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:
3Cl
2
+ 2NH
3
→ 6HCl + N
2
5) Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây không ? Giải thích?
a) CaCl
2
và Na
2
CO
3
; b) HCl và NaHCO
3
; c) NaHCO
3
và Ca(OH)
2
d) NaOH và NH
4
Cl ; e) Na
2
SO

4
và KCl ; g) (NH
4
)
2
CO
3
và HNO
3
6) Khi trộn dung dịch Na
2
CO
3
và dung dịch FeCl
3
vào cốc thủy tinh thì thấy xuất hiện kết tủa
màu nâu đỏ và giải phóng khí không màu, làm đục nước vôi. Nếu lấy kết tủa đem nung nóng
hoàn toàn thì thu được chất rắn màu nâu đỏ và không sinh ra khí nói trên. Hãy viết PTHH để giải
thích.
Hướng dẫn:
3Na
2
CO
3
+ 2FeCl
3
→ Fe
2
(CO
3

)
3
+ 6NaCl
Fe
2
(CO
3
)
3
bị nước phân tích ( phản ứng ngược của phản ứng trung hòa):
Fe
2
(CO
3
)
3
+ 3H
2
O → 2Fe(OH)
3
↓ + 3CO
2
↑ ( đã giản ước H
2
O ở vế phải )
Tổng hợp 2 phản ứng trên ta có:
3Na
2
CO
3

+ 2FeCl
3
+ 3H
2
O → 2Fe(OH)
3
↓ + 3CO
2
↑ + 6NaCl
2Fe(OH)
3

0
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
7) Các cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịch:
a) Fe và ddFeCl
3
; b) Cu và dd FeCl
2
; c) Zn và AgCl
d) CaO và dd FeCl
3

; e) SiO
2
và dd NaOH ; e) CuS và dd HCl
8) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu vào mỗi dung dịch sau đây:
a) dung dịch loãng: NaNO
3
+ HCl ; b) dung dịch CuCl
2
; c) dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3

d) dung dịch HCl có O
2
hòa tan ; e) dung dịch HNO
3
loãng ; g) dung dịch
NaHSO
4
.
Hướng dẫn:
NaNO
3
+ HCl
→
¬ 
NaCl + HNO

3
(nếu không có Cu) (1)
Khi có mặt Cu thì lượng HNO
3
bị pư:
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 4H
2
O + 2NO ↑ (2)
Tổng hợp (1) và (2) ta có:
8NaNO
3
+ 8HCl + 3Cu → 8NaCl + 3Cu(NO
3
)
2
+ 4H
2
O + 2NO ↑ ( không màu)
NO + ½ O
2
→ NO
2
( hóa nâu trong không khí )
9) Chất bột A là Na

2
CO
3
, chất bột B là NaHCO
3
, có phản ứng hóa học gì xảy ra khi:
a) Nung nóng mỗi chất A và B
b) Hòa tan A và B bằng H
2
SO
4
loãng
c) Cho CO
2
lội qua dung dịch A và dung dịch B
d) Cho A và B tác dụng với dung dịch KOH.
10) Không đồng thời tồn tại hỗn hợp nào sau đây ở điều kiện thường ? giải thích ?
a) Cu(NO
3
)
(r)
và NaOH(r) ; d) SiO
2
(r) , Na
2
O(r), H
2
O
(l)


b) BaCl
2
(r) và Na
2
CO
3
(dd) ; e) AgNO
3
(dd) và H
3
PO
4
(dd)
c) SiO
2
(r) và Na
2
O(r) ; g) MgCO
3
(r) và H
2
SO
4
(dd)
11) Có 3 dung dịch : FeCl
2
( A) ; brom ( B) ; và NaOH ( C)
Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đây:
a) Cho (B) vào (C).
b) Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí.

c) Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào.
Hướng dẫn :
a) Dung dịch Brom từ màu da cam chuyển thành không màu:
Br
2
+ NaOH → NaBrO + NaBr + H
2
O
b) Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu đỏ trong dung dịch:
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ ( trắng xanh) + 2NaCl
2Fe(OH)
2
+ ½ O
2
+ H
2
O → 2Fe(OH)
3
( nâu đỏ)
c) Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
6FeCl
2
+ 3Br
2
→ 2FeCl
3

+ FeBr
3
FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl
FeBr
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaBr
12) Mỗi hỗn hợp sau đây có thể tồn tại được hay không ? Nếu có thì cho biết điều kiện, nếu
không thì cho biết rõ nguyên nhân?
a) CH
4
và O
2
; b) SiO
2
và H
2
O ; c) Al và Fe
2
O
3
; d) SiO
2
và NaOH ; e) CO và hơi
H

2
O.
Hướng dẫn : SiO
2
chỉ thể hiện tính oxit axit ở nhiệt độ cao.
13) Những cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường:
a) HCl
(k)
và H
2
S
(k)
; b) H
2
S
(k)
và Cl
2

(k)
; c) SO
2

(k)
và O
2

(k)
; d) SO
2


(k)
và CO
2(k)
e) H
2
SO
4

(đặc)
và NaCl
(r)
; g) H
2
SO
3

(dd)
và Na
2
CO
3

(r)
; h) SO
2

(k)
và O
3


(k)
Hướng dẫn :
b) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : Cl
2
+ H
2
S → S ↓ + 2HCl ( thể khí )
Nếu trong dung dịch thì : 4Cl
2
+ H
2
S

+ 4H
2
O

H
2
SO
4
+ 8HCl
e) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : NaCl
(r)
+ H
2
SO
4
(đặc) → NaHSO

4
+ HCl ↑
g) Không tồn tại vì H
2
SO
3
mạnh hơn H
2
CO
3
nên có phản ứng xảy ra:
H
2
SO
3
+ Na
2
CO
3
→ Na
2
SO
3
+ H
2
O +

CO
2


h) Không tồn tại vì có phản ứng: SO
2
+ O
3
→ SO
3
+ O
2
( ozon có tính oxi hóa cao )
14) Cho các chất : Na
2
CO
3
, dd NaOH, dd H
2
SO
4
, MgCO
3
, MgCl
2
, dd NH
3
, CuS, (NH
4
)
2
CO
3
,

Fe
3
O
4
, Al(OH)
3
, dd NaAlO
2
, dd (NH
4
)
2
SO
4
. Viết các PTHH xảy ra nếu cho các chất tác dụng lẫn
nhau theo đôi một.

Fe FeCl
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
Fe

2
(SO
4
)
3
Fe(NO
3
)
2
Fe(NO
3
)
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(NO
3
)
3
(1) (2)
(3) (4)
(7)
(6) (8)
(9)
(10)
Fe
(5)
Chủ đề 2: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG

( Phần vô cơ )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Các bước thực hiện:
- Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi tên.
- Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản phẩm.
- Viết đầy đủ các phương trình hóa học ( ghi điều kiện nếu có ).
* Lưu ý :
+ ) Trong sơ đồ biến hoá : mỗi mũi tên chỉ được viết một PTHH.
+ ) Trong mỗi sơ đồ thì các chữ cái giống nhau là các chất giống nhau ( dạng bổ túc pư )
2/Quan hệ biến đổi các chất vô cơ:
* Chú ý :
Ngoài ra còn phải sử dụng các phản ứng khác : nhiệt phân, điện phân, phản ứng chuyển
mức hóa trị, tính chất của H
2
SO
4
đặc và HNO
3
và các phản ứng nâng cao khác.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
2) Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
a) Na → NaCl → NaOH → NaNO
3
→ NO
2
→ NaNO
3
.
b) Na → Na

2
O → NaOH → Na
2
CO
3
→ NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
→ NaCl → NaNO
3
.
c) FeS
2
→ SO
2
→ SO
3
→ H
2
SO
4
→ SO
2
→ H
2
SO
4

→ BaSO
4.

d) Al → Al
2
O
3
→ Al → NaAlO
2
→ Al(OH)
3
→Al
2
O
3
→ Al
2
(SO
4
)
3
→ AlCl
3
→ Al.
e) Na
2
ZnO
2

¬ 

Zn
→
¬ 
ZnO → Na
2
ZnO
2

→
¬ 
ZnCl
2
→ Zn(OH)
2
→ ZnO.
g) N
2
→ NO → NO
2
→ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
→ CuCl
2
→ Cu(OH)
2
→ CuO → Cu → CuCl

2
.
h) X
2
O
n

(1)
→
X
(2)
→
Ca(XO
2
)
2n – 4
(3)
→
X(OH)
n

(4)
→
XCl
n

(5)
→
X(NO
3

)
n

(6)
→
X.
H
2
( 4’ )
Phi kim
Oxit axit
Axit
M + H
2
M
M + H
2
O
Kim loại
Oxit bazơ
Bazơ
O
2
O
2
H
2
O
H
2

O


H
2
,

A
l
,
C
,
C
O


( 1 )
( 1’
)
( 2 ) ( 2’
)
( 3 )
( 3 )
( 3’
)
( 4 )
( 5 )
(5’)
Muối Muối
+ Kl , muối, axit, kiềm

H
2
O
Kim loại hoạt động
HCl, H
2
SO
4

loãng
t
0
(tan)
(tan)
3) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây:
Hướng dẫn :
Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit ( mức hoá trị Fe < III) và D phải là Fe.
F và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit.
Chọn các chất lần lượt là : Fe
3
O
4
, FeO, Fe, FeS, SO
2
, SO
3
, H
2
SO
4

