Tải bản đầy đủ (.pdf) (488 trang)

Công nghệ cao su thiên nhiên - Nguyễn Hữu Trí docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 488 trang )

NGUỴN HÛÄU TRĐNGUỴN HÛÄU TRĐ
NGUỴN HÛÄU TRĐNGUỴN HÛÄU TRĐ
NGUỴN HÛÄU TRĐ
KHOA HỌC KỸ THUẬT
CƯNG NGHÏå
CAO SU
THIÏN NHIÏN
(BẪN IN LÊÌN THÛÁ BA CỐ SÛÃA CHÛÄA, BƯÍ SUNG)
NHÂ XËT BẪN TRỄNHÂ XËT BẪN TRỄ
NHÂ XËT BẪN TRỄNHÂ XËT BẪN TRỄ
NHÂ XËT BẪN TRỄ
CAO SU THIÏN NHIÏN 5
LỜI GIỚI THIỆU
Nhûäng bûúác tiïën dâi ca khoa hổc ngây nay àậ àem àïën cho
con ngûúâi vư sưë nhûäng tiïån nghi cẫ vïì vêåt chêët lêỵn tinh thêìn.
Nhûäng thânh quẫ nây nưëi tiïëp nhûäng thânh quẫ kia, nhûäng vûúáng
mùỉc nây gúåi múã cho nhûäng khấi niïåm múái khấc, nhûäng sẫn phêím
ca ngây hưm qua àậ ngêìm chûáa trong nố mưåt hûáa hển ngây mai
sệ cố mưåt sẫn phêím ûu viïåt hún
Cố nhûäng loẩi sẫn phêím mâ chó mưåt hai thêåp niïn ta àậ thêëy nố
bõ thay thïë hoân toân. Ngây nay rêët nhiïìu ngun vêåt liïåu múái ra
àúâi nhùçm phc v tiïu dng, nhû cấc loẩi nhûåa tưíng húåp tûâ phố
sẫn ca dêìu hỗa, cấc loẩi nhûåa kïët húåp cellulose nhû composite
nhûng mưåt ngun vêåt liïåu truìn thưëng cố gêìn hai thïë k nay lâ
cao su thiïn nhiïn vêỵn giûä àûúåc thïë mẩnh ca nố. Vâ sẫn phêím
cao su ca KYMDAN, Viïåt Nam, khưng nhûäng àậ tưìn tẩi vûäng
vâng sët nûãa thïë k nay mâ côn tûâng bûúác khùèng àõnh mưåt sẫn
phêím cao su ûu viïåt trïn thõ trûúâng thïë giúái cẫ vïì mùåt chêët lûúång
lêỵn mêỵu mậ.
Cố thïí nối cố àûúåc kïët quẫ ngây hưm nay lâ do sûå àêìu tû mưåt hïå


thưëng kiïën thûác chun mưn vûäng chùỉc vâ têìm nhòn àng àùỉn
trong mưëi tûúng quan ca sûå phất triïín cấc loẩi ngun vêåt liïåu
múái vúái CAO SU THIÏN NHIÏN ca lúáp lúáp ngûúâi nưëi tiïëp nhau
trong cưng ty KYMDAN trẫi qua nùm thêåp niïn ca thïë k hai
mûúi nây. Ngoâi sûå truìn bấ nhûäng kiïën thûác chun mưn cêìn
thiïët cho têåp thïí anh chõ em cưng tấc tẩi Cưng ty KYMDAN, Ban
6 CAO SU THIÏN NHIÏN
Lậnh àẩo KYMDAN vúái Ch tõch Hưåi àưìng Quẫn trõ lâ K sû Nguỵn
Hûäu Trđ côn nhêån thêëy trấch nhiïåm phẫi truìn bấ nhûäng kiïën
thûác cú súã chun ngânh vâ kinh nghiïåm sẫn xët trong 5 thêåp
niïn qua cho nhûäng ai àậ, àang vâ sệ bûúác vâo lơnh vûåc cao su
thiïn nhiïn nây.
Têåp sấch Khoa hổc k thåt CƯNG NGHÏå CAO SU THIÏN NHIÏN
ca K sû Nguỵn Hûäu Trđ lâ mưåt biïn soẩn hïët sûác cưng phu vâ
nghiïm tc dûåa trïn nghiïn cûáu, tham khẫo vâ quấ trònh kinh
nghiïåm sẫn xët. Sấch cố 18 chûúng, trong àố gưìm lõch sûã phất
hiïån vâ phất triïín cêy cao su, cấc hổ cêy cao su, nhûäng kinh nghiïåm
trưìng vâ thu hoẩch m cao su; thânh phêìn hốa hổc vâ tđnh chêët
ca latex; quấ trònh lûu hốa, oxide hốa vâ lậo hốa ca cao su thiïn
nhiïn; cưng thûác vâ quy trònh sẫn xët Mưỵi chûúng lâ mưåt dêỵn
giẫi múái mễ, sc tđch vâ dïỵ hiïíu dûåa trïn cú súã khoa hổc vâ kinh
nghiïåm sẫn xët. Sấch cng mang àïën cho ngûúâi àổc phưí thưng
nhûäng kiïën thûác hûäu đch vïì sẫn phêím mâ mònh àang sûã dng.
Nhâ xët bẫn TRỄ xin trên trổng giúái thiïåu cng àưåc giẫ.
NHÂ XËT BẪN TRENHÂ XËT BẪN TRE
NHÂ XËT BẪN TRENHÂ XËT BẪN TRE
NHÂ XËT BẪN TRE
Ã
CAO SU THIÏN NHIÏN 7
CHÛÚNG I

ĐẠI CƯƠNG
Cao su thiïn nhiïn lâ mưåt chêët cố tđnh àân hưìi vâ tđnh bïìn,
thu àûúåc tûâ m (latex) ca nhiïìu loẩi cêy cao su, àùåc biïåt nhêët lâ
loẩi cêy Hevea brasiliensis.
Vâo nùm 1875 nhâ hốa hổc Phấp Bouchardat chûáng minh cao
su thiïn nhiïn lâ mưåt hưỵn húåp polymer isoprene (C
5
H
8
)
n
; nhûäng
polymer nây cố mẩch carbon rêët dâi vúái nhûäng nhấnh ngang tấc
dng nhû cấi mốc. Cấc mẩch àố xóỉn lêỵn nhau, mốc vâo bùçng
nhûäng nhấnh ngang mâ khưng àûát khi kếo dận, mẩch carbon cố
xu hûúáng trúã vïì dẩng c, do àố sinh ra tđnh àân hưìi.
Ta sệ khẫo sất cấc tđnh chêët ca cao su thiïn nhiïn úã nhûäng
trang sau.
A. LỊCH SỬ
I. Lõch sûã phất hiïån cêy cao su:I. Lõch sûã phất hiïån cêy cao su:
I. Lõch sûã phất hiïån cêy cao su:I. Lõch sûã phất hiïån cêy cao su:
I. Lõch sûã phất hiïån cêy cao su:
Ngûúâi Êu chêu àêìu tiïn biïët àïën cao su cố lệ lâ Christophe
Colomb
(1)
. Theo nhâ viïët sûã Antonio de Herrera thåt lẩi, trong
hânh trònh thấm hiïím sang chêu M lêìn thûá hai
(2)
, ưng
Christophe Colomb cố biïët túái mưåt trô chúi ca dên àõa phûúng

