Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Luận văn : ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI ĐẾN CÂY HỌ SAO - DẦU (Dipterocarpaceae) TRONG KIỂU RỪNG KÍN THƯỜNG XANH VÀ NỬA RỤNG LÁ ẨM NHIỆT ĐỚI Ở ĐỒNG NAI part 7 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.03 MB, 17 trang )

Forestry.tk Phạm Văn Hường
Tính toán độ phong phú VeV-TT tương tự theo công thức 4.73 cho thấy,
khi 4 trạng thái rừng có cùng độ ẩm là 75,2% thì độ phong phú giữa 3 trạng thái
IIb, IIIA
1
và IIIA
2
thấp hơn tương ứng 2,2; 1,6 và 1,7 lần so với trạng thái IIIA
3

(Bảng 4.37).
Trong điều kiện độ ẩm khác nhau, biến đổi từ 70 - 50%, thì khác biệt về độ
phong phú VeV-TT giữa IIB so với IIIA
3
là 1,6 lần. Tương tự, giữa IIIA
1
với IIIA
3

là thấp hơn 3,8 lần, cong giữa IIIA
2
só với IIIA
3
là 2,1 lần (Bảng 4.37).
Bảng 4.37. So sánh sai khác về độ phong phú VeV-TT tuỳ thuộc vào
độ ẩm đất trong các trạng thái rừng
Độ ẩm đất (%)
OR
IIIA
3
- IIB IIIA


3
- IIIA
1
IIIA
3
- IIIA
2

Cùng độ ẩm (75,2%) 2,2 1,6 1,7
Khác độ ẩm (70 và 50%) 1,6 3,8 2,1
4.4.2. Ảnh hưởng của độ pH đất
Kết quả nghiên cứu chỉ cho thấy, xác suất bắt gặp dầu song nàng, dầu con
rái và vên vên ngoài phụ thuộc vào độ pH đất thì còn phụ thuộc vào trạng thái
rừng. Những so sánh sự khác biệt về xác suất bắt gặp cây họ Sao - Dầu dưới ảnh
hưởng của độ pH đất trong các trạng thái rừng khác nhau được thực hiện tương tự
ảnh hưởng của độ ẩm đất.
4.4.2.1. Ảnh hưởng của độ pH đất đến dầu song nàng
Mô hình quan hệ giữa độ phong phú của DSN-TS với độ pH đất trong các
trạng thái có dạng đường cong Logit Gauss (Hình 4.22 và Phụ lục 53):
P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.102)
(Với Y = -24,06 + 9,98*X
2
- 0,92*X
2
2
- 1,99*Z
1

+ 0,20*Z
2
- 0,84*Z
3
)
- Trạng thái rừng IIIA
3

P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.103)
Forestry.tk Phạm Văn Hường
(Với Y = -24,0585 + 9,9762*X
2
- 0,9182*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIB

P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.104)
(Với Y = -26,0472 + 9,9762*X
2
- 0,9182*X
2
2

)
- Trạng thái rừng IIIA
1
P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.105)
(Với Y = -23,8561 + 9,9762*X
2
- 0,9182*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
2
P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.106)
(Với Y= -24,8939 + 9,9762*X
2
- 0,9182*X
2
2
)
Khai triển mô hình 4.103 - 4.106, có thể xác định được xác suất bắt gặp
DSN-TS trong những điều kiện độ pH khác nhau trong 4 trạng thái rừng (Bảng
4.38)
Phân tích mô hình 4.103 - 4.106, cho thấy độ pH tối ưu của DSN-TS là như
nhau (5,4), nhưng xác suất bắt gặp DSN-TS cao nhất ở 4 trạng rừng thái IIB,

IIIA
1
, IIIA
2
và IIIA
3
có sự khác nhau, tương ứng là 0,9543; 0,7406; 0,9623 v à
0,9005.
Bảng 4.38. Độ phong phú cây dầu song nàng tái sinh tuỳ thuộc vào
độ pH trong 4 trạng thái rừng
Độ pH đất
Độ phong phú của cây DSN-TS trong 4 trạng thái rừng
IIB IIIA
1
IIIA
3
IIIA
3

4,0 0,3029 0,7954 0,5793 0,7604
5,0 0,7066 0,9556 0,8841 0,9462
6,0 0,6802 0,9501 0,8708 0,9395
7,0 0,2305 0,7282 0,4869 0,6863
8,0 0,0067 0,0567 0,0209 0,0468


