Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Đề tài: " Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.44 KB, 66 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Luận văn

1
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

1


Chuyên đề tốt nghiệp

Đề tài: " Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm "MỤC LỤC
Lời mở đầu ...................................................................................1
PHẦN I - Thực trạng về Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng...........................................................3
I. Tổng quan về xí nghiệp in Việt lập Cao Bằng.............................3
1.

Lịch sử và sự hình thành của xí nghiệp.......................................3

2.

Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh..........5

3.

Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm .....................7

4.



Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ............................................10

5.

Đặc điểm tổ chức sổ kế toán ....................................................12
II. Kế tốn chi phí sản xuất tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng ....15

1.

Đối tượng kế toán và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất....15

2.

Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất..........................................16
III. Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng...40

1.

Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm..................................40

2.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................42
PHẦN II - Hồn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng...............................................................45
I. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng.......................45
II. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ..........................................................................49

KẾT LUẬN................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................62

2
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

2


Chuyên đề tốt nghiệp

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây hoạt động trong cơ chế thị trường có sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nước, đồng thời chịu sự chi phối của các quy luật
khách quan của nền kinh tế thị trường đã buộc các doanh nghiệp sản xuất
hết sức quan tâm đến việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Việc tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp nói
chung và xí nghiệp in Việt Lập nói riêng là cơng tác quan trọng, nó đánh
giá sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện cơ chế
thị trường hiện nay, sản phẩm sản xuất ra có được thị trường chấp nhận hay
khơng cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó khả năng ứng xử giá một
cách linh hoạt và biêt tính đúng, tính đủ mọi chi phí phát sinh trong q
trình sản xuất tạo ra sản phẩm có ý nghĩa quyết định để doanh nghiệp tồn
tại và phát triển. Vì vây, việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
chính xác là cơ sở xác định hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Chi phí tăng hay giảm, giá thành cao hay thấp cịn là thước đo chất
lượng cơng tác quản lý, thước đo về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Xí nghiệp in Việt Lập là một đơn vị sản xuất hạch tốn độc lập, xí
nghiệp đã sử dụng kế tốn như một cơng cụ chủ yếu để điều hành các hoạt

động kinh tế, kiểm tra quá trình sử dụng tài sản, giám đốc tình hình sử dụng
vốn một cách hiệu quả
Để thích nghi với tình hình biến động của thị trường, tranh thủ được
thời cơ thuận lợi Xí nghiệp phải có các thơng tin kế tốn chính xác và cập
nhật để từ đó ban lãnh đạo xí nghiệp kịp thời đề ra các quyết định sản xuất
hợp lý đem lại lợi nhuận cho xí nghiệp
3
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

3


Chuyên đề tốt nghiệp

Qua một thời gian thực tập tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng, bên
cạnh q trình tìm hiểu thực tế tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
xí nghiệp. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo Xí nghiệp và các cán
bộ phịng kế toán tài vụ, đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy giáo: PGS. TS
Nguyễn Văn Công em đã chọn đề tài ”Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm” tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng làm
chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 2 phần chính sau:
PHẦN I - Thực trạng về Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp in Việt Lập Cao Bằng.
PHẦN II - Hồn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp in Việt Lập Cao Bằng.