1. Ngûúâi tòm ra Chêu M àêìu tiïn. Thûåc hiïån àûúåc 4 chuën thấm hiïím chêu M tûâ nùm
1492 àïën 1504.
2. Tûâ nùm 1493 àïën 1496.
8 CAO SU THIÏN NHIÏN
Haiti (qìn àẫo thåc chêu M) lâ sûã dng quẫ bống tẩo tûâ chêët
nhûåa cố tđnh àân hưìi, kđch thûúác bùçng quẫ bống hiïån nay, tung
chuìn àûa qua mưåt lưỵ khoết trïn tûúâng bùçng vai hóåc ci tay,
bùỉp vïë, thay vò dng quẫ bống lâm bùçng vẫi àưån nhû lc bêëy giúâ
tẩi chêu Êu. Trô chúi nây àûúåc dên chêu M
(1)
dng qua nhiïìu
thïë k, àûúåc chûáng minh qua khai qåt khẫo cưí nghiïn cûáu nïìn
vùn minh Maya úã vng Trung M, vúái nhûäng di tđch bậi bống
cng vúái vêåt dng cao su vâo thïë k XI.
Mậi àïën nùm 1615, con ngûúâi múái biïët túái cao su qua sấch cố
tûåa àïì “De la monarquia indiana” ca Juan de Torquemada, viïët
vïì lúåi đch vâ cưng dng phưí cêåp ca cao su, nối àïën mưåt chêët cố
tïn lâ “ulếi” do dên àõa phûúng Mïhicư chïë tẩo tûâ m cêy gổi lâ
“ule” mâ hổ dng lâm vẫi qìn ấo khưng thêëm nûúác.
Tuy nhiïn, mậi àïën hún 1 thïë k sau, lúåi đch vâ cưng dng ca
cao su múái àûúåc biïët túái do hai nhâ bấc hổc Phấp lâ ưng La
Condamine vâ ưng Fresneau.
La Condamine àûúåc Viïån Hân lêm Khoa hổc Paris cûã àïën
Nam M ào chiïìu dâi àoẩn kinh tuën chẩy qua xđch àẩo. Trong
8 nùm vúái nhiïåm v nây (1736-1744), ưng côn quan sất nhiïìu sûå
kiïån khoa hổc khấc trong thiïn nhiïn. Tûåu trung, ưng tûâ Quito
(th àư nûúác Ecuador) gúãi vïì Viïån Hân lêm Khoa hổc Paris
(Phấp) vâi mêỵu khưëi sêåm mâu, tûúng tûå nhû nhûåa, phất xët tûâ
mưåt loẩi cêy mâ dên àõa phûúng gổi lâ “hếvế”, khi rẩch vỗ úã thên
cố chêët lỗng mâu trùỉng nhû sûäa tiïët ra, gùåp khưng khđ dêìn dêìn

àưng lẩi rưìi khư ài. Àưìng thúâi, ưng cng cho biïët cưng dng ca
chêët nây vâ cho biïët cêy tiïët ra chêët nhû thïë côn mổc cẫ bïn búâ
sưng Amazone vâ dên tưåc Maina (Mainas) àõa phûúng côn gổi
chêët àố lâ “caa-o-chu”; tûâ êm nây ngûúâi Phấp gổi lâ “caoutchouc”,
1. Sau khi tòm àûúåc àêët múái chêu M, lc bêëy giúâ ngûúâi ta tûúãng lâ àêët ÊËn Àưå vâ dên àõa
phûúng lâ dên ÊËn Àưå.
CAO SU THIÏN NHIÏN 9
ngûúâi Viïåt Nam lâ “cao su”, Anh lâ “caotchouc”
(1)
, Nga lâ
“Kayryk”, Àûác lâ “Kautchuk”, lâ “caucciu”, Têy Ban Nha lâ
“caucho”, Bungari lâ “Kayryk”, Rumani lâ “caoutchouc”. Theo
dên tưåc Maina, Caa cố nghơa lâ cêy, gưỵ vâ o-chu cố nghơa lâ khốc,
chẫy ra hay chẫy nûúác mùỉt; do àố nghơa ngun thy chûä cao su
cố nghơa lâ nûúác mùỉt ca cêy.
Qua nhûäng bấo cấo khấc ca La Condamine, ngûúâi ta thêëy cố
tin tûác quan hïå túái k sû Fresneau tẩi Guayane (Nam M), gùåp
gúä nhau vâo nùm 1743. Franç ois Fresneau cố nhûäng bẫn mư tẫ
tûúâng têån vïì cêy cao su vâ cho biïët khưng ngûâng tòm nhûäng núi
sinh trûúãng cêy cao su, nghiïn cûáu cấch chiïët rt cao su, vâ
chđnh ưng lâ ngûúâi àêìu tiïn àïì nghõ sûã dng ngun liïåu nây.
Vâo nùm 1762, cêy mâ ưng Fresneau àïì cêåp túái, lâ cêy “Hevea
guianensis”. Nhûäng nùm sau àố, ngûúâi ta nhanh chống nhêån thêëy
cêy cho ra cao su khưng chó sinh trûúãng úã chêu M, côn cố cẫ úã chêu
Phi cng nhû chêu Ấ. Nhû úã nhan àïì “Flora Indica”, Roxburgh àậ
cho biïët dên àõa phûúng miïìn Àưng Ấ àậ biïët túái giấ trõ ca cao su
tûâ lêu: cao su trđch lêëy tûâ mưåt cêy cao su cố tïn lâ “Ficus elastica”,
àûúåc sûã dng lâm àëc vâ vêåt dng khưng thêëm nûúác.
Tđnh àïën nay, cêy chûáa m cao su cố rêët nhiïìu loẩi, mổc rẫi
rấc khùỉp quẫ àêët, nhêët lâ úã vng nhiïåt àúái. Cố cêy thåc giưëng to

lúán nhû cêy Hevea brasiliensis hay giưëng Ficus, cố cêy thåc loẩi
dêy leo (nhû giưëng Landolphia), cố cêy thåc giưëng cỗ, v.v ta sệ
àïì cêåp tiïëp theo. Cố thïí nối têët cẫ nhûäng giưëng, loẩi cêy cao su
àïìu thûåc sûå khưng thïí khai thấc theo lưëi cưng nghiïåp àûúåc
nhûng loẩi cêy àûúåc chổn àïí canh tấc àẩi qui mư lâ cêy thåc
loẩi Hevea brasiliensis, cho hêìu hïët tưíng lûúång cao su thiïn
nhiïn trïn thõ trûúâng thïë giúái.
tûúãng lêåp ra àưìn àiïìn, chó phất sinh tûâ lc con ngûúâi cố nhu
1. Chûä “Rubber” (Anh, M) mâ ta dõch lâ cao su chó phưí biïën sau nùm 1770, Priestly phất
hiïån cao su têíy xốa àûúåc vïët bt chò, nhû lâ gưm têíy.
10 CAO SU THIÏN NHIÏN
cêìu to lúán, tûác lâ sau hâng loẩt khấm phấ ca khoa hổc k thåt
àậ gip con ngûúâi sûã dng chêët nây trong cåc sưëng vúái nhiïìu
loẩi sẫn phêím.
II. Tiïën bưå khoa hổc vâ cưng nghiïåp cao su trïn thïë giúái:II. Tiïën bưå khoa hổc vâ cưng nghiïåp cao su trïn thïë giúái:
II. Tiïën bưå khoa hổc vâ cưng nghiïåp cao su trïn thïë giúái:II. Tiïën bưå khoa hổc vâ cưng nghiïåp cao su trïn thïë giúái:
II. Tiïën bưå khoa hổc vâ cưng nghiïåp cao su trïn thïë giúái:
Sau khi nghiïn cûáu vïì lõch sûã cao su, khố mâ tấch khoa hổc
khỗi cưng nghiïåp hay k nghïå cao su àûúåc. Thêåt thïë, àậ tûâ lêu,
cao su chûa phẫi lâ àưëi tûúång khẫo cûáu thìn ty vâ vư tû. Àa sưë
nhâ khẫo cûáu àïìu xoay hûúáng chun nghiïn cûáu cấc ûáng dng
múái ca cao su, do vêåy tiïën triïín vïì khoa hổc cao su thûúâng lêỵn
lưån vúái tiïën triïín vïì k thåt.
Latex mâ dên chêu M biïët túái cưng dng, lc bêëy giúâ khưng
thïí xët khêíu, chun chúã ra ngoâi àûúåc. Àố lâ chêët lỗng trùỉng
àc nhû sûäa; àïí tûå nhiïn sệ lïn men vâ àưng àùåc, úã dẩng nây nố
lâ cao su khư. Nhûng bêëy giúâ, cao su dẩng àùåc nây khưng thïí
dng àûúåc vâo viïåc gò, khưng xûã l àûúåc, khưng thïí tẩo ra àûúåc
hònh dấng ca vêåt dng mong mën.
Phỗng theo phûúng phấp ca cấc àõa phûúng chêu M, sûã