.
4) Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra:
a) X
1
+ X
2
→ Br
2
+ MnBr
2
+ H
2
O
b) X
3
+ X
4
+ X
5
→ HCl + H
2
SO
4

c) A
1
+ A
2
→ SO
2

+ H
2
O
d) B
1
+ B
2
→ NH
3
↑ + Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
e) D
1
+ D
2
+ D
3
→ Cl
2
↑ + MnSO
4
+ K
2
SO
4

+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
Hướng dẫn :
Dễ thấy chất X
1
,X
2
: MnO
2
và HBr.
Chất X
3


X
5
: SO
2
, H
2
O , Cl
2.
Chất A
1
,A

2
: H
2
S và O
2
( hoặc S và H
2
SO
4
đặc )
Chất B
1
, B
2
: NH
4
NO
3
và Ca(OH)
2.
Chất D
1
, D
2
,D
3
: KMnO
4
, NaCl, H
2

SO
4
đặc.
5) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây :
SO
2
muối A
1
A A
3
Kết tủa A
2
Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe
2
O
3
và 0,896 lít khí
sunfurơ ( đktc).
Hướng dẫn :
Trong 2,4 gam A có : 1,12 gam Fe ; 1,28 gam S

không có oxi
Xác định A : FeS
2
( được hiểu tương đối là FeS. S )
Các phương trình phản ứng :
4FeS
2
+ 11O
2


0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
FeS
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S + S ↓ ( xem FeS
2
⇔ FeS.S )
Na
2

SO
3
+ S → Na
2
S
2
O
3
( làm giảm hóa trị của lưu huỳnh )
6) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
SO
3

(4)
→
H
2
SO
4
a) FeS
2

(1)
→
SO
2
SO
2

(7)

→
S ↓
NaHSO
3
(5)
→
Na
2
SO
3

NaH
2
PO
4
b) P → P
2
O
5
→ H
3
PO
4
Na
2
HPO
4
Na
3
PO

4
c) BaCl
2
+ ? → KCl + ? ( 5 phản ứng khác nhau )
+ CO
t
0
+ CO
t
0
+ CO
t
0
+ S
t
0
+ O
2

t
0
+ O
2

t
0
,xt
+ H
2
O

+ E

H
G
G FE
F.
D
B
Fe
2
O
3
A
(2)
(3)
(6)
7) Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E và viết phương trình phản ứng.
a) A
0
→
t C
B + CO
2
; B + H
2
O → C
C + CO
2
→ A + H
2

O
;
A + H
2
O + CO
2
→ D
D
0
→
t C
A + H
2
O + CO
2

b) FeS
2
+ O
2
→ A + B ; G + KOH → H + D
A + O
2
→ C ; H + Cu(NO
3
)
2
→ I + K
C + D → axit E ; I + E → F + A + D
E + Cu → F + A + D ; G + Cl

2
+ D → E + L
A + D → axit G
c) N
2
+ O
2

→
0
3000 C
A ; C + CaCO
3
→ Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O + D
A + O
2
→ B ; D + Na
2
CO
3
+ H
2
O
0

t
→
E
B + H
2
O → C + A ; E
0
t
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O + D ↑
d)

( Biết ở sơ đồ d : A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh ).
Hướng dẫn :
(1) : H
2
S + 2NaOH → Na
2
S + 2H
2
O
(2): Na
2
S + FeCl

2
→ FeS ↓ + 2NaCl
(3): FeS + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
S ↑
(4): 3FeSO
4
+ 3
/
2
Cl
2
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeCl
3
(5): Fe
2
(SO
4

)
3
+ 3H
2
O
ñp
→
2Fe + 3H
2
SO
4
+ 3
/2
O
2

(6): H
2
SO
4
+ K
2
S → K
2
SO
4
+ H
2
S ↑
(7): FeS + 2HCl → FeCl

2
+ H
2
S ↑
(8): H
2
SO
4
+ FeO → FeSO
4
+ H
2
O
Có thể giải bằng các phương trình phản ứng khác.
8) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
a) CaCl
2
→ Ca → Ca(OH)
2
→ CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
Clorua vôi Ca(NO
3
)
2


b) KMnO
4

HCl+
→
Cl
2
→ NaClO → NaCl → NaOH → Javel → Cl
2
O
2

¬ 
KClO
3

9) Xác định các chất A,B,C,D,E ,G,X, và hoàn thành các phương trình phản ứng:
Fe + A → FeCl
2
+ B ↑ ; D + NaOH → E ↓ + G
B + C → A ; G + H
2
O → X + B + C
FeCl
2
+ C → D
10) Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sau:
A + H
2
SO

4
→ B + SO
2
+ H
2
O ; D + H
2

0
t
→
A + H
2
O
B + NaOH → C + Na
2
SO
4 ;
A + E → Cu(NO
3
)
2
+ Ag ↓
C
0
t
→
D + H
2
O

Hướng dẫn : A: Cu ; B: CuSO
4
; C: Cu(OH)
2
; D: CuO ; E: AgNO
3

11) Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn sơ đồ sau :
A
→
C
→
E
(1)
(2)
(3)
(4)
(8)
(5)
(6)
(7)
A
B
C
DE
H
2
S
Fe
X X X X ( Hướng dẫn : X là chất bị nhiệt phân hoặc điện

phân)
B
→
D
→
F
12) a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau, với S là lưu huỳnh )
S + A
→
X ; S + B
→
Y
Y + A
→
X + E ; X + Y
→
S + E
X + D + E
→
U + V ; Y + D + E
→
U + V
b) Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br
2
thì đều làm mất màu dung dịch brom.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn :
X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể : SO
2
, H

2
S , muối sunfua kim loại, sunfua
cacbon. Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là : X ( SO
2
) và Y ( H
2
S).
Các phương trình phản ứng:
S + O
2

o
t
→
SO
2
( X)
H
2
S + O
2

o
t
→
SO
2
+ H
2
O ( E)

SO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
→
H
2
SO
4
+ 2HCl ( U: H
2
SO
4
và V : HCl )
S + H
2

o
t
→
H
2
S ( Y)
SO
2
+ 2H
2

S
→
3S ↓ + 2H
2
O
H
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2
O
→
H
2
SO
4
+ 8HCl
13) Xác định các chất A,B, M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa:
X + A
E+
→
F
X + B
G+
→
H
E+
→
F

X + C
I+
→
K
L+
→
H + BaSO
4

X + D
M+
→
X
G+
→
H
Hướng dẫn : A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của sắt.
14) Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau)
A
2 2
Ca(OH) + H O+
→
B
2
HCl + H O+
→
C
o
t
→

D
đpnc
→
A
FeO+
→
D
HCl +
→
E
Mg+
→
A
Biết trong hợp chất oxit, nguyên tố A có chiếm 52,94% về khối lượng.
15) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeCl
2
→
Fe(NO
3
)
2

→
Fe(OH)
2

Fe Fe
2
O

3
→
Fe.
FeCl
3

→
Fe(NO
3
)
2

→
Fe(OH)
3

16) Cho sơ đồ phản ứng sau đây :
NH
3

2
0
CO
t ,p
→
A
1

2
H O+

→
A
2

2 4
H SO
3
NaOH
4
A (khí )
A (khí )
+
+
→
→

Biết A
1
gồm các nguyên tố C,H,O,N với tỷ lệ khối lượng tương ứng 3:1:4:7 và trong phân tử A
1
có 2 nguyên tử nitơ.
a) Hãy xác định CTHH của A
1
, A
2
, A
3
và hoàn thành phương trình phản ứng trên.
b) Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A
3

và A
4
.
Hướng dẫn : từ tỷ số khối lượng C,H,O,N tìm được A
1
là urê : CO(NH
2
)
2


Chủ đề 3 : ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Phương pháp chung:
B
1
: Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.
B
2
: Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản phẩm.
B
3
: Điều chế chất trung gian ( nếu cần )
B
4
: Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
2- Tóm tắt phương pháp điều chế:
TT
Loại chất
cần điều chế

Phương pháp điều chế ( trực tiếp)
1 Kim loại
1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K

Al):
+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua …
2RCl
x

ñpnc
→
2R + xCl
2
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)
2Al
2
O
3

ñpnc
→
4Al + 3O
2
2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):
+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H
2
, CO , C, CO, Al … )
+ ) Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới.
+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua …
2RCl

x

ñpdd
→
2R + xCl
2
( nước không tham gia pư )
2 Oxit bazơ
1 ) Kim loại + O
2

0
t
→
oxit bazơ.
2) Bazơ KT
0
t
→
oxit bazơ + nước.
3 ) Nhiệt phân một số muối:
Vd: CaCO
3

0
t
→
CaO + CO
2


3 Oxit axit
1) Phi kim + O
2

0
t
→
oxit axit.
2) Nhiệt phân một số muối : nitrat, cacbonat, sunfat …
Vd: CaCO
3

0
t
→
CaO + CO
2

3) Kim loại + axit ( có tính oxh) :

muối HT cao
Vd: Zn + 4HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ 2H
2
O + 2NO