4
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3


4


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP IN VIỆT LẬP CAO BẰNG
I.Tổng quan về xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
Tên gọi: Xí nghiệp In Việt Lập Cao Bằng
Trụ sở: Phường Tân Giang - Thị xã Cao Bằng - tỉnh Cao Bằng
Điện thoại:
1. Lịch sử và sự hình thành của Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
Vào giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống pháp, tháng 10 năm
1951 xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng được thành lập với nhiệm vụ cơ bản
là in, xuất bản tờ báo Việt Nam độc lập và các tài liệu phục vụ cho nhiệm
vụ chính trị, tuyên truyền đường lối, sách lược của đảng, huy động toàn dân
sức người sức của tham gia kháng chiến đánh đuổi thực dân pháp giành
thắng lợi. Trải qua các giai đoạn lịch sử cho đến nay Xí nghiệp in Việt Lập
vẫn mang tên truyền thống: Xí nghiệp In Việt Lập Cao Bằng
Hồ bình lập lại xí nghiệp được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ tiếp
tục in tờ báo Việt Nam độc lập. Năm 1956 tờ báo được chuyển về khu trị tự
Việt Bắc giai đoạn này tại Cao Bằng in tờ bản tin Cao Bằng. Đến 01/4/1960
tờ báo Cao Bằng ra đời và xí nghiệp được giao nhiệm vụ in tờ báo Cao
Bằng cho đến nay. Tờ báo – cơ quan ngôn luận của Đảng bộ tỉnh Cao
Bằng, tiếng nói của Đảng bộ, chính quyền nhân dân tỉnh Cao Bằng. Ngồi
ra xí nghiệp in còn được giao nhiệm vụ in báo vùng cao, tạp san tư pháp
của sở Tư Pháp, tạp chí văn hố của sở Văn Hố Thơng Tin Cao bằng và
các loại sổ sách tài liệu biểu mẫu phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý và
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà


5
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

5


Chun đề tốt nghiệp

Ngồi ra xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng còn phục vụ đột xuất in các
tài liệu văn kiện... của tỉnh Uỷ Cao Bằng, UBND tỉnh Cao Bằng và của các
ban ngành khác trong tỉnh. Báo Cao Bằng in tại xí nghiệp in Việt Lập đã
được phát hành tới 11 huyện thị trong tỉnh và được phát hành tới từng chi
bộ của các xã vùng xâu vùng xa của tỉnh Cao Bằng. Trong bất kỳ hoàn
cảnh nào xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng cũng đảm bảo in kịp thời, chất
lượng đẹp, chính xác. Trong q tình sản xuất phục vụ tỉnh nhà xí nghiệp
đã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, được Đảng và Nhà nước tặng
thưởng huân chương lao động hạng ba, hàng chục bằng khen, cờ thi đua
xuất sắc cho tập thể và cá nhân của xí nghiệp có nhiều thành tích đóng góp
trong q trình xây dựng và phát triển xí nghiệp
Về trang bị máy móc, thiết bị in. Từ ngày thành lập xí nghiệp in Việt
Lập chỉ vẻn vẹn có một số máy in cũ được cấp trên giao cho với công nghệ
in Typo. Việc in ấn bằng công nghệ máy rất phức tạp và chi phí lớn, nhất là
thời gian hồn thành cho khn in, số lượng cơng nhân làm việc ở bộ phận
sắp chữ đông, làm cho tổng số cán bộ cơng nhân tồn xí nghiệp lớn
Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng trải qua thời gian hoạt động phục vụ
in đã được UBND tỉnh tặng bằng khen năm 2003, 2004. Trong hoạt động
sản xuất đã có nhiều sáng kiến cải tiến kỹ thuật, đã có 5 đồng chí lãnh đạo
của sở, ban, ngành của tỉnh được trưởng thành từ xí nghiệp in Việt Lập Cao
Bằng

So với đơn vị sản xuất kinh doanh khác trong tỉnh Cao Bằng và so
với các đơn vị cùng ngành trong nền kinh tế quốc dân, thì Xí nghiệp in Việt
Lập Cao Bằng có qui mơ nhỏ, song vẫn có triển vọng tốt trong sản xuất
kinh doanh. Có thể thấy được qua các chỉ tiêu sau:

6
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

6


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu/ năm
Doanh thu
Nộp ngân sách
Thu nhập bình