dng latex tûúi. Trûúác hïët, ngûúâi ta tòm mưåt chêët lỗng cố khẫ
nùng hôa tan cao su khư thânh mưåt dung dõch lỗng vâ chêët lỗng
nây cố thïí bưëc húi àûúåc, trẫ tđnh chêët ngun thy ca cao su trúã
lẩi (chêët hôa tan nây àûúåc gổi lâ dung mưi). Nhû thïë, ấp dng
theo cấch nây, sệ chïë biïën àûúåc thânh vêåt dng cao su trấng
phïët, nhng. Nhûng tiïën bưå nây hêìu nhû khưng àấng kïí, phẫi
àúåi sau gêìn mưåt thïë k, nhúâ hai cåc phất minh quan trổng lâ
phất minh “nghiïìn hay cấn hốa dễo cao su” vâ “lûu hốa cao su”.
Vêën àïì hôa tan cao su àûúåc àõnh vâo nùm 1761 (17 nùm, sau
khi ưng La Condamine trúã vïì) nhúâ hai nhâ hốa hổc Phấp lâ
Hếrissant vâ Macquer, vúái dung mưi lâ ether vâ tinh dêìu thưng
(essence de tếrếbenthine). Nhûng, mùåc d Samuel Peal àûa ra
sấng chïë nùm 1791, viïåc chïë biïën ra ấo mûa múái àûúåc xem lâ
mẩnh chó vâo sau nùm 1823, nùm mâ Macintosh sûã dng naphtha
nhû lâ mưåt dung mưi.
CAO SU THIÏN NHIÏN 11
Sau thúâi k chïë biïën vêåt dng tûâ dung dõch, àïën thúâi k cưng
nghiïåp cao su tiïën triïín vûúåt bêåc, lâ thúâi k Thomas Hancock (Anh)
khấm phấ ra “quấ trònh nghiïìn hay cấn dễo cao su” tûâ nhûäng lêìn
quan sất cưng viïåc lâm nùm 1819, ưng àậ giûä bđ mêåt sët nhiïìu nùm.
II.1. Phất minh ra “quấ trònh cấn dễo”II.1. Phất minh ra “quấ trònh cấn dễo”
II.1. Phất minh ra “quấ trònh cấn dễo”II.1. Phất minh ra “quấ trònh cấn dễo”
II.1. Phất minh ra “quấ trònh cấn dễo”
Hancock nhêån thêëy nhûäng mẫnh cao su múái vûâa àûúåc cùỉt ra
cố tđnh dđnh lẩi vúái nhau khi bốp vùỉt chng lẩi. Tûâ àố ưng nghơ lâ
nïëu xế vn cao su rưìi àùỉp nưëi nhûäng mẫnh vn àố lẩi bùçng lûåc
nến ếp, cố thïí lâm thânh nhûäng vêåt dng cố hònh dẩng vâ kđch
thûúác mong mën. Àïí thûåc hiïån, ưng chïë tẩo ra mưåt mấy gưìm
mưåt ưëng tr “cố gai” quay trôn trong mưåt tr rưỵng khấc cng “cố
gai” mâ ưng gổi lâ mấy “Pickle”. Mấy àûúåc thiïët kïë lúán hún khi

ưng nhêån thêëy kïët quẫ àẩt àûúåc nhû mën, tûác lâ cố àûúåc cao
su bưåt, cao su thư tûâ dẩng cố tđnh àân hưìi vâ tđnh bïìn trúã thânh
mưåt khưëi nhậo vâ dễo khưng chó cho àûúåc mổi hònh dẩng, vêåt
dng theo mën mâ côn àưån vâo àûúåc cấc chêët bưåt vúái t lïå khấ
lúán àïí giẫm giấ thânh, àïí vêåt dng àûúåc cûáng hún
Thêåt ra, àêy lâ mưåt phất minh cố têìm mûác quan trổng do cưng
lao ca ưng. Cưng cåc nghiïìn dễo hốa vúái mấy Pickle ngây nay
àûúåc gổi lâ “sûå dễo hốa cao su” àûúåc thûåc hiïån vúái mấy nhưìi cấn.
Vêën àïì chïë biïën vêåt dng cao su tûâ viïåc hôa tan cao su bùçng
dung mưi, tiïën bưå hún nûäa lâ thûåc hiïån nghiïìn hốa dễo àïí cho
àûúåc hònh dẩng cấc vêåt dng àïìu àûúåc giẫi quët. Nhûng bêy giúâ
viïåc sûã dng cao su hậy côn vêëp phẫi mưåt trúã ngẩi lúán lao lâ têët
cẫ cấc vêåt dng cao su vûâa rúâi khỗi xûúãng chïë biïën àïìu hû hỗng
nhanh chống, chng chẫy nhûåa nhêìy dđnh dûúái ẫnh hûúãng ca
sûác nống vâ ấnh sấng, hốa cûáng giôn khi gùåp lẩnh, thúâi gian sûã
dng ngùỉn ngi.
Phẫi àïën 20 nùm sau, nhúâ cåc phất minh khấc rêët quan
trổng múái giẫi quët àûúåc khố khùn nïu trïn, àố lâ phất minh
“quấ trònh lûu hốa cao su”. Chđnh tûâ khấm phấ nây mâ nïìn cưng
nghiïåp cao su trïn thïë giúái phất triïín vûúåt bêåc.
12 CAO SU THIÏN NHIÏN
II.2. Sûå lûu hốa cao su:II.2. Sûå lûu hốa cao su:
II.2. Sûå lûu hốa cao su:II.2. Sûå lûu hốa cao su:
II.2. Sûå lûu hốa cao su:
Vâo nùm 1831, Charles Goodyear (Hoa K) tòm cấch cẫi thiïån
chêët liïåu cao su, ch ëu ưng nưỵ lûåc tòm mưåt chêët “lâm khư” cấc
thânh phêìn chẫy nhûåa bêìy nhêìy. Àïën nùm 1839 qua quấ trònh
nghiïn cûáu, ưng phất minh ra mưåt hiïån tûúång gêy ngẩc nhiïn,
chêën àưång cho cưng nghiïåp cao su: cao su sưëng hôa trưån vúái lûu
hunh àem xûã l úã nhiïåt àưå à lâm nống chẫy lûu hunh, sệ trẫi

qua mưåt biïën àưíi, cẫi thiïån àûúåc cấc tđnh chêët cú l cng nhû khẫ
nùng chõu nhiïåt rêët lúán, thúâi gian sûã dng cấc vêåt dng cao su
nây lêu gêëp nhiïìu lêìn cao su khưng àûúåc xûã l nhû thïë.
Cao su àûúåc xûã l nhû vêåy àûúåc gổi lâ cao su lûu hốa
(1)
vâ ta
sệ khẫo sất tûúâng têån trong chûúng lûu hốa cao su thiïn nhiïn.
Àậ cố nhiïìu ngûúâi àûa ra phûúng cấch nây (nhû F. Ludersdoff,
Àûác, thûåc hiïån tấc dng ca lûu hunh nùm 1832; J. Van Geuns,
Hâ Lan, nùm 1836) nhûng lẩi khưng chûáng minh àng têìm mûác
quan trổng tûâ tấc dng ca lûu hunh sinh ra. Trong mổi trûúâng
húåp, Goodyear hiïíu trûåc tiïëp nhûäng kïët quẫ ca quấ trònh thđ
nghiïåm vâ àậ xấc àõnh àûúåc àúâi sưëng ca cao su cng nhû toân
bưå hoẩt tđnh cao su.
Cố thïí nối nhúâ hai phất minh ca Hancock (nghiïìn dễo hốa)
vâ ca Goodyear (lûu hốa)
(2)
mâ k nghïå cao su phất triïín mẩnh
mệ, nhu cêìu tiïu th tùng nhiïìu àïën nưỵi con ngûúâi phẫi thiïët lêåp
àưìn àiïìn cao su, xêm chiïëm thåc àõa, bânh trûúáng viïåc trưìng
cao su Nhu cêìu tiïu th cao su thiïn nhiïn tùng cao mậi àûa
àïën viïåc phất minh cao su nhên tẩo (cao su tưíng húåp), chïë biïën
cao su tấi sinh ngây nay. Nhûng cưng nghiïåp cao su tiïën triïín
1. Cao su lûu hốa tûác lâ cao su àậ hốa húåp vúái lûu hunh. Trong ngânh, ngûúâi ta côn gổi lâ
“cao su chđn”. Cho lûu hunh vâo cao su sưëng, gia nhiïåt, lâm cho cao su trúã nïn chđn, tûâ
trẩng thấi dễo (sau khi nhưìi cấn) trúã thânh trẩng thấi bïìn hún, cố tđnh àân hưìi cao hún.
Nhû thïë ta khưng nïn gổi MBT lâ thëc chđn vò mưåt hưỵn húåp cao su cố MBT nhûng khưng
cố lûu hunh khi nung nống lïn, nố khưng bao giúâ chđn. Ta sệ àïì cêåp chi tiïët nây sau.
2. Hancock cng lâ ngûúâi khấm phấ ra sûå lûu hốa nhûng lẩi khấm phấ ra sau Goodyear.
Trong lc tòm ra quấ trònh lûu hốa, ưng khưng biïët Goodyear àậ phất minh ra trûúác ưng.