0,80
1,00
1,20
Xác suất bắt gặp DSN-TS (P)

Forestry.tk Phạm Văn Hường











So với trạng thái rừng IIIA
3
, độ phong phú DSN-TS trong điều kiện độ pH
như nhau (5,4), độ phong phú DSN-TS ở trạng thái rừng IIB, IIIA
1
và IIIA
2
thấp
hơn tương ứng 4,3; 1,3 và 3,7 lần so với trạng thái rừng IIIA
3
(Bảng 4.39)
Bảng 4.39. So sánh sai khác về độ phong phú DSN-TS tuỳ thuộc vào
độ pH đất trong các trạng thái rừng
Độ pH đất
OR
IIIA
3
- IIB IIIA

3
- IIIA
1
IIIA
3
- IIIA
2

Cùng độ pH (5,4) 4,3 1,3 3,7
Khác độ pH (6,0 và 5,0) 4,5 4,0 4,6
Khi độ pH khác nhau, xác suất bắt gặp DSN-TS trong 4 trạng thái có sự
khác nhau đáng kể (Bảng 4.39). So với trạng thái IIIA
3
, khi độ pH thay đổi từ từ
6,0 - 5,0 thì xác suất bắt gặp DSN-TS ở trạng thái IIB, IIIA
1
và IIIA
2
thấp hơn
tương ứng 4,5; 4,0 và 4,6 lần (Bảng 4.39)
+ Tương tự ở giai đoạn trưởng thành, mô hình có dạng Logit Gauss (Phụ
lục 54, Hình 4.23)
P
DSN-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.107)
Forestry.tk Phạm Văn Hường
(Với Y= -47,62 + 17,38*X
2
- 1,44*X

2
2
- 3,27*Z
1
- 1,17*Z
2
- 1,09*Z
3
)
Khai triển mô hình 4.107 tương tự mô hình 4.68, có thể xác định được các
mô hình:
- Trạng thái rừng IIIA
3

P
DSN-TT
= exp(Y)/(1 + exp(Y))
(Với Y = -47,6192 + 17,376*X
2
- 1,43557*X
2
2
)
(4.108)
- Trạng thái rừng IIB

P
DSN-TT
= exp(Y)/(1 + exp(Y))
(4.109)

(Với Y = -50,8886 + 17,376*X
2
- 1,43557*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
1
P
DSN-TT
= exp(Y)/(1 + exp(Y))
(4.110)
(Với Y = -48,7914 + 17,376*X
2
- 1,43557*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
2

P
DSN-TT
= exp(Y)/(1 + exp(Y))
(4.111)
(Với Y = -48,7043 + 17,376*X
2
- 1,43557*X
2
2

)
Cũng từ mô hình 4.108 - 4.111, có thể tính được xác suất bắt gặp DSN-TT
trong những điều kiện độ pH khác nhau (Bảng 4.40 và Hình 4.23)
Mặc dù tối ưu độ pH của DSN-TT trong 4 trạng thái rừng IIB, IIIA
1
, IIIA
2

và IIIA
3
đều là 6,1, song xác suất bắt gặp DSN-TT cao nhất lại khác nhau, tương
ứng là 0,9930; 0,8443; 0,9779 và 0,9797.


Bảng 4.40. Độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng tuỳ thuộc vào
độ pH trong 4 trạng thái rừng
Forestry.tk Phạm Văn Hường
Độ pH đất
Độ phong phú của cây DSN-TT trong 4 trạng thái rừng
IIB IIIA
1
IIIA
3
IIIA
3

4,0 0,0127 0,0948 0,1025 0,2527
5,0 0,5255 0,9002 0,9077 0,9668
6,0 0,8438 0,9778 0,9796 0,9930
7,0 0,5988 0,9240 0,9299 0,9752

8,0 0,0228 0,1598 0,1718 0,3804












So với trạng thái rừng IIIA
3
, độ phong phú của DSN-TT trong điều kiện độ
pH giống nhau (6,1) ở các trạng thái rừng IIB, IIIA
1
và IIIA
2
thấp hơn tương ứng
7,8; 2,8 và 2,2 lần (Bảng 4.41)
Bảng 4.41. So sánh sai khác về độ phong phú DSN-TT tuỳ thuộc vào
độ pH đất trong các trạng thái rừng
Độ pH đất
OR
IIIA
3
- IIB IIIA
3