2

4) Khử một số oxit kim loại ( dùng C, CO, )
C + 2CuO
0
t
→
CO
2
+ 2Cu
5) Dùng các phản ứng tạo sản phẩm không bền:
Ví dụ : CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

4 Bazơ KT
+ ) Muối + kiềm → muối mới + Bazơ mới.
5 Bazơ tan
1 ) Kim loại + nước

dd bazơ + H
2




2) Oxit bazơ + nước

dung dịch bazơ.
3 ) Điện phân dung dịch muối clrorua, bromua.
2NaCl + 2H
2
O
ñpdd
m.n
→
2NaOH + H
2
+ Cl
2
4) Muối + kiềm

muối mới + Bazơ mới.
6 Axit
1) Phi kim + H
2


hợp chất khí (tan / nước

axit).
2) Oxit axit + nước

axit tương ứng.
3) Axit + muối


muối mới + axit mới.
4) Cl
2
, Br
2
+ H
2
O ( hoc cỏc hp cht khớ vi hiro).
7 Mui
1) dd mui + dd mui

2 mui mi.
2) Kim loi + Phi kim

mui.
3) dd mui + kim

mui mi + Baz mi.
4 ) Mui + axit

mui mi + Axit mi.
5 ) Oxit baz + axit

mui + Nc.
6) Baz + axit

mui + nc.
7) Kim loi + Axit

mui + H

2


( kim loi trc H ).
8) Kim loi + dd mui

mui mi + Kim loi mi.
9) Oxit baz + oxit axit

mui ( oxit baz phi tan).
10) oxit axit + dd baz

mui + nc.
11) Mui Fe(II) + Cl
2
, Br
2


mui Fe(III).
12) Mui Fe(III) + KL( Fe, Cu)

mui Fe(II).
13) Mui axit + kim

mui trung ho + nc.
14) Mui Tr.ho + axit tng ng

mui axit.
II- BI TP P DNG V NNG CAO

1) T Cu v cỏc cht tu chn, em hóy nờu 2 phng phỏp trc tip v 2 phng phỏp giỏn tip
iu ch CuCl
2
? Vit cỏc phng trỡnh phn ng xy ra ?
Hng dn:
C
1
: Cu + Cl
2

o
t

CuCl
2
C
2
: Cu + 2FeCl
3
FeCl
2
+ CuCl
2
C
3
: 2Cu + O
2

o
t


2CuO
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
C
4
: Cu + 2H
2
SO
4
c CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

CuSO
4
+ BaCl
2
CuCl
2
+ BaSO
4

2) T cỏc nguyờn liu l : Pyrit ( FeS

2
), mui n , nc v cỏc cht xỳc tỏc. Em hóy vit cỏc
phng trỡnh iu ch ra : Fe
2
(SO
4
)
3
, Fe(OH)
3
v Fe(OH)
2
.
3) T CuCl
2
, dung dch NaOH, CO
2
. Vit phng trỡnh húa hc iu ch CaO, CaCO
3
.
4) T cỏc dung dch : CuSO
4
, NaOH , HCl, AgNO
3
cú th iu ch c nhng mui no ?
nhng oxit baz no ? Vit cỏc phng trỡnh húa hc minh ha.
5) a) T cỏc cht : Al, O
2
, H
2

O, CuSO
4(r)
, Fe, ddHCl. Hóy vit cỏc phng trỡnh húa hc iu
ch: Cu, Al
2
(SO
4
)
3
, AlCl
3
, FeCl
2
. ( Tt c cỏc cht nguyờn liu phi c s dng).
b) T cỏc cht : Na
2
O, CuO, Fe
2
O
3
, H
2
O, H
2
SO
4
. Hóy vit phng trỡnh húa hc iu ch :
NaOH, Fe(OH)
3
, Cu(OH)

2
.
6) T mi cht: Cu, C, S, O
2
, H
2
S, FeS
2
, H
2
SO
4
, Na
2
SO
3
, hóy vit cỏc PTHH iu ch SO
2

7) T khụng khớ, nc, ỏ vụi, qung Pirit st, nc bin. Hóy iu ch : Fe(OH)
3
, phõn m 2 lỏ
NH
4
NO
3
, phõn m urờ : (NH
2
)
2

CO
Hng dn :
KK lng
Chửng caỏt phaõn ủoaùn

N
2
+ O
2

CaCO
3

0
t

CaO + CO
2

2H
2
O
ủp

2H
2
+ O
2

N

2
+ 3H
2

0
,t ,pt

2NH
3
2NH
3
+ CO
2
CO(NH
2
)
2
+ H
2
O
8) T hn hp MgCO
3
, K
2
CO
3
, BaCO
3
hóy iu ch cỏc kim loi Mg, K v Ba tinh khit.
Hng dn :

- Ho tan hn hp vo trong nc thỡ K
2
CO
3
tan cũn BaCO
3
v CaCO
3
khụng tan.
- iu ch K t dung dch K
2
CO
3
:
K
2
CO
3
+ 2HCl

2KCl + H
2
O + CO
2



2KCl
ủieọn phaõn nc


2K + Cl
2



4NH
3
+ 5O
2

0
,t ,pt

4NO + 6H
2
O
NO + ẵ O
2
NO
2
2NO
2
+ ẵ O
2
+ H
2
O 2HNO
3
HNO
3

+ NH
3
NH
4
NO
3
- Điều chế Mg và Ca từ phần không tan MgCO
3
và CaCO
3
* Nung hỗn hợp MgCO
3
và CaCO
3
:
0
2
+HCl ñp
3
2
H O
t
+HCl ñp
3
2 2
CaCO
MgO MgCl Mg
CaO,MgO
MgCO
dd Ca(OH) CaCl Ca

+

→ →


→ →
 
→ →




9) Phân đạm 2 lá NH
4
NO
3
, phân urê CO(NH
2
)
2
. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 2
loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Hướng dẫn : Tương tự như bài 7
10) Từ Fe nêu 3 phương pháp điều chế FeCl
3
và ngược lại. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
11) Trình bày 4 cách khác nhau để điều chế khí clo, 3 cách điều chế HCl ( khí).
12) Một hỗn hợp CuO và Fe
2
O

3
. Chỉ được dùng Al và dung dịch HCl để điều chế Cu nguyên
chất.
Hướng dẫn :
Cách 1: Cho hỗn hợp tan trong dung dịch HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng
với Al lấy kim loại sinh ra hoà tan tiếp vào dung dịch HCl

thu được Cu
Cách 2: Hoà tan Al trong dung dịch HCl thu được H
2
. Khử hỗn hợp 2 oxit

2
kim loại. Hoà tan kim loại trong dung dịch HCl

thu được Cu.
Cách 3: Khử hỗn hợp bằng Al, Hoà tan sản phẩm vào dung dịch HCl

thu được
Cu
13) Từ FeS , BaCl
2
, không khí, nước : Viết các phương trình phản ứng điều chế BaSO
4
Hướng dẫn:
Từ FeS điều chế H
2
SO
4
Từ BaCl

2
và H
2
SO
4
điều chế BaSO
4
14) Có 5 chất : MnO
2
, H
2
SO
4
đặc, NaCl, Na
2
SO
4
, CaCl
2
. Dùng 2 hoặc 3 chất nào có thể điều chế
được HCl , Cl
2
. Viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn: để điều chế HCl thì dùng H
2
SO
4
đặc và NaCl hoặc CaCl
2
. Để điều chế Cl

2
thì
dùng H
2
SO
4
đặc và NaCl và MnO
2
H
2
SO
4

đặc
+ NaCl
(r)
→ NaHSO
4
+ HCl ↑
4HCl
đặc
+ MnO
2

0
t
→
MnCl
2
+ 2H

2
O + Cl
2

15) Từ các chất NaCl, CaCO
3
, H
2
O , hãy viết phương trình hóa học điều chế : vôi sống, vôi tôi,
xút, xô đa, Javel, clorua vôi, natri, canxi.
16) Trong công nghiệp để điều chế CuSO
4
người ta ngâm Cu kim loại trong H
2
SO
4
loãng, sục O
2
liên tục, cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng hay không ? Tại
sao? Nêu một số ứng dụng quan trọng của CuSO
4
trong thực tế đời sống, sản xuất.
Hướng dẫn : Viết các PTHH

cách 1 ít tiêu tốn H
2

SO
4
hơn và không thoát SO
2
( độc ).
17) Bằng các phản ứng hóa học hãy điều chế : Na từ Na
2
SO
4
; Mg từ MgCO
3
, Cu từ CuS ( các
chất trung gian tự chọn ).
18) Từ quặng bôxit (Al
2
O
3
. nH
2
O , có lẫn Fe
2
O
3
và SiO
2
) và các chất : dd NaCl, CO
2
, hãy nêu
phương pháp điều chế Al. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : -Từ dung dịch NaCl điện phân để có NaOH

- Hòa tan quặng vào NaOH đặc nóng, sục CO
2
vào dung dịch, lọc kết tủa
Al(OH)
3
nung nóng, lấy Al
2
O
3
điện phân nóng chảy.

