Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

bài giảng toán 6 quy tắc chuyển vế 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.96 KB, 12 trang )


KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO

Kiểm tra bài cũ:
1. Bỏ ngoặc rồi tính:
A= 5 – (– 8 + 5)
B = (6 –3) + 5
* Hãy so sánh A và B.
A= 5 – (– 8 + 5)
= 5 + 8 – 5 = 8
B = (6 –3) + 5
Giải
= 6 –3 + 5 = 8
Vậy: A = B hay
5 – (– 8 + 5) = (6 –3) + 5

Kiểm tra bài cũ:
1. Bỏ ngo c rồi tính:ặ
A= 5 – (– 8 + 5)
B = (6 –3) + 5
* Hãy so sánh A và B.
A= 5 – (– 8 + 5)
= 5 + 8 – 5 = 8
B = (6 –3) + 5
Giải
= 6 –3 + 5 = 8
Vậy: A = B hay
5 – (– 8 + 5) = (6 –3) + 5


Tõ bµi to¸n 1:
Ta cã: A = B ®ỵc gäi lµ ®¼ng thøc.
Mçi ®¼ng thøc cã hai vÕ. BiĨu thøc
A ë bªn tr¸i dÊu “=” gäi lµ vÕ tr¸i;
BiĨu thøc B ë bªn ph¶i dÊu “=” gäi
lµ vÕ ph¶i.
H·y cho biÕt vÕ tr¸i vµ vÕ ph¶i cđa
các ®¼ng thøc sau:
a) x - 2 = - 3 b) - 3 = x - 2
a) VT: x – 2
Gi iả
VP: -3
b) VT: – 3
VP: x – 2

TIẾT 53: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1. Tính chất của đẳng thức:
Từ hình 50 dưới đây ta có thể rút
ra nhận xét gì ?
?1
a b
a = b
c a+ c b + c
a+ c = b + c
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường
áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a


TIẾT 53: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1. Tính chất của đẳng thức:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường
áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết:
x - 2 = -3
*Gợi ý: Cộng (hoặc trừ) vào hai vế
của đẳng thức sao cho vế trái của
đẳng thức chỉ còn lại x.
Giaûi
x - 2 = -3
x - 2 + 2= -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
(SGK/86)
?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế:

TIẾT 53: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ

1. Tính chất của đẳng thức:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường
áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
(SGK/86)
?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết:
x - 2 = -3
Giaûi
x - 2 = -3
x - 2 + 2= -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -6
x = -2 – 4
?2
Khi chuyển một số hạng từ vế này

sang vế kia của một đẳng thức, ta phải
đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành
dấu“-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”

TIẾT 53: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1. Tính chất của đẳng thức:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường
áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
(SGK/86)
?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này
sang vế kia của một đẳng thức, ta phải
đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành
dấu“-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”
* Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x - 2 = - 6 b) x - (- 4) = 1
Giải
a) x - 2 = - 6

x = - 6
x = - 4
b) x - (- 4) = 1
x + 4 = 1
x = 1
x = - 3
2
+
4
-
?3
Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (- 5) + 4
Giải
x + 8 = (- 5) + 4
x + 8 = - 1
x = - 1 - 8
x = - 9

TIẾT 53: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1. Tính chất của đẳng thức:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường
áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
(SGK/86)
?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2

Giải
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này
sang vế kia của một đẳng thức, ta phải
đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành
dấu“-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”
* Nhaän xeùt:
Ta đã biết a – b = a + (-b)
nên (a – b) + b = a + [(-b) + b] = a + 0 = a
Ngược lại nếu x + b = a thì sau khi chuyển
vế, ta được x = a – b
Vậy hiệu a – b là một số mà khi cộng số
đó với b sẽ được a, hay có thể nói phép
trừ là phép toán ngược của phép cộng.

Bµi tËp: C¸c phÐp biÕn ®æi sau ®óng hay sai, gi¶i thÝch
STT C©u §óng Sai
1
x - 45 = - 12
x = - 12 + 45
2
x -12 = 9 - 7
x = 9 - 7 -12
3
2 - x = 17 - 5
- x = 17 - 5 - 2

4
5 x = - 8–
x = - 8 - 5
x
x
x
x

Bµi 61 ( SGK/87)
T×m sè nguyªn x, biÕt:
a) 7 x = 8 (- 7)– – b) x 8 = ( - 3) - 8–
Gi¶i
a) 7 - x = 8 - (- 7)
7 - x = 8 + 7
- x = 8
x = - 8
b) x 8 = ( - 3) - 8–
x - 8 = - 3 - 8
x = - 3
(céng hai vÕ víi -7)
(céng hai vÕ víi 8)

Bµi 64 (SGK/87)
Cho a ∈ Z. T×m sè nguyªn x, biÕt:
a) a + x = 5 b) a x = 2–
Gi¶i
a) a + x = 5
x = 5 - a
b) a x = 2–
a 2 = x–

x = a 2 –

TIẾT 53: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1. Tính chất của đẳng thức:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường
áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
(SGK/86)
?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này
sang vế kia của một đẳng thức, ta phải
đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành
dấu“-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”
* Nhaän xeùt:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các tính chất của đẳng
thức và quy tắc chuyển vế
- Xem lại các ví dụ đã làm và làm các
BT 62, 65, 66, 67 SGK trang 87.

- Chuẩn bị bài “Luyện tập” trang 87,
vẽ bảng ( bài 69 SGK trang 87)
Ta đã biết a – b = a + (-b)
nên (a – b) + b = a + [(-b) + b] = a + 0 = a
Ngược lại nếu x + b = a thì sau khi chuyển
vế, ta được x = a – b
Vậy hiệu a – b là một số mà khi cộng số
đó với b sẽ được a, hay có thể nói phép
trừ là phép toán ngược của phép cộng.

×