- IIIA
1
IIIA
3
- IIIA
2

Cùng độ pH (6,1) 7,8 2,8 2,2
Khác độ pH (6,0 và 5,0) 6,6 4,9 6,7

0,00
0,20
0,40
0,60
0,80
1,00
1,20
3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5
IIIA3 IIB IIIA1 IIIA2
Xác suất bắt gặp DSN-TT (P)
Độ pH đất

Hình 4.23
.
Bi
ểu đồ mô tả x
ác su
ất bắt gặp dầu song n
àng giai đo
ạn D1.3 > 10 cm

dưới ảnh hưởng của độ pH đất trong trạng thái rừng IIB, IIIA
1
, IIIA
2
và IIIA
3

Forestry.tk Phạm Văn Hường
Đối với điều kiện độ pH khác nhau, độ phong phú của DSN-TT trong 4
trạng thái rừng khác nhau đáng kể (Bảng 4.41). Số liệu bảng 4.41 cho thấy, khi độ
pH thay đổi từ 6,0 - 5,0 thì độ phong phú của DSN-TT ở 3 trạng thái IIB, IIIA
1

IIIA
2
so với trạng thái IIIA
3
tương ứng 6,6; 4,9 và 6,7 lần.
4.4.2.2. Ảnh hưởng của độ pH đất đến dầu con rái
+ Mô hình biểu thị xác suất bắt gặp DCR-TS quan hệ với độ pH đất ở các
trạng thái rừng có dạng đường cong Logit Gauss (Hình 4.24 và Phụ lục 55):
P
DCR-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.112)
(Với Y = -21,9975 + 9,77*X
2
- 0,96*X
2
2

- 2,03*Z
1
- 1,13*Z
2
- 0,66*Z
3
)
Thay Z
1
, Z
2
và Z
3
vào mô hình 4.112 tương tự cách tính ở mô hình 4.68, có
thể xác định được các mô hình:
- Trạng thái rừng IIIA
3

P
DCR-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.113)
(Với Y = -21,9975 + 9,7669*X
2
- 0,9614*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIB


P
DCR-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.114)
(Với Y = -24,0270 + 9,7669*X
2
- 0,9614*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
1
P
DCR-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.115)
(Với Y = -23,1246 + 9,7669*X
2
- 0,9614*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
2
P
DCR-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.116)
(Với Y= -22,6609 + 9,7669*X
2

- 0,9614*X
2
2
)
Forestry.tk Phạm Văn Hường
Từ mô hình 4.113 - 4.116, có thể xác định được xác suất bắt gặp DCR-TS
trong nhưng điều kiện độ pH khác nhau (Bảng 4.42 và Hình 4.24)
Phân tích 4 mô hình 4.113 - 4.116 cho thấy, độ pH tối ưu của DCR-TS
trong 4 trạng thái rừng đều là 5,1, nhưng xác suất bắt gặp DCR-TS lớn nhất lại
khác nhau, tương ứng là 0,9432; 0,6856; 0,8432 và 0,8953.

Bảng 4.42. Độ phong phú cây tái sinh dầu con rái tuỳ thuộc vào
độ pH trong 4 trạng thái rừng
Độ pH đất
Độ phong phú của cây DCR-TS trong 4 trạng thái rừng
IIB IIIA
1
IIIA
3
IIIA
3

3,0 0,0330 0,0775 0,1179 0,2060
4,0 0,4154 0,6366 0,7358 0,8439
5,0 0,6841 0,8422 0,8946 0,9428
6,0 0,4910 0,7040 0,7909 0,8801
7,0 0,0591 0,1341 0,1976 0,3235















0,00
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
0,80
0,90
1,00
2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0
IIIA3 IIB IIIA1 IIIA2
Xác suất bắt gặp DCR-TS (P)
Độ pH đất

Hình 4.24
.
Bi

ểu đồ mô tả x
ác
su
ất bắt gặp dầu con rái giai đoạn D1.3 < 10 cm
dưới ảnh hưởng của độ pH đất trong trạng thái rừng IIB, IIIA
1
, IIIA
2
và IIIA
3

Forestry.tk Phạm Văn Hường
Khi cùng điều kiện độ pH (5,1), xác suất bắt gặp DCR-TS ở trạng thái IIIA
3

so với 3 trạng thái rừng IIB, IIIA
1
và IIIA
2
cao hơn tươn ứng 4,4; 2,5 và 3,6 lần
(Bảng 4.43).
Bảng 4.43. So sánh sai khác về độ phong phú DCR-TS tuỳ thuộc vào
độ pH đất trong các trạng thái rừng
Độ pH đất
OR
IIIA
3
- IIB IIIA
3
- IIIA