2003
1.238.533
58.000
520

2004
1.358.236
72.000
580

2005

1.360.657
107.000
620

quân/ người/tháng
Bằng kết quả sản xuất kinh doanh, sự phát triển của Xí nghiệp in
Việt Lập Cao Bằng những năm qua đã khẳng định vị trí, uy tín của xí
nghiệp ngày càng phát triển trong nền kinh tế thị trường
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của xí nghiệp
Xí nghiệp in Việt lập Cao Bằng thuộc loại hình sản xuất hàng loạt
theo đơn đặt hàng, có quy mơ sản xuất nhỏ, sản phẩm sản xuất ra trên cùng
một quy trình cơng nghệ. Hiện nay xí nghiệp có 30 cán bộ cơng nhân viên.
Vì vậy tổ chức sản xuất phải xếp thành từng bộ phận phù hợp với công nghệ
và đặc điểm của ngành in
Nhiệm vụ của xí nghiệp in là trong bất kỳ hồn cảnh nào cũng phải
đảm bảo in kịp thời, chính xác, đẹp gồm các văn kiện của UBND tỉnh Cao
Bằng, Báo Cao Bằng, các tạp chí, tạp san của các ban ngành trong tỉnh và
các việc vặt khác
Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng là đơn vị hạch toán độc lập và được
quản lý theo 1 cấp. Tổng số cán bộ công nhân viên là 30 người và được
chia thành các bộ phận khác nhau
Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được sắp xếp như sau:
Ban Lãnh đạo gồm:
- Một giám đốc
- Một phó giám đốc
Giám đốc xí nghiệp là người đứng đầu quản lý bộ máy của nhà in.

7
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3


7


Chuyên đề tốt nghiệp

Ngoài việc uỷ quyền trách nhiệm cho Phó giám đốc, Giám đốc xí
nghiệp cịn trực tiếp quản lý thơng qua các trưởng phịng: Tổ chức hành
chính, Kế hoạch Vật tư, Kế tốn tài vụ...
Phó giám đốc điều hành các phòng chức năng
Các phòng chức năng được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất
kinh doanh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp và giúp việc cho Ban giám đốc, đảm
bảo lãnh đạo sản xuất kinh doanh hoạt động thống nhất. Bên cạnh đó các
phịng ban này được quyền đề xuất với ban giám đốc những ý kiến vướng
mắc trong quá trình thực hiện các quyết định quản lý
Các phịng ban bao gồm:
+ Phịng tổ chức hành chính
+ Phịng kế tốn tài vụ
+ Phịng kế hoạch vật tư
Các bộ phận sản xuất gồm 3 phân xưởng:
+ Phân xưởng vi tính - chế bản
+ Phân xưởng in
+ Phân xưởng sách
Nhiệm vụ của của các phịng ban:
+ Phịng kế tốn tài vụ: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên cơ sở đó tính tốn
hiệu quả sản xuất, lập báo cáo tài chính, làm nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước
+ Phịng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ duyệt và quản lý quỹ tiền
lương, tiền thưởng và chấp hành chế độ chính sách đối với cán bộ cơng
nhân viên chức như tuyển dụng, đào tạo, thừa lệnh giám đốc điều hành các

cơng việc hành chính, phối hợp với cơng đoàn và các tổ chức khác để giải
quyết các khiếu nại, tranh chấp về lao động, tổng hợp các mặt hoạt động
của xí nghiệp.
8
Triệu Thị Tú Anh - Kế tốn A3

8


Chun đề tốt nghiệp

+ Phịng kế hoạch Vật tư: có nhiệm vụ tổ chức công nghệ sản xuất,
kiểm tra dây truyền sản xuất, quản lý máy móc thiết bị. Nhận bài và ảnh từ
toà soạn chuyển tới, lập kế hoạch sản xuất vào giao thời gian sản xuất, hồn
thành cơng việc cung cấp vật tư cho các phân xưởng bộ phận để tiến hành
sản xuất. Thực hiện điều hành quá trình sản xuất đến khi kết thúc cơng việc
+ Bộ phận Bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ xí nghiệp và quản lý các loại
vật tư tài sản của xí nghiệp.
Sơ đồ 1 - SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP
IN VIỆT LẬP CAO BẰNG
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng kế tốn tài vụ
Phịng kế hoạch vật tư
Bảo vệ
Phòng
TC -HC
Phân xưởng phân màu
chế bản