Chủ đề 4: TÁCH RIÊNG - TINH CHẾ - LÀM KHƠ KHÍ
( Phần vơ cơ )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :
↑ ↓
+
→
→


,
Y
+ X
tan

AX : A ( tái tạo )
A
Hỗn hợp
B

B :( thu trực tiếp B)
Một số chú ý :
- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hồ tan chất A.
- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa hoặc khí.
- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung dịch).
- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó khơng lẫn chất khác cùng trạng thái.
2) Làm khơ khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khơ các khí có lẫn hơi nước.
- Ngun tắc : Chất dùng làm khơ có khả năng hút nước nhưng khơng phản ứng hoặc sinh ra
chất phản ứng với chất cần làm khơ, khơng làm thay đổi thành phần của chất cần làm khơ.
Ví dụ : khơng dùng H
2
SO
4 đ
để làm khơ khí NH
3
vì NH
3
bị phản ứng :
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4


Khơng dùng CaO để làm khơ khí CO
2
vì CO
2
bị CaO hấp thụ :
CO
2
+ CaO → CaO
- Chất hút ẩm thường dùng: Axit đặc (như H
2
SO
4
đặc ) ; P
2
O
5

(rắn )
; CaO
(r)
; kiềm khan , muối
khan ( như NaOH, KOH , Na
2
SO
4
, CuSO
4
, CaSO
4

… )
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Tinh chế :
a) SiO
2
có lẫn FeO
b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al
c) CO
2
có lẫn N
2
, H
2
Hướng dẫn :
a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO
2
khơng tan

thu được SiO
2
b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO
3
dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag khơng tan

thu Ag.
c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)
2
, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO
2
.

2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học)
Hướng dẫn:
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu khơng tan.
Từ NaAlO
2
tái tạo Al theo sơ đồ: NaAlO
2

Al(OH)
3


Al
2
O
3

đpnc
criolit
→
Al.
Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vì khơng tan.
Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: FeCl
2


Fe(OH)
2



FeO

Fe.
( nếu đề khơng u cầu giữ ngun lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl
2
)
3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al
2
O
3
, SiO
2
.
Hướng dẫn :
Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng
dung dịch HCl để hòa tan, thu được SiO
2
.
Tách Al
2
O
3
và CuO theo sơ đồ sau:
0
0
t
2 3 2 3
2 3
t
2

CO
2
NaOH
NaAlO Al(OH) Al O
CuCl ,AlCl
Cu(OH) CuO
+
+
→ →
→
→
4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO
2
, SO
2
, N
2
( biết H
2
SO
3
mạnh hơn H
2
CO
3
).
Hướng dẫn: Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N
2
bay ra


thu được N
2
.
Tách SO
2
và CO
2
theo sơ đồ sau :
2
2 3 2 3
2 3 2
H SO
2 3
H SO
2 4
CO
Na CO , Na SO
Na SO SO
+
+
→
→
5) Một hỗn hợp gồm các chất : CaCO
3
, NaCl, Na
2
CO
3
. Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi
chất.

Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO
3
Tách NaCl và Na
2
CO
3
theo sơ đồ sau:
0
2 2 3
2 3
t
NaOH
HCl
CO Na CO
NaCl , Na CO
NaCl,HCl NaCl
+
+

→

→

→


6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl
2
, MgCl
2

, NH
4
Cl.
Hướng dẫn :
- Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH
4
Cl
→ →
0
t
4 3 4
NH Cl NH + HCl NH Cl
- Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl
2
, MgCl
2
cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
(dư)
→ ↓
2 2 2 2
MgCl + Ba(OH) BaCl + Mg(OH)
- Lọc lấy Mg(OH)
2
cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được MgCl
2
.

2 2 2
Mg(OH) + 2HCl MgCl + 2H O


- Cho phần dung dịch có chứa BaCl
2
và Ba(OH)
2
dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn thu được
BaCl
2
.

2 2 2
Ba(OH) + 2HCl BaCl + 2H O
7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl
2
, MgCl
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, CaSO
4
. Hãy trình bày
cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO
4
, Mg ra khỏi muối ăn.
- Cho BaCl

2
dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO
4
:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
CaSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + CaCl
2
MgSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + MgCl
2
- Bỏ kết tủa và cho Na

2
CO
3
vào dung dịch để loại MgCl
2
, CaCl
2
, BaCl
2
dư.
Na
2
CO
3
+ MgCl
2
→ MgCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2

CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl
- Thêm HCl để loại bỏ Na
2
CO
3
dư, cô cạn dung dịch thì được NaCl tinh khiết.
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Bột Cu và bột Ag. ; e) Hỗn hợp rắn: AlCl
3
, FeCl
3
, BaCl
2
.
b) Khí H

2
, Cl
2
, CO
2.
; g) Cu, Ag, S, Fe .
c) H
2
S, CO
2
, hơi H
2
O và N
2
. ; h) Na
2
CO
3
và CaSO
3
( rắn).
d) Al
2
O
3
, CuO, FeS, K
2
SO
4
. ; i) Cu(NO

3
)
2
, AgNO
3
( rắn).
Hướng dẫn:
a)
2
đpdd
2
O
HCl
CuCl Cu
CuO
Cu, Ag
Ag
Ag
+
+
→
→ →


b)
2
đac
2 2 2 3(r) 2
2 2
Ca(OH) H SO

2 2 4
H SO
2 4
H
H , Cl , CO CaCO CO
CaOCl Cl
+
+

→ →
→ ↑
c)
0
0
t
3(r) 2
2 2 2
2 2
(d.d) 2
2 2
t
2 4 2 2
Ca(OH)
2
Na SO (khan)
HCl
2 4
CaCO CO
H S, CO , N
H S, CO

CaS H S
H O, N
Na SO .10H O H O
+
+
+
→ ↑
→
→
→ ↑
→ ↑
Làm lạnh
d)
0
0
t
2 4 2 4(r)
2 3
t
2 3 2 3
2 4
2 3
2 3
H O
CO
2
2
NaOH
O
2

d.d K SO K SO
Al O ,CuO,FeS
NaAlO Al(OH) Al O
K SO
Al O ,CuO,FeS
CuO,FeS Fe O + CuO
+
→
→
→ →
→
→
2
2 3
Na S
2
H
HCl
2
O
2
FeCl FeS
CuO , Fe O Cu, Fe
Cu CuO
+
+
+
+
→
→ →

→
e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH
3


dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl
2
và NH
4
Cl) điều chế được BaCl
2
bằng cách cô cạn và đun nóng ( NH
4
Cl thăng hoa).Hoặc dùng
Na
2
CO
3
và HCl để thu được BaCl
2
.
Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư

1 dd và 1 KT.
Từ dung dịch: tái tạo AlCl
3
Từ kết tủa : tái tạo FeCl
3
g) Sơ đồ tách :
2

2
đpdd
2
H S
2
HCl
O2
HCl
FeCl
SO S
Cu,Ag,S,Fe
Cu,Ag,S
CuCl Cu
Ag,CuO
Ag
+
+
+
+
→
→
→
→
→
h) Cho hỗn hợp rắn Na
2
CO
3
và CaSO
3

vào nước thì CaSO
3
không tan. Cô cạn dung dịch
Na
2
CO
3
thu đươc Na
2
CO
3
rắn.
i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan rắn vào dung dịch HCl dư

CuCl
2
+ Ag.
Từ CuCl
2
tái tạo Cu(NO
3
)
2
và từ Ag điều chế AgNO
3
.
9) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để :
a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na
2
SO

4
, NaBr, MgCl
2
, CaCl
2
, CaSO
4

b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết S
NaCl
< S
NaOH
). ( làm lạnh hoặc đun bay hơi bớt nước )
c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl
2
, MgCl
2
,CaSO
4
, MgSO
4
, Na
2
SO
4
, Mg(HCO
3
)
2
, Ca(HCO

3
)
2
.
d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO
2
thành CO
2
( và ngược lại ).
10) a) Trong công nghiệp, khí NH
3
mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí NH
3
người ta
có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây : H
2
SO
4
đặc , P
2
O
5
, Na , CaO, KOH rắn ? Giải
thích?
Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H
2
O sinh khí H
2
làm thay
đổi thành phần chả khí


không chọn Na)
b) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua :
NaOH rắn, P
2
O
5
, CaCl
2
khan , H
2
SO
4
đặc.
c) Các khí CO, CO
2
, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên : CaO, H
2
SO
4
đặc, KOH
rắn
, P
2
O
5
. Giải thích sự lựa chọn.
d) Trong PTN điều chế Cl
2
từ MnO

2
và HCl đặc, nên khí Cl
2
thường lẫn khí HCl và hơi nước.
Để thu được Cl
2
tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng
một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.