CAO SU THIÏN NHIÏN 13
mẩnh mệ ngây nay cng phẫi nhúâ cấc cåc khấm phấ tiïëp nưëi
sau cåc khấm phấ ra sûå lûu hốa cao su, nhû khấm phấ chêët xc
tiïën lûu hốa, chêët chưëng lậo hốa, chêët àưån tùng cûúâng lûåc cao su,
phất minh cấc phûúng phấp chïë biïën cao su v.v
III. Sú lûúåc vïì viïåc trưìng cêy cao su trïn thïë giúái:III. Sú lûúåc vïì viïåc trưìng cêy cao su trïn thïë giúái:
III. Sú lûúåc vïì viïåc trưìng cêy cao su trïn thïë giúái:III. Sú lûúåc vïì viïåc trưìng cêy cao su trïn thïë giúái:
III. Sú lûúåc vïì viïåc trưìng cêy cao su trïn thïë giúái:
Sau phất minh lûu hốa cao su, k nghïå cao su chïë biïën phất
triïín mẩnh mệ, do àố nhu cêìu ngun liïåu cao su câng lc câng
cao, nhûng xûá Brếsil
(1)
lẩi khưng à cung cêëp cho cấc nûúác cưng
nghiïåp, sẫn lûúång rêët thêëp lẩi chó khai thấc toân cêy cao su mổc
hoang úã rûâng, mâ hổ lẩi khưng cho xët khêíu hưåt giưëng. Anh
qëc cố cấc thåc àõa mën phất triïín ngânh cao su nïn àậ ra
lïånh lêëy cùỉp hưåt giưëng cao su Brếsil àem vïì cho trưìng tẩi Malay-
sia vâ Bornếo (1881); vâ tûâ àố mâ phất triïín thânh nhûäng àưìn
àiïìn úã Indonesia, Sri Lanka. Giưëng cêy àûúåc chổn àïí lêëy cùỉp hưåt
giưëng lâ cêy cao su Hevea brasiliensis euphorbiaceae vâ ngûúâi
nhêån nhiïåm v nây lâ hai ưng Wickham vâ Cross.
Viïåc thu hoẩch latex cao su àêìu tiïn lâ vâo nùm 1884 dûúái
quìn ca ưng Trimen, ch nhiïåm vûúân bấch thẫo Sri Lanka; kïë
lâ vâo nùm 1889 dûúái quìn ca Ridley, ch nhiïåm vûúân bấch
thẫo Singapor. Nhûng nhûäng cåc thu hoẩch nây lêìn àêìu khưng
cố nhiïìu hûáa hển mâ phẫi àúåi túái nùm 1896, lc mâ cêy cao su àậ
trûúãng thânh vâ phất triïín.
Cêy cao su lêìn àêìu tiïn àûúåc du nhêåp vâo Àưng dûúng lâ do
ưng J.B. Louis Pierre
(2)

àem trưìng tẩi thẫo cêìm viïn Sâi Gôn nùm
1877, nhûäng cêy nây hiïån nay àậ chïët. Kïë àố vâo nùm 1897, dûúåc
sơ Raoul lêëy nhûäng hưåt giưëng úã Java (giưëng cêy xët xûá tûâ hưåt
giưëng Wickham vâ Cross lêëy cùỉp) àem vïì gieo trưìng tẩi Ưng åm
(Bïën Cất). Ta cng kïí túái mưåt sưë àưìn àiïìn do Bấc sơ Yersin lêëy
giưëng úã Colombo (Sri Lanka) àem gieo trưìng úã khoẫnh àêët ca
1. Brếsil (Bra-xin) (Nam M) lâ mưåt nûúác sẫn xët cao su rûâng nhiïìu nhêët úã Nam M; lc bêëy giúâ
giưëng cêy cao su rûâng (mổc ngêỵu nhiïn) úã àêy lâ giưëng cêy tưët nhêët trong cấc loẩi.
2. Ưng J. B. Louis Pierre lâ nhâ thûåc vêåt hổc Phấp - ngûúâi thânh lêåp Thẫo Cêìm viïn Sâi Gôn 1864-1865.
14 CAO SU THIÏN NHIÏN
Viïån Pasteur tẩi Sëi Dêìu (Nha Trang) nùm 1899-1903. Tûâ àố
cấc àưìn àiïìn khấc àûúåc múã rưång nhû àưìn àiïìn Suzannah vúái hưåt
giưëng sẫn xët tẩi Ưng åm (1907), àưìn àiïìn Cexo tẩi Lưåc Ninh
(1912), àưìn àiïìn Michelin (1952), SIPH (1934) vâ rêët nhiïìu àưìn
àiïìn khấc sau nây.
Tẩi chêu Phi, cêy cao su Hevea brasiliensis àûúåc gieo trưìng
thânh àưìn àiïìn lúán úã cấc xûá Libếria, Congo Belge, Nigếria,
Cameroun, Cưte d’lvoire, nhûäng xûá thđch húåp vúái cêy cao su loẩi
nây. Tẩi Nam M vâ Trung M cng cố nhiïìu àõnh lêåp dûång àưìn
àiïìn, nhêët lâ trong thïë chiïën thûá hai, dûúái sûå hưỵ trúå ca Hoa K,
nhûng kïët quẫ khưng vûâa lùỉm. Tẩi Liïn Xư trûúác àêy cng nhû
cấc nûúác Mïhicư, Hoa K, vâ vng phi nhiïåt àúái xoay qua canh tấc
qui mư giưëng cêy cao su Kok-saghyz, guayule lâ nhûäng cêy cho cao
su nhûng khấc vúái loẩi cêy Hevea brasiliensis (sệ àïì cêåp túái àêy).
Cêy cao su lâ mưåt cêy cưng nghiïåp rêët quan trổng vïì mùåt kinh
tïë nïn cấc nûúác trïn thïë giúái àua nhau tòm cấch gieo trưìng; nố
côn cố tđnh cấch chiïën lûúåc nhû vâo cëi thïë chiïën thûá hai, Nhêåt
xêm lùng cấc nûúác vng Àưng Nam Ấ (núi chiïëm 90% diïån tđch
trưìng cao su trïn thïë giúái lc bêëy giúâ), àïí cho Àưìng minh khưng
cố ngun liïåu vâ cho àïën nay cao su vêỵn côn lâ mưåt loẩi ngun