Phân xưởng in
Phân xưởng sách

9
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

9


Chun đề tốt nghiệp

3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
a. Quy trình sản xuất của ngành in nói chung:
+ Chuẩn bị khn in, giấy in, mực in
+ In và gia cơng in ấn phẩm
Q trình in phụ thuộc vào tính chất các sản phẩm in như sách, báo,
tạp chí... là đặc thù của sản phẩm in: kích cỡ, màu sắc, mẫu chữ. Ngồi ra
nó cịn phụ thuộc vào trang bị kỹ thuật, phương pháp gia công. Do đó các
ấn phẩm khác nhau thì q trình in cũng khác nhau:
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu in
Bước 2: Phân xưởng chế bản có nhiệm vụ vi tính (đánh máy, phân
màu (ảnh phim), bình bản, phơi bản
Bước 3: Phân xưởng in là khâu trọng tâm của xí nghiệp, là bước
thực hiện kết hợp bản in, giấy mực để tạo ra những trang in theo yêu cầu kỹ
thuật đạt tiêu chuẩn chất lượng
Bước 4: Phân xưởng sách, sản phẩm sau khi in được đưa tra cắt xén,
gấp, soạn... theo yêu cầu cảu sản phẩm và khách hàng
Bước 5: Là bước kết thúc, sản phẩm hoàn thành nhập kho. Từ năm
1997 cơng nghệ in của xí nghiệp đã được thay thế từ công nghệ inTypo
bằng công nghệ in OFFSET, các bộ phận thủ cơng độc hại đã được xố bỏ

thay thế bằng trang thiết bị mới hiện đại, đảm bảo chất lượng, tiết kiệm lao
động, bảo vệ sức khoẻ người lao động

10
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

10


Chuyên đề tốt nghiệp

Sơ đồ 2 - SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA XÍ
NGHIỆP IN VIỆT LẬP CAO BẰNG
Tài liệu cần in
Đánh máy
vi tính
Phân màu
(ảnh phim)
Bình bản
Phơi bản
In
Kiểm tra chất lượng
Dỗ
Vào bìa
Cắt
Gấp
Soạn
Khâu
Nhập kho thành phẩm


11
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

11


Chuyên đề tốt nghiệp

4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Do đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, trực tiếp tập trung
nên mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của xí nghiệp in Việt lập cũng được
tập trung theo một cấp. Tồn bộ cơng tác kế tốn của xí nghiệp (ghi sổ kế
tốn tổng hợp, chi tiết, lập báo cáo kế toán, kiểm tra kê tốn..) đều tập trung
tại phịng tài vụ, các phân xưởng xí nghiệp khơng tổ chức bộ máy kế tốn
riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế hỗ trợ cho cơng tác kế tốn tập trung:
thu thập chứng từ, nghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ, chuyển
chứng từ cho các nhân viên kinh tế ở các phân xưởng gửi về phịng kế tốn
Dỗ

của xí nghiệp tiến hành tồn bộ cơng việc kế tốn theo quy định của nhà
nước ban hành.
Đứng đầu phịng kế tốn tài vụ là một kế toán trưởng, chịu trách
nhiệm phối hợp giữa các nội dung của cơng tác kế tốn nhằm đảm bảo sự
12
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