Chủ đề 5: NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc:
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng ( đổi màu ,
xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn

xác định tính chất đặc trưng

chọn thuốc thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ), viết
PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho
chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc

thử được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO
2
trong hỗn hợp :
CO
2
, SO
2
, NH
3
vì SO
2
cũng làm đục nước vôi trong:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2

O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất
a) Các chất vô cơ :
Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit
* Quì tím
* Quì tím → đỏ
dd kiềm
* Quì tím
* phenolphtalein
* Quì tím → xanh
* Phênolphtalein → hồng
Axit sunfuric
và muối sunfat
* ddBaCl
2
* Có kết tủa trắng : BaSO
4

Axit clohiđric
và muối clorua
* ddAgNO
3
* Có kết tủa trắng : AgCl ↓
Muối của Cu (dd xanh lam)
* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… )
* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)
2


Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)
2
+ H
2
O + ½ O
2


2Fe(OH)
3

( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính )
* Dung dịch kiềm, dư
* Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)
3
↓ ( trắng , Cr(OH)
3
↓ (xanh xám)
Al(OH)
3
+ NaOH


NaAlO
2
+ 2H
2
O
Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ
* Khí mùi khai : NH
3

Muối photphat
* dd AgNO
3

* Kết tủa vàng: Ag
3
PO
4

Muối sunfua
* Axit mạnh
* dd CuCl
2
, Pb(NO
3
)
2
* Khí mùi trứng thối : H
2
S ↑
* Kết tủa đen : CuS ↓ , PbS ↓

Muối cacbonat
và muối sunfit
* Axit (HCl, H
2
SO
4
)
* Nước vôi trong
* Có khí thoát ra : CO
2
↑ , SO
2
↑ ( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO
3
↓, CaSO
3

Muối silicat * Axit mạnh HCl, H
2
SO
4
* Có kết tủa trắng keo.
Muối nitrat
* ddH
2
SO
4
đặc / Cu
* Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO

2

Kim loại hoạt động
* Dung dịch axit
* Có khí bay ra : H
2

Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na
* H
2
O
* Đốt cháy, quan sát màu
ngọn lửa
* Có khí thoát ra ( H
2
↑) , toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…

Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr * dung dịch kiềm
* kim loại tan, sủi bọt khí ( H
2
↑ )
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng )
* dung dịch HNO
3
đặc

* Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO
2
↑ )
( dùng khi không có các kim loại hoạt động).
Hợp chất có kim loại hoá trị
thấp như :FeO, Fe
3
O
4
,
FeS,FeS
2
,Fe(OH)
2
,,Cu
2
S
* HNO
3
, H
2
SO
4
đặc
* Có khí bay ra :
NO
2
( màu nâu ), SO
2
( mùi hắc )…

BaO, Na
2
O, K
2
O
CaO
P
2
O
5
* hòa tan vào H
2
O
* tan, tạo dd làm quì tím → xanh.
* Tan , tạo dung dịch đục.
* tan, tạo dd làm quì tím → đỏ.
SiO
2
(có trong thuỷ tinh) * dd HF * chất rắn bị tan ra.
CuO
Ag
2
O
MnO
2
, PbO
2
* dung dịch HCl
( đun nóng nhẹ nếu là
MnO

2,
PbO
2
)
* dung dịch màu xanh lam : CuCl
2
* kết tủa trắng AgCl ↓
* Có khí màu vàng lục : Cl
2

Khí SO
2
* Dung dịch Brôm
* Khí H
2
S
* làm mất màu da cam của ddBr
2
* xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )
Khí CO
2
, SO
2
* Nước vôi trong
* nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) :
CaCO
3
↓ , CaSO
3


Khí SO
3

* dd BaCl
2
* Có kết tủa trắng : BaSO
4

Khí HCl ; H
2
S
* Quì tím tẩm nước
* Quì tím → đỏ
Khí NH
3
* Quì tím → xanh
Khí Cl
2
* Quì tím mất màu ( do HClO )
Khí O
2
* Than nóng đỏ * Than bùng cháy
Khí CO * Đốt trong không khí * Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt
NO * Tiếp xúc không khí * Hoá nâu : do chuyển thành NO
2
H
2
* đốt cháy * Nổ lách tách, lửa xanh
* dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH
4

Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
) làm quỳ tím → đỏ.
* dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, Na
2
S …) làm quỳ tím → xanh.
* dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO
4
, KHSO
4
…) có tính chất như H
2
SO
4
.
b) Các chất hữu cơ :

Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)
Êtilen : C
2
H
4
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO
4
* mất màu da cam
* mất màu tím
Axêtilen: C
2
H
2
* dung dịch Brom
* Ag
2
O / ddNH
3
* mất màu da cam
* có kết tủa vàng nhạt : C
2
Ag
2

Mê tan : CH
4
* đốt / kk
* dùng khí Cl
2

và thử SP bằng quì
tím ẩm
* cháy : lửa xanh
* quì tím → đỏ
Butađien: C
4
H
6
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO
4
* mất màu da cam
* mất màu tím
Benzen: C
6
H
6
* Đốt trong không khí * cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )
Rượu Êtylic : C
2
H
5
OH * KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk
* có sủi bọt khí ( H
2
)
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
Glixerol: C
3

H
5
(OH)
3
* Cu(OH)
2
* dung dịch màu xanh thẫm.
Axit axetic: CH
3
COOH
* KL hoạt động : Mg, Zn ……
* muối cacbonat
* quì tím
* có sủi bọt khí ( H
2
)
* có sủi bọt khí ( CO
2
)
* quì tím → đỏ
Axit formic : H- COOH
( có nhóm : - CHO )
*Ag
2
O/ddNH
3
* có kết tủa trắng ( Ag )
Glucozơ: C
6
H

12
O
6
(dd) * Ag
2
O/ddNH
3
* Cu(OH)
2
* có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu
2
O )
Hồ Tinh bột :
( C
6
H
10
O
5
)
n
* dung dịch I
2
( vàng cam )
* dung dịch → xanh
Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa
Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét
* Các chất đồng đẳng ( có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong bảng cũng có phương pháp
nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương tự. Ví dụ:

+) CH ≡ C – CH
2
– CH
3
cũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng thời tạo kết tủa với
AgNO
3
vì có nối ba đầu mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng C
n
H
2n + 1
COOH có tính chất tương tự như axit axetic.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO ( phần vô cơ )
1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H
2
SO
4
,
HNO
3
. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : thứ tự dùng dung dịch BaCl
2
và AgNO
3
.
2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn : Ag
2
O,

MnO
2
, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.
Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là
Ag
2
O, tạo khí màu vàng lục là MnO
2
.
3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH
4
Cl, MgCl
2
,
FeCl
2
, ZnCl
2
, CuCl
2
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH
4
Cl có khí mùi khai, FeCl
2
tạo kết tủa trắng
xanh và hóa nâu đỏ, CuCl
2

tạo kết tủa xanh lơ, MgCl
2
tạo kết tủa trắng, ZnCl
2
tạo kết tủa trắng
tan trong kiềm dư.
4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd
Na
2
CO
3
, ddBaCl
2
, dd H
2
SO
4
, dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.
Bảng mô tả:
Na
2
CO
3
BaCl
2
H
2
SO
4

HCl
Na
2
CO
3
↓ ↑ ↑
BaCl
2
↓ ↓
-
H
2
SO
4
↑ ↓
-
HCl

- -
Nhận xét : Nhận ra Na
2
CO
3
tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl
2
tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H
2
SO

4
tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo
sẫm )
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2


Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn:
a) Các khí : CO
2
, SO
2
, Cl
2
, H
2
, O
2

, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO
3
, MgCO
3
, NaCl, Na
2
CO
3
, ZnCl
2
( chỉ được lấy thêm một chất khác ).
d) Các dung dịch: Na
2
CO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
, NaNO
3
, BaCl
2
.
e) Các dung dịch : NaHSO
4
, Na
2

CO
3
, Na
2
SO
3
, Na
2
S, BaCl
2
( chỉ được dùng thêm quỳ tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO
3
, NaOH, AgNO
3
, NaNO
3
, HgCl
2
( được dùng thêm 1 kim
loại ).
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO
3
có khí không màu hóa nâu trong không khí.
Nhận ra AgNO
3
và HgCl
2
vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.

Dùng Cu(OH)
2
để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO
3
và HgCl
2
( có kết tủa là AgNO
3
)
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5, gồm: Na
2
CO
3
, BaCl
2
,
MgCl
2
, H
2
SO
4
, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* C
1

: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na
2
CO
3
, và (1) là H
2
SO
4

chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl
2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl
2
; Chất (3) là NaOH.
* C
2
: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na
2
CO
3
BaCl
2
MgCl
2
H
2
SO
4
NaOH

Na
2
CO
3
↓ ↓ ↑
-
BaCl
2

-

-
MgCl
2

- X

H
2
SO
4
↑ ↓
-
NaOH
- -

-
Chỉ có Na
2
CO

3
tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na
2
CO
3
, (1) là H
2
SO
4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl
2
vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl
2
vì tạo kết tủa với
(2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO
3
và Na
2
CO
3
Cốc 2: Na
2
CO
3
và Na
2
SO
4

Cốc 3: NaHCO
3
và Na
2
SO
4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
-Dùng dung dịch BaCl
2
để thử mỗi cốc :
Cốc 1: BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3


+ 2NaCl
Cốc 2: BaCl
2
+ Na
2
SO
4



BaSO
4


+ 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3


+ 2NaCl
Cốc 3: BaCl
2
+ Na
2
SO
4


BaSO
4



+ 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt

cốc 1
BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ H
2
O + CO
2



Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt

cốc 2
BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ H

2
O + CO
2



Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí

cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH
3
, H
2
S, HCl, SO
2
; c) NH
3
, H
2
S, Cl
2
, NO
2
, NO.
b) Cl
2
, CO
2
, CO, SO

2
, SO
3
. ; d) O
2
, O
3
, SO
2
, H
2
, N
2
.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO
3
nhận ra HCl có kết tủa trắng, H
2
S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br
2
, nhận ra SO
2
làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH
3
làm quỳ tím ướt

xanh.