liïåu quan trổng d cho cấc loẩi nhûåa dễo, cao su tưíng húåp àang
phất triïín mẩnh khùỉp thïë giúái.
B. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
Cao su thiïn nhiïn sinh ra tûâ mưåt sưë loẩi thûåc vêåt cố khẫ nùng
tẩo ra latex. Chûác nùng nây lâ àiïìu kiïån cêìn àïí cố cao su, nhûng
khưng hùèn têët cẫ nhûäng cêy tiïët ra m àïìu cố chûáa cao su.
Chûác nùng tẩo ra latex trong cấc nhu mư thûåc vêåt biïíu thõ àùåc
tđnh qua sûå hiïån hûäu ca tïë bâo chun biïåt gổi lâ tïë bâo latex,
tiïët ra mưåt dõch gổi lâ latex. Ty theo loẩi cêy cao su, latex cng
cố nhiïìu loẩi khấc nhau: bẫn chêët cêëu tẩo gưìm dung dõch vư cú
vâ hûäu cú cố chûáa cấc tiïíu cêìu cao su úã dẩng nh tûúng.
CAO SU THIÏN NHIÏN 15
I. Hïå thưëng lI. Hïå thưëng l
I. Hïå thưëng lI. Hïå thưëng l
I. Hïå thưëng l
atex vâ latex cao su:atex vâ latex cao su:
atex vâ latex cao su:atex vâ latex cao su:
atex vâ latex cao su:
Latex cố trong nhu mư cêy, tẩo tûâ nhûäng tïë bâo sưëng gưìm
nhûäng ngun sinh chêët, nhên vâ cấc thânh phêìn hiïån diïån. Tïë
bâo latex àûúåc mưåt lúáp ngun sinh chêët mỗng bao ph, bao cẫ
mưåt khưng bâo lúán lâ núi mâ ngun sinh chêët tiïët ra latex. Ty
theo loẩi cêy cao su, hïå thưëng latex àûúåc tẩo tûâ tïë bâo cư lêåp hóåc
tûâ mẩch. Trong trûúâng húåp thûá nhêët nhû loẩi Parthenium
argentatum (Guayule), tïë bâo latex nùçm rẫi rấc khưng tûúng
thưng vúái nhau trong cú quan cêy. Trong trûúâng húåp sau, mẩch
latex àûúåc tẩo búãi cấc tïë bâo cố kđch thûúác lúán trong nhu mư
nhûng khưng tûúng giao vúái nhau hóåc tûâ mẩng tïë bâo dâi nùçm
nưëi tiïëp cố vấch chung tûå tiïu. Loẩi mẩch latex thûá nhêët thûúâng
cố àa sưë úã loẩi cêy cao su. Loẩi mẩch thûá hai lâ loẩi mẩch nhấnh

hóåc mẩch tiïëp húåp chó cố úã giưëng Hevea vâ Manihot (thåc hổ
Euphorbiaceae) vâ úã cấc cêy thåc hổ Composếes cố hoa hònh
cấnh lấ (Pissenlit, scorsonêre).
D lâ mẩch thùèng hay mẩch nhấnh, cấc mẩch àïìu àõnh võ
trong nhu mư thûåc vêåt, àùåc biïåt lâ trong vng tẩo lêåp libe vỗ. Cấc
cú quan khấc ca cêy cng àïìu cố chûáa latex.
Toân bưå hïå thưëng latex àïìu kđn, cêìn phẫi thûåc hiïån rẩch cẩo
àïí cho latex tiïët chẫy ra ngoâi, cưng viïåc nây àûúåc ta gổi lâ “cẩo
m” (hiïån ấp dng tẩi nûúác ta).
Latex cao su lâ mưåt chêët lỗng phûác húåp, cố thânh phêìn vâ tđnh
chêët khấc biïåt nhau ty theo loẩi. Theo ngun tùỉc, ta cố thïí nối
àố lâ mưåt trẩng thấi nh tûúng ca cấc hẩt tûã cao su hay thïí giao
trẩng trong mưåt serum lỗng.
Ty theo trûúâng húåp, latex cao su cố chûáa:
- ÚÃ dẩng dung dõch: nûúác, cấc mëi khoấng, acid, cấc mëi hûäu
cú, glucid, húåp chêët phenolic, alcaloid úã trẩng thấi tûå do hay
trẩng thấi dung dõch mëi;
- ÚÃ dẩng dung dõch giẫ: cấc protein, phytosterol, chêët mâu,
tannin, enzyme;
16 CAO SU THIÏN NHIÏN
- ÚÃ dẩng nh tûúng: cấc amidon, lipid, tinh dêìu, nhûåa, sấp,
polyterpenic.
Cao su ca nhûäng cêy cố mẩch trong latex hiïån hûäu dûúái dẩng
hẩt nhỗ hònh cêìu, hònh quẫ tẩ hay hònh trấi lï. Nhûäng tiïíu cêìu
cao su nây àûúåc mưåt lúáp cûåc mỗng protein bao ph bïn ngoâi,
àẫm bẫo àûúåc àưå ưín àõnh cú l ca latex (ta sệ àïì cêåp chi tiïët úã
chûúng sau). Cêëu tẩo ca chng àûúåc àa phên hốa đt hóåc nhiïìu
lâ ty theo loẩi, tíi vâ cú quan thûåc vêåt àûúåc khẫo sất. Kđch
thûúác ca chng thay àưíi tûâ 1/100µm àïën 3µm (àûúâng kđnh).
Trong trûúâng húåp ca cêy cao su Hevea brasiliensis, hâm lûúång

cao su trong latex thay àưíi tûâ 50% àïën 60% trong mẩch ty theo
ma vâ trẩng thấi sinh l ca cêy. Latex thu qua lưëi “cẩo m” cố
nưìng àưå thêëp hún tûâ 30% àïën 40%. Nhûäng chêët cêëu tẩo latex phi
cao su ca cêy Hevea brasiliensis úã dẩng dung dõch hay dẩng nh
tûúng chó chiïëm 5% trong tưíng trổng khưëi latex, nhûng chng lẩi
cố ẫnh hûúãng túái cú l tđnh vâ hốa tđnh ca cao su. Ngûúåc lẩi, la-
tex ca àa sưë cêy cao su khấc cố chûáa nhiïìu chêët khấc vúái t lïå
lúán, àùåc biïåt lâ lipid vâ nhûåa mâ àưi khi ta cêìn phẫi loẩi bỗ àïí cố
thïí dng àûúåc (trûúâng húåp ca Parthenium agentatum hay gu-
ayule).
II. Sûå tẩo thânh latex ca cêy cao su - chûác nùng sinh lII. Sûå tẩo thânh latex ca cêy cao su - chûác nùng sinh l
II. Sûå tẩo thânh latex ca cêy cao su - chûác nùng sinh lII. Sûå tẩo thânh latex ca cêy cao su - chûác nùng sinh l
II. Sûå tẩo thânh latex ca cêy cao su - chûác nùng sinh l
- sinh tưíng húåp cao su- sinh tưíng húåp cao su
- sinh tưíng húåp cao su- sinh tưíng húåp cao su
- sinh tưíng húåp cao su
Nhiïìu thûåc nghiïåm àậ chûáng minh latex vâ cao su trong latex
lâ do ngun sinh chêët ca tïë bâo latex tiïët ra. Nhû vêåy latex
àûúåc tẩo ra “tẩi chưỵ” tûâ nûúác vâ mëi khoấng do rïỵ hêëp th,
khưng phẫi tûâ quang tưíng húåp ca lấ nhû nhiïìu tấc giẫ nghơ.
Cố nhiïìu giẫ thuët àïì cêåp àïën chûác nùng sinh l ca latex,
nhûng àïën nay chûa cố mưåt giẫ thuët nâo àûúåc thûâa nhêån. Sûå
thay àưíi ca thânh phêìn latex khưng thïí nâo quan sất hïët àûúåc,
chûác nùng ca chng cố thïí khấc nhau ty theo loẩi. Trong
nhûäng thuët àûa ra, cố thuët cho latex chó lâ chêët ngoẩi tiïët,
CAO SU THIÏN NHIÏN 17
hóåc lâ mưåt ngìn chêët tûå dûúäng, hóåc thuët cho rùçng latex lâ
chêët ln chuín têåp trung dûúäng chêët hóåc lâ chêët bẫo vïå chưëng
tưín thûúng ÚÃ loẩi cêy Hevea brasiliensis, nghiïn cûáu àưå àêåm
àùåc vâ thânh phêìn cêëu tẩo latex theo àúâi sưëng thûåc vêåt ngûúâi ta