12


Chuyên đề tốt nghiệp


thống nhất về số liệu kế toán. Mỗi phần hành kế toán được giao cho kế toán
phụ trách, kế tốn trưởng theo dõi tình hình tài chính chung, tham mưu cho
giám đốc về tài chính, giúp việc cho giám đốc về mặt nghiệp vụ chuyên
môn, tổng hợp số liệu, phân tích hoạt động kinh tế để khai thác tối đa mọi
khả năng tiềm tàng của đơn vị, nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn và cải
tiến phương pháp kinh doanh, định kỳ tổ chức thực hiện theo chế độ kế
toán
* Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:
- Kế toán thanh toán tiền mặt: viết phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào
sổ quỹ ghi báo nợ- có ghi vào NKCT số 1, bảng kê số 1. Hàng quý lập kế
hoạch tiền mặt gửi cho ngân hàng
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào số dư trừ số phát hành séc,
uỷ nhiệm chi cuối tháng vào NKCT số 2, bảng kê số 2
- Thủ quỹ tiền mặt: căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất nhập
quỹ, ghi sổ quỹ thu chi, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt
+ Bộ phận kế tốn vật liệu và cơng cụ lao động nhỏ
Kế toán sử dụng TK 152, 153 hạch tốn chi tiết vật liệu và cơng cụ
lao động nhỏ theo phương pháp đối chiếu luân chuyển. Kế toán vật liệu
ngày một lần xuống phòng cung tiêu đối chiếu và nhận chứng từ xuất kho
cho từng phân xưởng để tính ra lượng vật liệu cần dùng cho từng đơn đặt
hàng
Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất để lên bảng nhập xuất, tồn,
lên bảng phân bổ vật liệu, công cụ lao động nhỏ nộp báo cáo cho bộ phận
kế tốn giá thành
+ Bộ phận kế tốn tiền lương cơng nhân sản xuất

13
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3


13


Chuyên đề tốt nghiệp

Kế toán căn cứ các chứng từ hạch tốn thời gian lao động như bảng
chấm cơng, kết quả lao động thực tế của phân xưởng, cụ thể là bảng kê
khối lượng cơng việc đã hồn thành và các quy định của nhà nước để tính
lương và lập bảng phân bổ tiền lương cho BHXH
+ Bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế
toán TSCĐ
Kế toán tổng hợp số liệu do các khâu kế tốn cung cấp để tập hợp
tồn bộ cho phí của xí nghiệp lên bảng kê số 4 và NKCT số 7
+ Bộ phận kế toán thành phẩm và tiệu thụ (kiêm kế toán thành phẩm)
Kế toán theo dõi tình hình nhập - xuất -tồn kho thành phẩm. Hàng
tháng lên báo cáo nhập- xuất -tồn cuối quý lên sổ tổng hợp thanh toán, lên
báo cáo kết quả kinh doanh
+ Bộ phận kế toán tổng hợp
Lập nhật ký chứng từ số 7, NKCT số 10 căn cứ vào các nhật ký
chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản sau đó lập bảng cân đối kế tốn,
lên bảng tổng kết tài sản
Hiện nay xí nghiệp in Việt Lập sử dụng phương pháp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp “kê khai thường xuyên”... theo phương pháp này
kế toán sẽ theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục và có hệ thống tình
hình nhập-xuất-tồn kho vật tư hàng hố trên số kế toán
Sơ đồ 3 - SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN Ở XÍ NGHIỆP
Kế tốn trưởng
Kế tốn
tổng hợp
Kê toán thành phẩm và tiêu thụ

Kê toán tiền lương
14
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

14


Chun đề tốt nghiệp

Kê tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Thủ quỹ
Kế tốn
vốn bằng tiền và thanh tốn
Kế tốn vật liệu, cơng cụ lao động nhỏ

5. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán của xí nghiệp
Về hình thức kế tốn hiện nay xí nghiệp đang áp dụng là hình thức
kế tốn nhật ký chứng từ và sử dụng TK kế toán thống nhất áp dụng cho tất
cả các ngành kinh tế quốc dân ban hành theo quyết định số 1141 –TCCĐKT ngày 01/01/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn: bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam
• Hệ thống sổ sách kế tốn xí nghiệp đang áp dụng hạch tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành được bao gồm:
- Đối với tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp toán sử dụng các
chứng từ:
+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
15
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