b) Cl
2
, CO
2
, CO, SO
2
, SO
3
:
Dùng dung dịch Br
2
nhận ra SO
2
. Dùng dung dịch BaCl
2
, nhận ra SO
3
. Dùng dung dịch
Ca(OH)
2
nhận ra CO
2
. Dùng dung dịch AgNO
3
nhận ra Cl
2
( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH
3
, H

2
S, Cl
2
, NO
2
, NO.
Nhận ra NH
3
làm xanh quỳ tím ẩm, Cl
2
làm mất màu quỳ tím ẩm, H
2
S tạo kết tủa đen với
Cu(NO
3
)
2
,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO
2
màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br
2
để nhận ra H
2
S do làm mất màu nước Br
2
:
H
2
S + 4Br

2
+ 4H
2
O → H
2
SO
4
+ 8HBr .
d) O
2
, O
3
, SO
2
, H
2
, N
2
.
Để nhận biết O
3
thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI )

dấu hiệu: giấy

xanh.
2KI + O
3
+ H
2

O → 2KOH + I
2
+ O
2
( I
2
làm hồ tinh bột → xanh ).
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl
3
, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO
4
và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO
3
, HCl, Ba(HCO
3
)
2
, MgCl
2
, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2

, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl
2
, HCl, H
2
SO
4
, K
3
PO
4
.
Hướng dẫn ( câu b):
Qua bảng, ta thấy có một
cặp chất chưa nhận ra
( Ba(HCO
3
)
2
,
NaHCO
3
. Để phân biệt
2 chất này ta phải nung nóng,
nhận ra Ba(HCO
3
)
2
nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO

3
)
2
có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra
NaHCO
3
có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na
2
CO
3
vừa tạo thành để nhận
ra HCl và MgCl
2
. Chất còn lại là NaCl.
10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn : “Câu hỏi giáo khoa
Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO
2
, SO
2
, H
2
, O
2
.
b) Hỗn hợp khí : CO, CO
2
, SO
2
, SO

3
, H
2
.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO
3
)
2
, AlCl
3
, BaCl
2
.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11) Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền
Hoàng , tr.115 )
a) Các chất rắn: Na
2
O, Al
2
O
3
, Fe

2
O
3
( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al
2
O
3
) , ( Fe + Fe
2
O
3
) , ( FeO + Fe
2
O
3
).
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe
2
O
3
) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe
2
O
3
).
NaHCO
3
HCl Ba(HCO
3

)
2
MgCl
2
NaCl
NaHCO
3

-

-
HCl
↑ ↑
- -
Ba(HCO
3
)
2
-
↑ ↓
-
MgCl
2

-

-
NaCl - - - -
d) Các hỗn hợp: ( H
2

+ CO
2
) , ( CO
2
+ SO
2
) , ( CH
4
+ SO
2
).
12) Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau ( có thể là muối
trung hòa hoặc muối axit) được ký hiệu A,B,C.
Biết : A + B → có khí bay ra.
B + C → có kết tủa.
A + C → vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Chủ đề 6: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG.
TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi
màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu ý :
*) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl
3
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)

3
↓ + 3NaCl (1)
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O (1’)
Tổng hợp (1) và (2) ta có :
AlCl
3
+ 4NaOH → NaAlO
2
+ 3NaCl + 2H
2
O (2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.
Ví dụ: cho Na + dd CuCl
2
thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
Na + H
2
O → NaOH + ½ H
2
↑ ( sủi bọt )
2NaOH + CuCl
2
→ Cu(OH)

2
↓ + 2NaCl
( dd xanh lam ) ( kết tủa xanh lơ )
*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước
nước.
Ví dụ: Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.
Đầu tiên : Na + HCl → NaCl + ½ H
2

Sau đó : Na + H
2
O → NaOH + ½ H
2
↑ ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)
* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản
ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo dãy hoạt động của kim loại ).
Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl
2
thì thứ tự phản ứng như sau:
Zn + CuCl
2
→ ZnCl
2
+ Cu ↓
Fe + CuCl
2
→ FeCl
2
+ Cu ↓
Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO

3
và Cu(NO
3
)
2
thì thứ tự phản ứng như sau:
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag ↓
Fe + Cu(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu ↓
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:
a) dung dịch CuSO
4
; b) dung dịch Al
2
(SO
4

)
3
; c) dung dịch Ca(OH)
2
d) dung dịch Ca(HCO
3
)
2
; e) dung dịch NaHSO
4
; g) dung dịch NH
4
Cl
Hướng dẫn:
a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ.
Na + H
2
O → NaOH + ½ H
2

CuSO
4
+ 2NaOH→ Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4

b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ).

Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2

6NaOH + Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4

Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
c) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt: Na + H
2
O → NaOH + ½ H

2

d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa.
2NaOH + Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
↓ + Na
2
CO
3
+ 2H
2
O
e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt.
NaHSO
4
+ Na → Na
2
SO
4
+ ½ H
2

g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai.
NH
4
Cl + NaOH → NaCl + NH

3
↑ + H
2
O ( do NH
4
OH không bền )
2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na
2
CO
3
vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ dd HCl vào Na
2
CO
3
.
c) Cho AlCl
3
vào dung dịch NaOH dư.
d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl
3
dư.
e) Cho Zn vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
dư.

g) Sục từ từ CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được.
Hướng dẫn :
* Câu a,b: kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho Na
2
CO
3
vào HCl thì ban đầu HCl dư → có khí thoát ra ngay:
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2
↑ ( HCl không hấp thụ được CO
2
)
Khi Na
2
CO
3
có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó.
- Nếu cho HCl vào Na
2

CO
3
thì ban đầu Na
2
CO
3
dư → nên không có khí thoát ra:
Na
2
CO
3
+ HCl → NaCl + NaHCO
3
( Na
2
CO
3
hấp thụ được CO
2
→ NaHCO
3
)
Khi HCl cớ dư thì mới có CO
2
thoát ra :
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO

2

* Câu c,d: kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho AlCl
3
vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay ( dư AlCl
3
sẽ có
KT)
AlCl
3
+ NaOH → NaCl + NaAlO
2
+ H
2
O ( Al(OH)
3
chuyển thành NaAlO
2
+ H
2
O )
- Nếu cho NaOH vào AlCl
3
thì đầu tiên AlCl
3
dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại.
AlCl
3
+ 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)

3
↓ ( Al(OH)
3
không tan trong AlCl
3
dư ).
Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết:
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
3) Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa đồng thời b (mol) CuCl
2
và c (mol) FeCl
2
.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự.
b) Hãy thiết lập mối liên hệ giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch
có chứa: ba muối, hai muối ; một muối .
Hướng dẫn: Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy
ra:
Mg + CuCl
2
→ MgCl
2
+ Cu ↓ (1)
b b (mol)

Mg + FeCl
2
→ MgCl
2
+ Fe ↓ (2)
c c (mol)
-Nếu sau pư thu được 3 muối : MgCl
2
, CuCl
2
, FeCl
2
⇒ sau pư (1) còn dư CuCl
2
: a < b.
-Nếu sau pư thu được 2 muối: MgCl
2
, FeCl
2
⇒ sau pư (2) còn dư FeCl
2
: b ≤ a < b + c .
-Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl
2
⇒ CuCl
2
và FeCl
2
pư hết: a ≥ b + c.
4) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO

4
lần lượt vào các cốc
đựng sẵn : dd Na
2
CO
3
, dd (NH
4
)
2
CO
3
, dd BaCl
2
, dd Ba(HCO
3
)
2
, Al, Fe
2
O
3
.
5) TN
1
: Khi cho dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch FeCl

3
thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một
khí làm đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra
khí nói trên.
TN
2:
Cho Ba(HCO
3
)
2
vào dung dịch ZnCl
2
thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục
nước vôi trong.
Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* TN
1
: Fe
2
(CO
3
)
3
bị nước phân tích ( coi như phân hủy ra axit và bazơ ) nên ta có pư:
2FeCl
3
+ 3Na
2
CO

3
+ 3H
2
O → 6NaCl + 2Fe(OH)
3
↓ + 3CO
2

2Fe(OH)
3

0
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
* TN
2
: trong dung dịch thì Ba(HCO
3
)
2
có tính kiềm ⇔ Ba(OH)
2
. 2CO

2
Ba(HCO
3
)
2
+ ZnCl
2
→ Zn(OH)
2
↓ + BaCl
2
+ 2CO
2
↑ ( pư khó )
6) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải thích:
a) Cho SO
2
lội chậm qua dd Ba(OH)
2
, sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được.
b) Hòa tan Fe bằng dd HCl và sục khí Cl
2
đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch, để lâu ngoài
không khí.
c) Cho AgNO
3
vào dung dịch AlCl
3
, nhỏ tiếp vài giọt quì tím và để ngoài ánh sáng.
d) Cho HCl đặc tác dụng với KMnO