1
IIIA
3
- IIIA
2

Cùng độ pH (5,1) 3,8 1,1 0,6
Khác độ pH (6,0 và 5,0) 4,4 2,5 3,6
Tính toán sai khác về độ phong phú DCR-TS trong điều kiện khác nhau độ
pH trong 4 trạng thái rừng cho thấy, khi độ pH thay đổi từ 6,0 - 5,0 thì xác suất bắt
gặp DCR-TS trong 4 trạng thái rừng có khác nhau đáng kể (Bảng 4.43). Số liệu
bảng 4.43 chỉ ra sai khác về độ phong phú DCR-TS ở trạng thái IIIA
3
cao hơn
tương ứng 4,4; 2,5 và 3,6 lần so với các trạng thái IIB, IIIA
1
và IIIA
2
.
+ Tương tự, ở giai đoạn trường thành mô hình cũng có dạng Logit Gauss
(Hình 25 và Phụ lục 56):
P
DCR-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.117)
(Với Y = -31,53 + 11,69*X
2
- 1,01*X
2
2

+ 0,11*Z
1
+ 0,45*Z
2
- 0,23*Z
3
)
Mã hoá các trạng thái rừng từ mô hình 4.117 thu được các mô hình:
- Trạng thái rừng IIIA
3

P
DCR-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.118)
(Với Y = -31,5227 + 11,6907*X
2
- 1,0071*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIB

P
DCR-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.119)
(Với Y = -31,4129 + 11,6907*X
2
- 1,0071*X

2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
1

Forestry.tk Phạm Văn Hường
P
DCR-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.120)
(Với Y = -31,0773 + 11,6907*X
2
- 1,0071*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
1

P
DCR-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.121)
(Với Y = -31,7518 + 11,6907*X
2
- 1,0071*X
2
2
)

Từ mô hình 4.118 - 4.121, có thể tính toán được xác suất bắt gặp DCR-TT
trong các điều kiện độ pH đất khác nhau (Bảng 4.44 và Hình 4.25).
Cũng từ mô hình 4.118 - 4.121, cho thấy xác suất bắt gặp DCR-TT cao nhất
trong 4 trạng thái có sự khác nhau, mặc dù tối ưu độ pH trong 4 trạng thái là như
nhau (5,8). Xác suất bắt gặp tương ứng các trạng thái IIB, IIIA
1
, IIIA
2
và IIIA
3

0,9172; 0,9252; 0,9453 và 0,8981.

Bảng 4.44. Độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái tuỳ thuộc vào
độ pH trong 4 trạng thái rừng
Độ pH đất
Độ phong phú của cây DCR-TT trong 4 trạng thái rừng
IIB IIIA
1
IIIA
3
IIIA
3

4,0 0,3178 0,3946 0,2493 0,2945
5,0 0,8657 0,9001 0,8212 0,8524
6,0 0,9224 0,9433 0,8944 0,9142
7,0 0,7454 0,8037 0,6759 0,7240
8,0 0,0877 0,1186 0,0641 0,0793








0,00
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
0,80
0,90
1,00
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
7,5
8,0
8,5
Xác suất bắt gặp DCR-TT (P)

Forestry.tk Phạm Văn Hường







So với trạng thái IIIA
3
, trong điều kiện độ pH giống nhau (5,8), xác suất bắt
gặp DCR-TT ở trạng thái IIIA
3
cao hơn tương ứng 1,2 và 9,4 lần so với trạng thái
IIB và IIIA
1
, Còn thấp hơn 0,8 lần so với trạng thái IIIA
2
(Bảng 4.45).
Bảng 4.45. So sánh sai khác về độ phong phú DCR-TT tuỳ thuộc vào
độ pH đất trong các trạng thái rừng
Độ pH đất
OR
IIIA
3
- IIB IIIA
3
- IIIA
1
IIIA