cố khuynh hûúáng chûáng minh latex lâ mưåt chêët lỗng mang tđnh
àưång hổc tham dûå vâo hoẩt tđnh sinh l thûåc vêåt. Hïå thưëng latex
àûúåc xem lâ mưåt núi mâ cêy dng àïí trûä nûúác vâ nhiïìu chêët
khấc, sệ àem ra dng vâo nhûäng lc hoẩt àưång sinh l mẩnh
nhêët. Nhiïìu cåc khẫo sất thûåc nghiïåm cng àûa àïën tûúãng
latex cố thïí àûúåc cêy sûã dng vïì sau. Mưåt cấch tưíng quất, ngûúâi
ta qui cho hïå thưëng mẩch latex vâ latex mưåt chûác nùng nhû lâ
“mấy àiïìu tiïët tấc dng biïën thïí” (rếgulateur du mếtabolisme).
Cao su lâ mưåt chêët isoprene tûâ lêu ngûúâi ta tin lâ do sûå trng
phên isoprene C
5
H
8
, phất xët tûâ monosaccharid, giẫ thuët nây
àậ àûúåc loẩi bỗ. Cấc cåc thđ nghiïåm ca Bonner chûáng minh cao
su àûúåc tẩo ra qua cấc phẫn ûáng khûã vâ ngûng t liïn tiïëp bùỉt
àêìu tûâ mưåt hydrocacbon cố 5 ngun tûã carbon, chuín hốa chêët
ca acid β-methylcrotonic. Acid nây lẩi do sûå hốa húåp ca acid
acetic vâ acetone (ta sệ àïì cêåp tiïëp úã nhûäng chûúng sau).
C. PHÂN LỌAI CÂY CAO SU
Trong thiïn nhiïn cố rêët nhiïìu cêy cao su thåc nhiïìu loẩi
thûåc vêåt khấc nhau (chûa kïí cố loẩi cêy cho ra chêët tûúng tûå cao
su nhû cêy gutta-percha vâ balata). Chng thđch húåp vúái khđ hêåu
vng nhiïåt àúái, àùåc biïåt lâ miïìn Bùỉc Nam M, Brếsil, Trung M,
chêu Phi tûâ Maroc àïën Madagasca, Sri Lanka, miïìn Nam ÊËn,
Viïåt Nam, Lâo vâ Campuchia, Thấi Lan, Malaysia vâ Indonesia.
Trong sưë nhûäng loẩi cêy cao su, àùåc biïåt loẩi àûúåc ûa chång
nhêët lâ cêy Hevea brasiliensis, cung cêëp khoẫng 95-97% cao su
thiïn nhiïn trïn thïë giúái.
Nối chung, cêy cao su trïn thïë giúái thåc vâo 5 hổ thûåc vêåt

sau: Euphorbiacếae, Moracếae, Apocynacếae, Asclếpiadacếae vâ
Composếae.
18 CAO SU THIÏN NHIÏN
I. Cêy cao su thåc hổ Euphorbiacếae:I. Cêy cao su thåc hổ Euphorbiacếae:
I. Cêy cao su thåc hổ Euphorbiacếae:I. Cêy cao su thåc hổ Euphorbiacếae:
I. Cêy cao su thåc hổ Euphorbiacếae:
Hổ nây gưìm cấc giưëng cêy chđnh lâ: Hevea, Manihot, Sapium
vâ Euphorbia.
I.1. Hevea:I.1. Hevea:
I.1. Hevea:I.1. Hevea:
I.1. Hevea:
Giưëng Hevea tưíng quất cố 9 loẩi nhû Hevea brasiliensis,
Hevea guianensis, Hevea benthamiana, Hevea spruceana, v.v
Tiïu biïíu vâ quan trổng nhêët lâ loẩi Hevea brasiliensis.
Hevea brasiliensis:Hevea brasiliensis:
Hevea brasiliensis:Hevea brasiliensis:
Hevea brasiliensis:
-
Àẩi cûúng:
Hevea brasiliensis lâ mưåt loẩi cêy cao su to lúán, cao
tûâ 20 mết àïën 40 mết, cố ngìn gưëc tûâ lûu vûåc sưng Amazone vâ
chi lûu (Nam M) úã trẩng thấi ngêỵu sinh. Àa sưë cng nhû hêìu hïët
giưëng cêy trưìng hiïån nay úã nûúác ta vâ cấc nûúác khấc chđnh lâ cêy
cao su nây (hưåt giưëng do Wickham vâ Cross lêëy nhû àậ nối).
Cng nhû cấc loẩi khấc thåc giưëng Hevea, cêy Hevea
brasiliensis cố hoa àún tđnh, mâu vâng, khưng cấnh, hònh chng
nhỗ, têåp trung thânh chm. Lấ dâi tûâ 20cm àïën 30cm, thåc lấ
kếp 3. Àêy lâ cêy àún tđnh àưìng chu (giưëng nhû cêy bùỉp), cố trấi
lâ mưåt nang cố 3 ngùn, mưỵi ngùn chûáa 1 hưåt. Lc chđn, trấi nưí
phống thđch hưåt; hưåt trôn, dâi tûâ 2 cm àïën 3,5cm cố mâu nêu sêåm;

nhên hưåt giâu chêët bếo (ta trđch gổi lâ dêìu hưåt cao su), do àố hưåt
mêët khẫ nùng nêíy chưìi nhanh.
Qua chđn loẩi thåc giưëng Hevea, Hevea brasiliensis biïíu thõ
àùåc tđnh qua cấc hoa àûåc ca nố. Gưìm 10 bao phêën xïëp thânh 2
hâng dổc àïìu àùån (trïn androphore); nố cng cố 36 nhiïỵm sùỉc
thïí nhû cấc loẩi Hevea khấc. Mưỵi nùm nố thay lấ mưåt lêìn, thay
hoân toân hóåc thay dêìn (ta gổi lâ ma thay lấ). Cấch thûác vâ
thúâi k thay cố ẫnh hûúãng túái tđnh cẫm th ca cêy, liïn hïå túái
vâi bïånh lấ. Hevea brasiliensis bến rïỵ cng mưåt lûúåt vúái rïỵ tr vâ
rïỵ ngang; rïỵ tr cố thïí ài sêu xëng 5 m àïën 6 m chó ngûng phất
triïín khi gùåp lúáp àêët cûáng hay lúáp nûúác thûúâng trûåc. Vỗ cêy nhùén
vâ àïìu, gưỵ thò mïìm vâ giôn.
CAO SU THIÏN NHIÏN 19
Hïå thưëng latex ca cêy cao su nây thåc loẩi mẩch nhấnh, do
cấc tïë bâo dâi tẩo thânh, nùçm nưëi vâ vấch chung tûå tiïu; àûúâng
kđnh mẩch latex vâo khoẫng 20µm àïën 50µm. Nhûäng mẩch nây
nùçm trong cấc mư mïìm ca cêy, khưng thêëy cố trong mưåc. Trong
vỗ thên vâ nhấnh, chng húåp thânh kiïíu hònh tr hóåc kiïíu “vỗ
khoấc” kïët húåp. Cấc “vỗ khoấc” ca mẩch latex tûúng giao vúái
nhau vâ àùåc biïåt cố nhiïìu trong kïët cêëu libe gêìn mư múái sinh
hóåc nối chung úã cấc libe-mưåc. Vỗ cêy cao su nây dây tûâ 8mm àïën
18mm àưëi vúái nhûäng cêy trûúãng thânh, gêìn ngoẩi biïn cố nhûäng
tïë bâo rùỉn lẩi nhiïìu hay đt ty theo tíi. Sau khi cẩo m, vỗ cêy
tấi sinh lẩi dïỵ dâng.
Tẩi chêu M, Hevea brasiliensis sinh trûúãng tûå nhiïn thânh
rûâng, nố thûúâng bõ bïånh chấy lấ trêìm trổng do loẩi Dothidella
ulei gêy ra, do àố viïåc phất triïín àưìn àiïìn tẩi M gùåp trúã ngẩi lúán
(mậi àïën nùm 1940, múái tòm àûúåc nhûäng giưëng cêy khấng bïånh
do quët têm ca chđnh ph cấc nûúác Nam vâ Trung M, dûúái sûå
bẫo trúå ca Bưå Nưng nghiïåp Hoa K). Bïånh chấy lấ hêìu nhû