4
, sau đó cho AgNO
3
vào dung dịch thu được.
e) Sục khí CO
2
đi chậm vào dung dịch NaAlO
2
.
7) Khi trộn dung dịch AgNO
3
với dung dịch H
3
PO
4
thì không thấy kết tủa xuất hiện. Nếu thêm
dung dịch NaOH thì có kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì kết tủa màu vàng
chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phản ứng hóa học.
8) Tìm muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH thỏa mãn
điều kiện sau đây:
a) Cả 2 phản ứng đều thoát khí.
b) Phản ứng với HCl → khí, phản ứng với NaOH → tạo tủa.
c) Cả 2 phản ứng đều tạo kết tủa.
Hướng dẫn :
a) X phải là muối amoni vì tác dụng với kiềm có thoát khí. X tác dụng HCl sinh khí, nên phải
mang gốc axit dễ phân hủy. Chọn (NH
4
)
2
CO

3
b) X là muối cacbonat và tạo kết tủa với NaOH nên phải là muối axit : Ca(HCO
3
)
2
c) X tạo kết tủa với HCl

X có Ag. Chọn AgNO
3
.
9) Hỗn hợp A gồm : Fe
3
O
4
, Al, Al
2
O
3
, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư → rắn A
1
, dung dịch B
1
và khí C
1
. Cho khí C
1
dư tác dụng với A nung nóng thì được rắn A
2
. Cho A
2

tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nguội được dd B
2
. Cho B
2
tác dụng với dd BaCl
2
→ kết tủa B
3
. Viết các PTHH xảy ra.
10) Có những thay đổi gì khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dung dịch sau đây:
nước clo, nước brom, nước H
2
S, nước vôi trong, nước Javen ( NaCl, NaClO).
Hướng dẫn: các chất Cl
2
, Br
2
tác dụng với H
2
O. H
2
S tác dụng O
2


S ( đục) + H

2
O. Còn dung
dịch NaClO tác dụng với CO
2


NaHCO
3
+ HClO.
11) Cho Zn dư vào dung dịch H
2
SO
4
96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau
một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có
khí không màu, không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng.
( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 )
Hướng dẫn:
Ban đầu H
2
SO
4
đặc → SO
2
(mùi xốc)
2H
2
SO
4
+ Zn → ZnSO

4
+ 2H
2
O + SO
2

Về sau do H
2
SO
4
bị pha loãng do tiêu hao và do H
2
O sinh ra, nên tạo kết tủa S ( màu vàng)
4H
2
SO
4
+ 3Zn → 3ZnSO
4
+ 4H
2
O + S ↓
Tiếp đến là : 5H
2
SO
4
+ 4Zn → 4ZnSO
4
+ 4H
2

O + H
2
S ↑ ( mùi trứng thối)
Khi nồng độ H
2
SO
4
đủ loãng thì → H
2
:
H
2
SO
4
+ Zn → ZnSO
4
+ H
2

12) Để một mẫu Na ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thu được rắn A. Hòa tan rắn A vào
nước thì thu được dung dịch B. Viết các PTHH có thể xảy ra, xác định các chất có trong A và B.
Hướng dẫn: Trong không khí ẩm có H
2
O, CO
2
, O
2

4Na + O
2

→ 2Na
2
O
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2

Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
Na
2
O + CO
2
→ Na
2
CO
3
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O ( hoặc NaHCO

3
).
Rắn A : Na( dư), Na
2
O, NaOH, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
hòa tan vào nước sẽ xảy ra các phản ứng:
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2

Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
13) Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO
3
đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất
hiện khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí.
Dẫn khí X đi vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại
thu được muối B. Hãy xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: Ban đầu HNO
3
đặc → NO

2
, sau đó HNO
3
loãng dần → NO
4HNO
3
+ Cu → Cu(NO
3
)
2
+ 2H
2
O + 2NO
2
↑ ( khí X )
8HNO
3
+ 3Cu → 3Cu(NO
3
)
2
+ 4H
2
O + 2NO ↑ ( khí Y )
NO + ½ O
2
→ NO
2
NO
2

+ 2NaOH → NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O
NaNO
3

0
t
→
NaNO
2
+ ½ O
2
(A) (B)
14) Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân
đạm : đạm 2 lá NH
4
NO
3
, đạm sunfat (NH
4
)
2
SO
4
và urê CO(NH

2
)
2
với vôi hoặc tro bếp ( chứa
K
2
CO
3
). Biết rằng trong nước urê chuyển hóa thành amoni cacbonat (NH
4
)
2
CO
3
.( nguồn :
BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 ).
Hướng dẫn:
* Nếu bón chung với vôi thì :
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2
→ Ca(NO
3
)
2
+ 2NH
3

↑ + 2H
2
O
(NH
4
)
2
SO
4
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
4
+ 2NH
3
↑ + 2H
2
O
(NH
4
)
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NH
3

↑ + 2H
2
O
* Nếu chung với tro bếp ( chứa K
2
CO
3
)
2NH
4
NO
3
+ K
2
CO
3
→ 2KNO
3
+ H
2
O + CO
2
↑ + 2NH
3

(NH
4
)
2
SO

4
+ K
2
CO
3
→ K
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
↑ + 2NH
3

(NH
4
)
2
CO
3
+ K
2
CO
3
→ 2KHCO
3
+ 2NH
3


Như vậy bón chung phân đạm với vôi hoặc tro bếp thì luôn bị thất thoát đạm do giải phóng
NH
3
.
* Nhận xét về muối amoni: Khi tác dụng với các dung dịch muối có tính kiềm ( như
Na
2
CO
3
, NaAlO
2
, NaClO … ) thì các muối ammoni tác dụng như axit tương ứng:
Trong các phản ứng này, có thể xem muối amoni là các axit tương ứng ngậm NH
3
, ví dụ:
NH
4
NO
3
⇔ HNO
3
.NH
3
( khi pư phần NH
3
bị giải phóng )
(NH
4
)

2
SO
4
⇔ H
2
SO
4
.2HN
3

NH
4
Cl ⇔ HCl . NH
3

(NH
4
)
2
CO
3
⇔ H
2
CO
3
.NH
3

Ví dụ : NaAlO
2

+ NH
4
Cl + H
2
O → NaCl + Al(OH)
3
↓ + NH
3


Chủ đề 7 : XÁC ĐỊNH CTHH CỦA CHẤT DỰA VÀO KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH.
( Dựa vào tính chất lý - hóa )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Phải nắm vững tính chất vật lý, hoá học, các ứng dụng quan trọng và phương pháp điều chế
các chất. Căn cứ vào các hiện tượng mô tả đề bài để dự đoán CTHH của chất và viết PTHH xảy
ra.
- Một số hiện tượng cần chú ý :
* Khí CO
2
, SO
2
làm đục nước vôi ; khí H
2
S ( mùi trứng thối ), NH
3
( mùi khai ) , khí NO
2
( nâu), khí SO
2
( mùi xốc), khí Cl

2
( vàng lục, xốc) .v.v.
* Đốt các kim loại kiềm hoặc dung dịch của hợp chất tương ứng ( dùng đũa Pt ) trên lửa đèn
khí thì cho ngọn lửa đặc trưng:
Kim loại Li Na K Ca Ba
Màu ngọn lửa đỏ tía vàng tím cam lục vàng
* Nếu 2 muối tác dụng với nhau có sinh khí ⇒ 1 muối có tính axit mạnh, 1 muối của axit
yếu :
Ví dụ : 2NaHSO
4
+ Na
2
CO
3
→ 2Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

* Nếu muối tác dụng với kiềm mà có sinh khí ⇒ muối tham gia là muối amoni ( –NH
4
) :
Ví dụ : 2NH
4
Cl + Ca(OH)
2

→ CaCl
2
+ 2NH
3
↑ + 2H
2
O
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Muối X đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO
2
với hỗn hợp muối X và H
2
SO
4
đậm đặc thấy tạo ra khí Y màu vàng lục. Khí Y có thể tác dụng với dd NaOH hoặc vôi tôi bột để
tạo ra 2 loại chất tẩy trắng A và B.
a) Xác định X,Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) A và B tẩy trắng nhờ tác dụng của CO
2
trong khí quyển. Hãy viết phương trình phản ứng.
c) Viết phương trình phản ứng điều chế X từ KMnO
4
tác dụng với chất Z.
Hướng dẫn:
a) Muối X đốt cho lửa vàng ⇒ muối X chứa Na. Khí Y vàng lục là khí Cl
2
.
Vậy muối X là NaCl. Chất A và B là Javen và CaOCl
2
Các phương trình phản ứng :

2NaCl + H
2
SO
4
đặc → NaHSO
4
+ HCl ↑ ( hoặc tạo muối Na
2
SO
4
)
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ 2H
2
O + Cl
2

Cl
2
+ 2NaOH → NaClO + NaCl + H
2
O
Cl
2
+ Ca(OH)
2
→ CaOCl

2
+ H
2
O
b) Tác dụng tẩy trắng của CO
2
( do H
2
CO
3
mạnh hơn HClO ).
NaClO + CO
2
+ H
2
O → NaHCO
3
+ HClO ( phân hủy → HCl + O )
2CaOCl
2
+ 2CO
2
+ H
2
O → 2CaCO
3
+ 2HCl + Cl
2
O ↑ ( phân hủy → Cl
2