15



Chuyên đề tốt nghiệp

+ Bảng kê số 4
+ Nhật ký chứng từ số 7
- Đối với tập hợp chi phí Nhân cơng trực tiếp:
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn lương cho từng bộ phận
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Đối với tập hợp Chi phí sản xuất chung:
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
+ Bảng phân bổ TSCĐ
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu
+ Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ
- Sổ cái các tài khoản: 621, 622, 627, 154

16
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

16


Chuyên đề tốt nghiệp

Sơ đồ 4 - SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH
THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ kiêm báo cáo quý

………………

Sổ chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

17
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

17


Chuyên đề tốt nghiệp

18
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

18


Chun đề tốt nghiệp

II. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại xí nghiệp in Việt Lập
1. Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất tại xí
nghiệp in Việt Lập Cao Bằng

Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm là liên tục bao gồm ba giai
đoạn chính: sắp chữ, chế bản và in, sản phẩm của xí nghiệp được thực hiện
trên dây truyền in OFFSET. Mặt khác do đặc điểm của xí nghiệp thuộc loại
hình sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng nên sản phẩm của xí nghiệp là đa
dạng
Do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ quy trình cơng
nghệ sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải được xác định trên
từng phân xưởng, đơn vị sản xuất sản phẩm mà sản phẩm chính là các
trang in ấn, ấn phẩm
Ở xí nghiệp xác định đối tượng chi phí sản xuất được tính cho từng
đối tượng đã quy định hợp lý có tác dụng phục vụ tốt cho việc quản lý chi
phí sản xuất và phục vụ cho cơng tác tính giá thành. Vì vậy, phương pháp
hạch tốn chi phí sản xuất của xí nghiệp được xác định bằng phương pháp
hạch toán trực tiếp theo đơn đặt hàng, theo từng phân xưởng sản xuất, đơn
vị sản xuất sản phẩm
Để quản lý tốt chi phí sản xuất và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện
các định mức chi phí các doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi phí
sản xuất. Tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng chi phí sản xuất khơng có
nhiều loại, tuy nhiên mỗi loại cũng có tính chất kinh tế khác nhau. Vì vậy
để phục vụ tốt nhất cho công tác quản lý và đáp ứng u cầu tính giá thành
cơng ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
19
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

19



Chun đề tốt nghiệp

2. Nội dung trình tự kế tốn chi phí sản xuất:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “ TK 621”
- Kế toán sử dụng tài khoản 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
để tập hợp chi phí sản xuất. Ở khoản mục này các chứng từ mà kế tốn cần
sử dụng đó là phiếu xuất kho nguyên vật liệu, thẻ tồn kho... Tài khoản để
hạch toán là tài khoản 152, 621.
Sổ sách kế toán sử dụng: sổ yêu cầu xuất vật liệu của các phân xưởng, bảng
phân bổ nguyên vật liệu số 2, sổ chi tiết nguyên vật liệu
* Chi phí Nguyên vật liệu chính gồm 2 loại nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu chính: chủ yếu là giấy và mực in chiếm tỷ trọng tỷ
trọng tương đối lớn trong tổng nguyên vật liệu chung của xí nghiệp nên
khoản mục này đã được tách riêng thành khoản mục tiện cho việc theo dõi
- Nguyên vật liệu phụ: ở xí nghiệp gồm nhiều loại như dầu hoả, dầu
công nghiệp, xăng... căn cứ chứng từ gốc xuất kho, chứng từ liên quan, báo
cáo sử dụng vật tư của phân xưởng, kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu
phụ, theo từng đối tượng đã xác định
Nguyên vật liệu mà xí nghiệp sử dụng trong q trình sản xuất hoàn
toàn là vật liệu mua ngoài. Nên khi vật liệu mua về đều phải thông qua kho
mới được đem xuống dùng cho sản xuất
Sau đó để tính được bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ
dụng cụ của tháng 3/ 2006 thì kế tốn vật liệu phải căn cứ vào các phiếu
xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ dựa trên bảng tổng hợp
nguyên vật liệu xuất, kế toán tập hợp phân loại giá trị vật liệu xuất cho từng
chi tiết, từng phân xưởng sản xuất và từng loại sản phẩm để ghi vào cột
hạch toán của tài khoản
Nguyên vật liệu phân màu trong tháng 3/ 2006 có một nguyên vật
liệu phụ dùng cho sản xuất nhưng khơng xuất kho chính của xí nghiệp mà
xuất từ kho phía ngồi vẫn được hạch tốn theo giá thực tế xuất và được

ghi ngay vào cột giá thực tế của tài khoản 152,153
20
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