3
- IIIA
2

Cùng độ pH (5,8) 1,2 9,4 0,8
Khác độ pH (6,0 và 5,0) 0,1 2,5 2,0
Khi điều kiện độ pH thay đổi trong các trạng thái rừng, thì xác suất bắt gặp
DCR-TT có sự khác nhau đáng kể (Bảng 4.45). Số liệu 4.45 cho thấy, khi độ pH
thay đổi từ 6,0 - 5,0 thì xác suất bắt gặp DCR-TT ở trạng thái IIIA
3
thấp hơn 0,1
lần so với trạng thái IIB, còn cao hơn tương ứng 2,5 và 2,0 lần so với trạng thái
IIIA
1
và IIIA
2
.
4.4.2.3. Ảnh hưởng của độ pH đất đến vên vên
Mô hình mô tả xác suất bắt gặp VeV-TS phụ thuộc vào độ pH đất trong các
trạng thái rừng có dạng đường cong Logit Gauss (Hình 4.26 và Phụ lục 57):
P
VeV-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.122)
(Với Y = - 62,58 + 23,80*X
2
- 2,20*X
2
2
- 1,46*Z

1
+ 0,08*Z
2
- 0,26*Z
3
)
- Trạng thái rừng IIIA3
Forestry.tk Phạm Văn Hường
P
VeV-TS
= exp(Y)/(1+exp(y))
(4.123)
(Với Y = -30,0052 + 11,4121*X
2
- 1,0346*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIB

P
VeV-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.124)
(Với Y = -31,0339 + 11,4121*X
2
- 1,0346*X
2
2
)

- Trạng thái rừng IIIA
1
P
VeV-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.125)
(Với Y = -30,1853 + 11,4121*X
2
- 1,0346*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
2
P
VeV-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.126)
(Với Y = -30,3332 + 11,4121*X
2
- 1,0346*X
2
2
)
Xác suất bắt gặp VeV-TS trong các điều kiện độ pH khác nhau (Bảng 4.46
và Hình 4.26)
Mặc dù tối ưu độ pH đều là 5,4 trong 4 trạng thái IIB, IIIA
1
, IIIA
2

và IIIA
3
,
nhưng xác suất bắt gặp VeV-TS cao nhất lại khác nhau, tương ứng là: 0,8411;
0,5521; 0,8517 và 0,8036.
Sai khác về độ phong phú VeV-TS ở trạng thái IIIA
3
so với 3 IIB, IIIA
1

IIIA
2
khi có cùng độ pH (5,4) cao hơn tương ứng 4,5; 1,4 và 1,3 lần (Bảng 4.47).
Bảng 4.46. Độ phong phú cây tái sinh vên vên tuỳ thuộc vào
độ pH trong 4 trạng thái rừng
Độ pH đất
Độ phong phú của cây VeV-TS trong 4 trạng thái rừng
IIB IIIA
1
IIIA
3
IIIA
3

4,0 0,1257 0,2515 0,2247 0,2869
5,0 0,5403 0,7331 0,7031 0,7668
Forestry.tk Phạm Văn Hường
6,0 0,5481 0,7392 0,7097 0,7724
7,0 0,1365 0,2697 0,2416 0,3066
8,0 0,0026 0,0060 0,0052 0,0072













Bảng 4.47. So sánh sai khác về độ phong phú VeV-TS tuỳ thuộc vào
độ pH đất trong các trạng thái rừng
Độ pH đất
OR
IIIA
3
- IIB IIIA
3
- IIIA
1
IIIA
3
- IIIA
2

Cùng độ pH (5,4) 4,5 1,4 1,3
Khác độ pH (6,0 và 5,0) 5,2 4,0 6,7
Khi độ pH khác nhau giữa các trạng thái, sự khác nhau về độ phong phú

của VeV-TS là đáng kể (Bảng 4.47). Số liệu bảng 4.47 cho thấy, khi độ pH thay
đổi từ 6,0 - 5,0 trong các trang thái, thì khác biệt về độ phong phú của VeV-TS
giữa trạng thái IIIA
3
cao hơn tương ứng 5,2; 4,0 và 6,7 lần so với trạng thái IIb,
IIIA
1
và IIIA
2
.
+ Tương tự, đối với VeV-TT mô hình có dạng (Hình 4.27 và Phụ lục 58):

0,00
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
0,80
0,90
3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0
IIIA3 IIB IIIA1 IIIA2
Xác suất bắt gặp VeV-TS (P)
Độ pH đất

Hình 4.26
.
Bi

ểu đồ mô tả x
ác su
ất bắt gặp v
ên vên giai đo
ạn D1.3 < 10 cm
dưới ảnh hưởng của độ pH đất trong trạng thái rừng IIB, IIIA
1
, IIIA
2
và IIIA
3