khưng gùåp tẩi cấc nûúác Viïỵn Àưng.
Vïì phûúng diïån sinh thấi, nố chó thđch húåp vúái khđ hêåu vng
xđch àúái hay nhiïåt àúái. Cêy àôi hỗi nhiïåt àưå trung bònh lâ 25
0
C,
lûúång mûa tưëi thiïíu lâ 1.500mm mưỵi nùm vâ cố thïí chõu hẩn
àûúåc nhiïìu thấng trong ma khư. Cêy mïìm vâ giôn, do àố cố thïí
bõ gậy khi gùåp giố mẩnh. Mùåc d cêy cao su đt àôi hỗi chêët lûúång
àêët, nhûng nố thđch húåp nhêët vúái àêët àai phò nhiïu, sêu, dïỵ thoất
nûúác, húi chua (pH tûâ 4 àïën 4,5) vâ giâu mn.
-
Nùng sët:
Nhûäng àưìn àiïìn àêìu tiïn thânh lêåp trưìng vúái cấc
giưëng tuín chổn cho nùng sët vâo khoẫng 300kg àïën 400kg
mưỵi hecta hâng nùm. Nhúâ vâo phûúng phấp cẩo m húåp l nùng
sët vûúåt lïn 600kg àïën 700kg/hecta/nùm. Nhûäng àưìn àiïìn trưìng
vúái giưëng cẫi thiïån, giưëng “seedling”
(1)
vâ nhêët lâ giưëng tuín
1. Cêy trưìng hưåt: cho latex đt hún cêy thấp vâ sẫn xët mån hún, nhûng khi cẩo m vỗ cêy
dïỵ lânh vïët thûúng hún.
20 CAO SU THIÏN NHIÏN
nhên ghếp nùng sët thưng thûúâng àẩt àûúåc tûâ 1 têën àïën 1,5 têën
cao su/hecta/nùm. Viïåc sûã dng cấc cêy giưëng múái cố thïí tùng nùng
sët vûúåt lïn trïn 2 têën cao su khư/hecta/nùm. Viïån Khẫo cûáu Cao
su Viïåt Nam cho biïët àậ trao àưíi k thåt vïì giưëng cêy vúái nhiïìu
Viïån Khẫo cûáu Cao su Qëc tïë vâ àậ nhêåp àûúåc nhûäng giưëng mâ
nùng sët úã vûúân thđ nghiïåm ca Viïån àẩt àïën 3 têën/hecta/nùm
(1)
.

Qua nùng sët kïí trïn, ta thêëy loẩi cao su nây bỗ xa nùng sët
àẩt àûúåc vúái nhûäng cêy cao su khấc (Ficus, Manihot, Puntomia,
Guayule hay Kok-saghyz) nùng sët ca chng chó vâo khoẫng
vâi kg cao su/hecta/nùm.
I.2. Manihot:I.2. Manihot:
I.2. Manihot:I.2. Manihot:
I.2. Manihot:
Trong giưëng nây loẩi tiïu biïíu lâ Manihot glaziovii vâ
Manihot dichotoma nhûng àấng kïí nhêët lâ loẩi Manihot
glaziovii.
Manihot glaziovii:Manihot glaziovii:
Manihot glaziovii:Manihot glaziovii:
Manihot glaziovii:
Manihot glaziovii côn gổi lâ Ceara, àố lâ cêy cao tûâ 6m àïën
15m, lấ mâu xanh lc húi xấm, cố ngìn gưëc Trung vâ Nam M.
Cêy thđch húåp vúái àêët nghêo nhûng khưng chõu àûång àûúåc thúâi
tiïët thay àưíi. Ngûúâi ta tòm cấch trưìng tẩi chêu Phi nhûng dûå ấn
nây bỗ dúã do nùng sët àẩt àûúåc thêëp, do cẩo m khố khùn vâ do
latex dïỵ àưng àùåc.
Manihot glaziovii hay Ceara côn àûúåc khai thấc úã trẩng thấi
ngêỵu sinh tẩi Brếsil. Cao su ca nố gổi lâ cao su Manicoba (hay
cao su Ceara) chêët lûúång têìm thûúâng, tđnh chõu lậo hốa kếm,
hâm lûúång nhûåa chiïëm túái 4% àïën 5%, tro tûâ 0,2 - 0,3%, tưëc àưå
lûu hốa nhanh, thåc loẩi cao su mïìm.
Viïåc cẩo m theo phûúng phấp sú khai bùỉt àêìu tûâ cêy àûúåc 2
àïën 3 tíi, thûåc hiïån vâo ma khư. Trûúác hïët, quết dổn sẩch àêët
1. Mưåt cêy cao su (Hevea brasiliensis) cố kđch thûúác lúán àûúåc xûã l thđch húåp cố thïí chõu
àûúåc trïn 20 lêìn cẩo m trong ma thu hoẩch, cung cêëp túái 10 lđt latex ûáng vúái 3kg cao
su khư.
CAO SU THIÏN NHIÏN 21

úã gưëc cêy vâ thu gom lấ lẩi, kïë àïën cẩo mùåt ngoâi vỗ, rưìi vẩc vỗ. La-
tex chẫy ra dây àùåc, mưåt phêìn dđnh trïn cêy, phêìn côn lẩi t trïn
lúáp lấ àïí tûå khư trong vâi ngây. Phûúng phấp sau nây tiïën bưå hún,
cêy àûúåc cẩo m kïí tûâ 5 tíi àïën 6 tíi, latex àûúåc xûã l xưng khối.
I.3. Sapium:I.3. Sapium:
I.3. Sapium:I.3. Sapium:
I.3. Sapium:
Cấc cêy cao su thåc giưëng Sapium lâ nhûäng cêy to chó sưëng úã
miïìn Trung vâ Nam M. Ta cố thïí kïí túái loẩi Sapium
biglandulosum, Sapium tolimense Hort, Sapium verum
Hemsley, Sapium utile Preuss, Sapium decipiens Preuss Cấc
giưëng cêy nây àïìu bõ thoấi hốa vò chng kếm chõu àûång cẩo m.
Cao su ca cêy giưëng nây àûúåc gổi lâ cao su caucho (caucho
blanco, caucho virgin, caucho verde, caucho morado), columbia
virgin (columpia scraps)
I.4. Euphorbia:I.4. Euphorbia:
I.4. Euphorbia:I.4. Euphorbia:
I.4. Euphorbia:
Cêy cao su thåc giưëng Euphorbia cố rêët nhiïìu, chng mổc úã
nhûäng vng thåc khđ hêåu nhiïåt àúái cẫ vng thåc khđ hêåu ưn
àúái. Àêy lâ nhûäng cêy loẩi cỗ, bi rêåm hóåc xûúng rưìng.
Tiïu biïíu cho giưëng nây lâ loẩi Euphorbia intisy cố ngìn gưëc
úã Madagascar, àố lâ cêy nhỗ khấ giâu cao su, hiïån àậ tuåt giưëng
do con ngûúâi khai thấc triïåt àïí.
Euphorbia resinifera lâ loẩi cêy cao su cố dẩng xûúng rưìng,
sinh trûúãng úã Maroc, latex ca nố cố nhiïìu nhûåa, mâu vâng húi
nêu, àc, cố àưåc tđnh vâ khi nung nống phất ra mi hûúng
nhang, bi ca nố gêy hùỉt húi vò kđch thđch mâng nhêìy mi.
Euphorbia balsamifera hay salane lâ cêy bi rêåm cố ngìn
gưëc úã Soudan, khấ giâu cao su.