20


Chuyên đề tốt nghiệp

Cuối tháng căn cứ vào tình hình biến động nguyên vật liệu, định mức
tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm và tình hình thực tế sản xuất
của từng phân xưởng, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ để lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( biểu số 3)
được gọi là bảng phân bổ số 2. Kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho
vật liệu và hệ số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế của từng loại
vật liệu được lấy từ bảng tính giá thành thực tế vật liệu và cơng cụ dụng cụ
Cuối tháng kế tốn tiến hành kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp phân bổ cho các đối tượng liên quan vào bảng kê số 4 ( biểu số 10)

21
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

21


Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 01
Đơn vị: xí nghiệp in Việt Lập
Địa chỉ: ………


Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo số: 1141 -TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995

Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 3, năm 2006
Nơ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hang: Nguyễn Văn Bằng Địa chỉ: phân xưởng in
Lý do xuất: xuất giấy in báo Cao Bằng
Xuất: tại kho Việt Lập
số lượng
Tên vật tư,
Đơn vị
Stt
Mã số
thực
hàng hố
tính Theo CT
xuất
01 Giấy in bãi
Kg
300
300
bằng

Đơn giá

Thành tiền


12,500

3.750.000

12,500

3.750.000

độ

trắng 60

Cộng

300

300

Bằng tiền: Ba triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Ngày 15 tháng 3 năm 2006
Phụ trách bộ phận sử dụng
(ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)

Người nhận
(ký, họ tên)


Thủ kho
(ký, họ tên)

Biểu 02
22
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

22


Chuyên đề tốt nghiệp

Sổ chi tiết TK 621
Đối tượng tập hợp: Phân xưởng in
Tháng 3 năm 2006
Chứng Ngày,
từ
tháng
1

2

Diễn giải
3
Số dư đầu kỳ

TK
đối
ứng
4


Số phát sinh

Số dư

Nợ



Nợ



5

6

7

8

…………

…………

Số PS trong kỳ
in báo Cao Bằng
…………
15


15/3 Kết chuyển sang 152

3.750.000
……….

98.432.751

154
31/3 Cộng số phát

98.432.751 98.432.751

sinh
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Kế toán trưởng

Người ghi sổ

Biểu số 3
23
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3

23


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Số
TT


Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK 621 " Chi phí NVL trực
1tiếp"
PX chính

TK 152
HT

TK 153
TT

98,158,62
1 98,432,751

HT

TT
-

-

88.659.048 88.933.178

PX phân màu

1.347.00
0


1.347.000

PX láng bóng

8,152,57
3

8,152,573

4,125,00
0

4,125,000

30,350

30,350

3,850,00
0

3,850,000

30,350

30,350

275,00
0


275,000

375,43
2

375,432

45,780

45,780

6,750,00
0

6,750,000
76,130

76,130

TK 627" Chi phí sản xuất
2chung"
PX sản xuất chung
PX phân màu
3TK 642 " Chi phí QLDN"
4TK 632
Cộng

24
Triệu Thị Tú Anh - Kế toán A3


109,409,0 109,683,18
53
3

24


Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 04
Đơn vị:

Sổ cái
TK 621 “ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”
SD ĐK
Nợ
...............


....................

.
Ghi có các TK đối ứng nợ với
TK này
152
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng

25
Triệu Thị Tú Anh - Kế tốn A3


Tháng 3/2006
Nợ

Nợ


98.432.751
98.432.751
98.432.751

25


×