Forestry.tk Phạm Văn Hường
P
VeV-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.127)
(Với Y = -47,41 + 16,55*X
2
- 1,37*X
2
2
- 0,13*Z
1
- 0,04*Z
2
- 1,20*Z
3
)
- Trạng thái rừng IIIA

3

P
VeV-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.128)
(Với Y = -47,4126 + 16,5505*X
2
- 1,3650*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIB

P
VeV-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.129)
(Với Y = -47,5457 + 16,5505*X
2
- 1,3650*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
1
P
VeV-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.130)

(Với Y = -47,4475 + 16,5505*X
2
- 1,3650*X
2
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
2
P
VeV-TT
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.131)
(Với Y = -48,6166 + 16,5505*X
2
- 1,3650*X
2
2
)
Xác suất bắt gặp VeV-TT trong ở điều kiên độ pH khác nhau trong 4 trạng
thái rừng (Bảng 4.48 và Hình 4.27)
Khi độ pH nhau, tương ứng 0,9403; 0,9324; 0,tối ưu ở 4 trạng thái rừng như
nhau (6,1), nhưng xác suất bắt VeV-TT cao nhất lại khác 9383 và 0,8254.
Sai khác về độ phong phú VeV-TT ở 3 trạng thái rừng IIB, IIIA
1
, IIIA
2

trong điều kiện độ pH như nhau (6,1) thấp hơn tươn ứng 2,9 ; 3,8 và 2,5 lần so với
trạng thái rừng IIIA
3

(Bảng 4.49).


Forestry.tk Phạm Văn Hường
Bảng 4.48. Độ phong phú cây trưởng thành vên vên tuỳ thuộc vào
độ pH trong 4 trạng thái rừng
Độ pH đất
Độ phong phú của cây VeV-TT trong 4 trạng thái rừng
IIB IIIA
1
IIIA
3
IIIA
3

4,0 0,0398 0,0437 0,0140 0,0452
5,0 0,7468 0,7649 0,5027 0,7712
6,0 0,9320 0,9379 0,8244 0,9399
7,0 0,8058 0,8207 0,5871 0,8258
8,0 0,0757 0,0829 0,0273 0,0856














Bảng 4.49. So sánh sai khác về độ phong phú VeV-TT tuỳ thuộc vào
độ pH đất trong các trạng thái rừng
Độ pH đất
OR
IIIA
3
- IIB IIIA
3
- IIIA
1
IIIA
3
- IIIA
2

Cùng độ pH (6,1) 2,9 3,8 2,5
Khác độ pH (6,0 và 5,0) 1,3 4,0 6,0

0,00
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
0,80

0,90
1,00
3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5
IIIA3 IIB IIIA1 IIIA2
Xác suất bắt gặp VeV-TT (P)
Độ pH đất

Hình 4.27
.
Bi
ểu đồ mô tả x
ác su
ất bắt gặp v
ên vên giai đo
ạn D1.3 > 1
0 cm dư
ới
ảnh hưởng của độ pH đất trong trạng thái rừng IIB, IIIA
1
, IIIA
2
và IIIA
3


Forestry.tk Phạm Văn Hường
Khi độ pH thay đổi khác nhau giữa các trạng thái từ 6,0 - 5,0, thì thấy rằng
độ phong phú của VeV-TT cũng khác nhau đáng kể (Bảng 4.49). Số liệu bảng
4,49 cho thấy sai khác về độ phong phú VeV-TT trong trạng thái rằng IIIA
3

cao
hơn tương ứng 1,3; 4,0 và 6,0 lần so với các trạng thái IIB, IIIA
1
, IIIA
2

4.4.3. Ảnh hưởng của độ tàn che tán rừng
Kết quả nghiên còn cho thấy, độ phong phú cây họ Sao - Dầu, ở giai đoạn
tái sinh ngoài phụ thuộc vào các yếu tố môi trường thì còn phụ thuộc vào trạng
thái. Những tính toán về sai khác độ phong phú của dầu song nàng, dầu con rái và
vên vên giữa trạng thái rừng IIIA
3
so với 3 trạng thái rừng IIB, IIIA
1
và IIIA
2

trong quan hệ với độ tàn che tán rừng được thực hiện tương tự như độ ẩm đất và
độ pH đất.
4.4.3.1. Ảnh hưởng của độ tàn che đến dầu song nàng
Mô hình mô tả mối quan hệ giữa xác suất bắt gặp DSN-TS với độ tàn che
khi trạng thái rừng thay đổi có dạng đường cong Logit Gauss (Hình 4.28; Phụ lục
59):
P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.132)
(Với Y = -16,04 + 50,57*X
3
- 35,27*X