+ O )
c) Chất Z là HCl.
KMnO
4
+ 8HCl → KCl + MnCl
2
+
5
2
Cl
2
↑ + 4H
2
O
2) Các hợp chất A,B,C đều là những hợp chất của K. Biết A tác dụng với B tạo thành C. Khi cho
C tác dụng với HCl thì có khí CO
2
bay ra. Tìm công thức hoá học của các chất A,B,C và viết các
phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
Viết các phương trình phan ứng khi cho các chất A,B,C lần lượt tác dụng với CaCl
2
.
Hướng dẫn:
C + HCl → khí ⇒ C là muối cacbonat.
A + B → C ⇒ A và B một chất là muối axit , một chất là kiềm.
Vậy A, B,C lần lượt là : KHCO
3
, KOH , K
2
CO

3
.
3) Có 3 khí A,B,C . Đốt cháy 1V khí A tạo ra 1V khí B và 2V khí C. Khí C được sinh ra khi đun
nóng S với H
2
SO
4
đặc. B là một oxit có khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố
tạo oxit. Xác định các chất A,B,C và viết các phương trình phản ứng khi cho mỗi khí B,C lội
qua dung dịch Na
2
CO
3
.
Hướng dẫn:
H
2
SO
4
đặc + S nên → khí C . Suy ra khí (C ) là SO
2

ptpư : 2H
2
SO
4

đặc
+ S
0

t
→
3SO
2
+ 2H
2
O
Đặt công thức tổng quát của( B) là : R
2
O
x
ta có :
16x
2,67
2R
=
⇔ R = 3x
Chỉ có x = 4 , R = 12 là thỏa mãn. Vậy (B) là khí CO
2

Theo đề: 1(A) + O
2

0
t
→
1CO
2
+ 2SO
2


Suy ra 1 mol A có 1molC và 2mol S. Vậy CTHH của khí (A) là CS
2
Phản ứng của CO
2
và SO
2
khi lội qua dung dịch Na
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O + Na
2
CO
3
→ 2NaHCO
3
SO
2
+ Na
2
CO
3
→ Na
2
SO

3
+ CO
2

4) Muối X màu trắng tan trong nước. Dung dịch X không tác dụng với H
2
SO
4
loãng nhưng tác
dụng được với HCl tạo ra kết tủa trắng và một dung dịch. Khi cho Cu vào dung dịch thu được thì
có khí không màu bay ra, hóa nâu trong không khí. Hãy lập luận xác định CTHH của chất X.
Hướng dẫn:
Dung dịch X không pư với H
2
SO
4
⇒ không chứa Ba, Pb.
Dung dịch X tạo kết tủa với HCl ⇒ X có chứa Ag hoặc Pb.
Dung dịch + Cu → NO ⇒ dung dịch có chứa gốc - NO
3

Vậy CTHH của chất X là AgNO
3
.
5) Có 4 kim loại A,B,C,D . Tin chất của 4 kim loại được mô tả qua bảng sau đây:
Kim
loại
Tác dụng với dd
HCl
Tác dụng với dd

AgNO
3
Tác dụng với dd
NaOH
A Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng
B Có khí bay ra Tạo ra chất mới Không phản ứng
C Không phản ứng Tạo ra chất mới Không phản ứng
D Có khí bay ra Tạo ra chất mới Có khí bay ra
a) Sắp xếp các kim loại A,B,C,D theo chiều tăng dần độ hoạt động.
b) Dự đoán các kim loại A,B,C,D là những kim loại nào.
c) Thay A,B,C,D bằng những kim loại cụ thể và viết các PTPƯ xảy ra.
Hướng dẫn:
a) Dễ thấy A ≤ Ag < C < H < B và D.
Như vậy có 2 khả năng : A < C < H < B < D hoặc : A < C < H < D < B.
b) D là Zn ( hoặc Al), B là Fe hoặc Mg , A là Ag , C là Cu.
6) Khí A không màu có mùi đặc trưng, nhẹ hơn không khí, phản ứng với axit mạnh B tạo ra
muối C. Dung dịch muối C không tạo kết tủa với BaCl
2
và AgNO
3
. Xác định A,B,C và viết
PTHH xảy ra.
Hướng dẫn:
Khí A tác dụng với axit mạnh → muối, suy ra dd A có tính bazơ ( NH
3
).
Muối C không tạo kết tủa với BaCl
2
và AgNO
3

⇒ C không chứa: = SO
4
, – Cl.
Vậy C là NH
4
NO
3
và B là HNO
3
7) Hợp chất MX
2
là quặng khá phổ biến trong tự nhiên. Nếu hòa tan MX
2
trong dung dịch HNO
3
đặc nóng thu được dung dịch A và khí màu nâu. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl
2
xuất hiện
kết tủa trắng. Nếu cho A tác dụng với dung dịch NH
3
dư thấy tạo kết tủa nâu đỏ. Xác định
CTHH của hợp chất MX
2
. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn :
MX
2
+ HNO
3
→ dd A + khí nâu ( NO

2
)
A + BaCl
2
→ kết tủa trắng : muối = SO
4
; = SO
3
; = CO
3
; ≡PO
4
(*)
Dung dịch A + dung dịch NH
3
→ kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)
3
Vậy trong A có Fe và mang gốc = SO
4
( vì các gốc còn lại không tan ). Hợp chất MX
2

FeS
2
.
⇒ X không chứa Pb
FeS
2
+ 18HNO
3

→ Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
SO
4
+ 15NO
2
↑ + 7H
2
O
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
Fe(NO
3
)
3
+ 3NH
3
+ 3H
2

O → Fe(OH)
3
↓ + 3NH
4
NO
3
8) Chất A tác dụng với B tạo ra khí màu vàng lục mùi xốc, gây ho. Chất B khi tác dụng với
PbO
2
hoặc KMnO
4
cũng sinh ta khí màu vàng lục mùi xốc. Chất C và chất D tác dụng với nhau
cũng sinh ra khí màu vàng lục mùi xốc. Hãy chọn các chất A, B,C,D thích hợp và viết các PTHH
xảy ra.
Hướng dẫn:
B tác dụng PbO
2
hoặc KMnO
4
tạo khí màu vàng lục ( Cl
2
) ⇒ B là HCl.
A + HCl → Cl
2
⇒ A có tính oxi hóa ( ví dụ : MnO
2
, K
2
Cr
2

O
7
)
Chất C + D → Cl
2
vậy C là muối clorua ( như NaCl) ; D là F
2
( có thể chọn cặp khác )
Các phương trình hóa học khó:
F
2
+ 2NaCl
(r)
→ 2NaF + Cl
2
↑ ( F
2
chỉ đẩy các phi kim khác ra khỏi muối khô )
9) A,B,C là các hợp chất vô cơ của cùng một kim loại, khi đốt nóng bằng lửa đèn khí thì cho lửa
màu vàng. A tác dụng với B tạo ra C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao cũng thu được rắn C, hơi
nước và khí D. Biết D là hợp chất của cacbon, khi D tác dụng với A tạo ra B hoặc C.
a) Xác định các chất A, B,C,D và giải thích thí nghiệm bằng phương trình hóa học.
b) Viết PTHH xảy ra khi cho A,B,C lần lượt tác dụng với CaCl
2
. Cho C tác dụng với AlCl
3
.
Hướng dẫn:
a) A,B,C đều là các hợp chất của Na.
Chất B

o
t
→
C + H
2
O + D ↑
Khí D là hợp chất của cacbon ⇒ D là : CO
2
, B là NaHCO
3
, và C là Na
2
CO
3
.
Mặt khác : A + NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
nên suy ra A là NaOH.
b) Các phương trình pư:
2NaOH + CaCl
2
→ Ca(OH)
2
↓ + 2NaCl ( dung dịch đặc )
Na
2

CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
3Na
2
CO
3
+ 2AlCl
3
+ H
2
O → 6NaCl + 2Al(OH)
3
↓ + 3CO
2

10) Có một lọ hóa chất đang sử dụng dở và để lâu ngày trong PTN mà quên đậy nút, nên trên
nhãn lọ bị mờ chỉ còn lại đúng một ký hiệu căn bản là: “ Na ” . Biết rằng hợp chất trong lọ là
một trong các loại chất sau đây : hiđro cacbonat, hiđroxit , hiđrosunfat hoặc photphat (Na
3
PO
4
).
Một học sinh đã lấy mẫu hóa chất đó cho tác dụng với axit HCl và quan sát thấy có khí CO
2
thoát ra. Dựa vào cơ sở đó bạn học sinh đã kết luận chất trong lọ là NaHCO

3
.
a) Hãy cho biết kết luận của học sinh trên có đơn trị không ? hãy giải thích và viết PTHH.
b) Hãy chỉ ra chất nào trong số các chất đề bài cho là chắc chắn không có trong lọ. Giải thích.
Hướng dẫn:
a) Kết luận trên là đơn trị ( chưa chính xác) vì chất trong lọ có thể là NaOH bị biến đổi trong
không khí thành NaHCO
3
hoặc Na
2
CO
3
.
CO
2
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Hoặc : CO
2
+ NaOH → NaHCO
3

Vì thế: NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H

2
O + CO
2

Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

b) Chất chắc chắn không có trong lọ là NaHSO
4
vì nó có môi trường axit không bị biến đổi
bởi CO
2
, còn NaHCO
3
, NaOH, Na
3
PO
4
là những dung dịch có tính bazơ nên đều có thể tạo muối
cacbonat nhờ tác dụng của CO
2
.


×