3
2
- 1,03*Z
1
- 0,57*Z
2
- 0,05*Z
3
)
Mã hoá các trạng thái từ mô hình 4.132, xây dựng được mô hình cho các
trạng thái:
- Trạng thái rừng IIIA
3

P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.133)
(Với Y = -16,0386 + 50,5646*X
3
- 35,2674*X
3
2
)
- Trạng thái rừng IIB

P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.134)

(Với Y = -17,0666 + 50,5646*X
3
- 35,2674*X
3
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
1
Forestry.tk Phạm Văn Hường
P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.135)
(Với Y = -16,6052 + 50,5646*X
3
- 35,2674*X
3
2
)
- Trạng thái rừng IIIA
2
P
DSN-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.136)
(Với Y = -16,0872 + 50,5646*X
3
- 35,2674*X
3
2

)
Xác suất bắt gặp DSN-TS trong 4 trạng thái rừng ở những điều kiện độ tàn
che tán rừng khác nhau (Bảng 4.50 và Hình 4.28)
Mặc dù tối ưu độ tàn che tán rừng của DSN-TS ở trong 4 trạng thái rừng
làn như nhau (0,7), nhưng xác suất bắt gặp DSN-TS cao nhất lại khác nhau, tương
ứng là: 0,8895; 0,7422;0,8204 và 0,8846.
Bảng 4.50. Độ phong phú cây tái sinh dầu song nàng tuỳ thuộc vào
độ tàn che trong 4 trạng thái rừng
Độ tàn che
tán rừng
Độ phong phú của cây DSN-TS trong 4 trạng thái rừng
IIB IIIA
1
IIIA
3
IIIA
3

0,5 0,3541 0,4651 0,5935 0,6051
0,6 0,6401 0,7383 0,8257 0,8326
0,7 0,7403 0,8189 0,8836 0,8885
0,8 0,6929 0,7817 0,8573 0,8632
0,9 0,4688 0,5833 0,7015 0,7116
1,0 0,1456 0,2128 0,3122 0,3227








0,00
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
0,80
0,90
1,00
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,1
Xác suất bắt gặp DSN-TS (P)
Forestry.tk Phạm Văn Hường






Khi độ tàn che tán rừng như nhau (0,7), thì khác biệt về xác suất bắt gặp

DSN-TS giữa trạng thái rừng IIIA
3
so với trạng thái IIB, IIIA
1
và IIIA
2
cao hơn
tương ứng 1,2; 1,7 và 1,1 lần (Bảng 4.51)
Trong trường hợp độ tàn che thay đổi từ 0,7 - 0,5 giữa các trạng thái rừng,
thì độ phong phú của DSN-TS ở trạng thái IIIA
3
thấp hơn 0,6 lần so với trạng thái
IIB. Tương tự, cao hơn 3,5 và 3,6 lần so với trạng thái IIIA
1
và IIIA
2
(Bảng 4.51).
Bảng 4.51. So sánh sai khác về độ phong phú DSN-TS tuỳ thuộc vào
độ tàn che tán rừng trong các trạng thái rừng
Độ tàn che tán rừng
OR
IIIA
3
- IIB IIIA
3
- IIIA
1
IIIA
3
- IIIA

2

Cùng độ tàn che (0,7) 1,2 1,7 1,1
Khác độ tàn che (0,7 và 0,5) 0,6 3,5 3,6
4.4.3.2. Ảnh hưởng của độ tàn che đến dầu con rái
Mô hình độ phong phú DCR-TS phụ thuộc vào độ tàn che tán rừng trong
các trạng thái rừng có dạng đường cong Logit Gauss (Hình 4.29 và Phụ lục 60):
P
DCR-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))
(4.137)
(Với Y = -11,95 + 41,65*X
3
- 31,06*X
3
2
- 1,51*Z
1
- 1,37*Z
2
+ 0,163*Z
3
)
Từ mô hình 4.137, mã hoá các trạng thái thu được các mô hình:
- Trạng thái rừng IIIA
3

P
DCR-TS
= exp(Y)/(1+exp(Y))

(4.138)
(Với Y = -11,9453 + 41,6450*X
3
- 31,0612*X
3
2
)

×