Euphorbia tirucalli lâ loẩi cêy cao su cố rêët nhiïìu úã vng bấn
sa mẩc Angola, cao su ca nố àûúåc gổi lâ cao su khoai têy vò àêìu
tiïn àûa túái Lisbone (Bưì Àâo Nha) dûúái dẩng c khoai têy, cố
mâu vâng dú tûúng tûå nhû nhûåa, khưng mi, cûáng vâ giôn, nung
nống mïìm ra vâ chẫy nïëu nung nống liïn tc.
22 CAO SU THIÏN NHIÏN
II. Cêy cao su thåc hổ Moracếae:II. Cêy cao su thåc hổ Moracếae:
II. Cêy cao su thåc hổ Moracếae:II. Cêy cao su thåc hổ Moracếae:
II. Cêy cao su thåc hổ Moracếae:
Tưíng quất hổ nây cố cêy cao su thåc giưëng Ficus vâ Castilloa.
II.1. Ficus:II.1. Ficus:
II.1. Ficus:II.1. Ficus:
II.1. Ficus:
Giưëng Ficus cố rêët nhiïìu loẩi cêy cao su nhûng ngûúâi ta
thûúâng chó àïì cêåp túái loẩi Ficus elastica.
Ficus elastica:Ficus elastica:
Ficus elastica:Ficus elastica:
Ficus elastica:
Ficus elastica hêìu nhû thûúâng mổc ngêỵu sinh úã nhûäng vng
nhiïåt àúái, nhêët lâ vng Àưng Nam Ấ. Àố lâ loẩi cêy to (mổc úã
rûâng hoang) cao túái 60m, cố rïỵ trïn khưng gổi lâ rïỵ khđ sinh
(rambong) àưi khi cao túái 25m. Nố mổc riïng biïåt hóåc mổc thânh
tûâng nhốm 5 cêy. Lấ hònh bêìu dc, dâi, mâu xanh sêåm bống bêíy.
Trấi thåc loẩi trấi àưi, nhỗ, mâu xanh húi vâng giưëng trấi sung.
Nố thđch húåp núi nhiïìu mûa, cố ma khư ngùỉn, do àố thûúâng mổc
úã rûâng dûúái chên ni, vâ sưëng àûúåc úã cao àưå 1.600m.
Trûúác khi canh tấc cêy cao su Hevea brasiliensis ngûúâi ta àậ
canh tấc cêy nây úã Indonesia (àưìn àiïìn Assam, Java vâ
Sumatra). Chêët lûúång cao su tưët, biïíu thõ àùåc tđnh qua xu hûúáng
dđnh nhû nhûåa vâ cố mâu tûúi àưíi thânh mâu nêu nhanh chống,

nhûng cêy cao su nây lẩi cho nùng sët thêëp.
Nhûäng loẩi cêy khấc lâ Ficus vogelii, Ficus rigo, v.v khưng
àấng kïí.
II.2. Castilloa:II.2. Castilloa:
II.2. Castilloa:II.2. Castilloa:
II.2. Castilloa:
Giưëng Castilloa cố 8 loẩi cêy cao su mâ àùåc sùỉc nhêët lâ loẩi
Castilloa elastica. Cấc cêy cao su thåc giưëng nây àïìu cố ngìn
gưëc tẩi Trung vâ Nam M.
Castilloa elastica:Castilloa elastica:
Castilloa elastica:Castilloa elastica:
Castilloa elastica:
Cêy cao su Castilloa elastica lâ mưåt loẩi cêy ngêỵu sinh trong
rûâng rêåm Trung M vâ Nam M. Nố cao hún 20m cố thên nhùén
mâu vâng, àûúâng kđnh thên ào àûúåc tûâ 60cm àïën 120cm, gưỵ lẩi
khưng cûáng vâ khưng khỗe lùỉm. Lấ dâi tûâ 15cm àïën 20cm, mâu
CAO SU THIÏN NHIÏN 23
xanh tûúi, bống bêíy, cố lưng mùåt dûúái. Cêy trưí hoa vâo ma khư.
Trấi chđn sau 4 thấng àïën 5 thấng, bïì ngoâi trấi hònh nốn xểp
chûáa cấc hẩt dểp hònh bêìu dc, lúán hún àêåu Hôa Lan. (Giưëng khó
vâ vểt rêët thđch ùn hẩt cêy nây).
Ty theo vng, cêy cao su nây cố nhiïìu tïn àõa phûúng khấc
nhau: úã Nicaragua cố tïn lâ Hule, úã Mexico cố tïn lâ Ule (nhû àậ
àïì cêåp úã mc lõch sûã cao su) vâ Aquoquitl. ÚÃ Ecuador cố tïn lâ
Heve hay Jeve, úã Panama cố tïn Caucho.
Cao su thåc cêy Castilloa elastica gổi lâ cao su Caucho,
nhûäng xûá cố cêy nây nhû Nicaragua, Honduras, Mïhicư,
Guatamala, Panama vâ Pếru cung ûáng vúái dẩng khưëi, túâ hay
miïëng nhỗ, kđch thûúác khưng àưìng àïìu, thûúâng lâ mâu àen, bïì
ngoâi cố tđnh dđnh nhû chêët nhûåa

(1)
. Khai thấc loẩi cêy cao su nây
cng theo lưëi “cẩo m”.
III. Cêy cao su thåc hổ Apocynacếae:III. Cêy cao su thåc hổ Apocynacếae:
III. Cêy cao su thåc hổ Apocynacếae:III. Cêy cao su thåc hổ Apocynacếae:
III. Cêy cao su thåc hổ Apocynacếae:
Àa sưë cêy cao su thåc hổ Apocynacếae àïìu sinh trûúãng úã Phi
chêu. Cố nhiïìu loẩi àậ cung cêëp sưë lûúång quan trổng trong Thïë
chiïën thûá nhêët vâ thûá hai.
Hổ nây cng cố nhûäng giưëng Funtumia, Landolphia,
Hancornia Dyera lâ àấng kïí.
III.1. Funtumia:III.1. Funtumia:
III.1. Funtumia:III.1. Funtumia:
III.1. Funtumia:
Trong sưë nhûäng loẩi cêy cao su thåc giưëng Funtumia àấng kïí
nhêët lâ loẩi Funtumia elastica.
Cêy cao su Funtumia elastica khấc vúái nhûäng loẩi khấc thåc
hổ Apocynaceae úã àiïím nố lâ mưåt cêy lúán ngêỵu sinh úã rûâng rêåm
A.O.F, Nigeria, A.E.F. vâ Congo.
Ngûúâi Àûác àậ bỗ àõnh trưìng cêy nây tẩi Camerun, búãi nố kếm
chõu àûång cẩo m, chó cố thïí cẩo m mưỵi nùm tûâ 1 àïën 2 lêìn.
1. Khưng phẫi cao su Caucho, chó dng àïí chó riïng loẩi cao su úã Pếru mâ thưi.
24 CAO SU THIÏN NHIÏN
Cao su ca loẩi cêy nây cố chêët lûúång tưët, ngûúâi ta thûúâng thûåc
hiïån àưng àùåc latex bùçng nûúác sưi.
III.2. Landolphia:III.2. Landolphia:
III.2. Landolphia:III.2. Landolphia:
III.2. Landolphia:
Giưëng Landolphia cố rêët nhiïìu loẩi lâ cêy cao su, trong àố cố
loẩi thåc dêy leo mổc úã rûâng, nhû loẩi Landolphia owariensis hóåc

sinh trûúãng úã àưìng cỗ lúán, nhû Landolphia heudelotii. Cng cố loẩi
thåc dêy leo nhûng cố thên úã dûúái àêët, nhû giưëng Carbodinus,
Clitandra (cao su ca giưëng nây gổi lâ cao su cỗ hay rïỵ).
Nhûäng cêy cao su thåc loẩi dêy leo, theo Wildemann vâ
Gentil, cho cao su dng àûúåc lâ Landolphia owariensis,
Drogmansiana, Gentilii, Khanii, cẫ àïën Clitandra arnoldiana vâ
Clitandra nzunde.
Cao su ca giưëng cêy Landolphia gưìm mưåt sưë loẩi: cao su
Accra (chiïët rt tûâ Landolphia florida) cố úã Cưte d’Or (Búâ biïín
Vâng) Phi chêu, chêët lûúång tưët, cao su Angola, cao su Benguela,
Gabon, Gambie, Kassai, Liberia, Madagascar,
III.3. Hancornia:III.3. Hancornia:
III.3. Hancornia:III.3. Hancornia:
III.3. Hancornia:
Trong cấc cêy cao su thåc giưëng Hancornia, àấng kïí nhêët lâ
Hancornia speciosa.
Hancornia speciosa lâ mưåt cêy cao su nhỗ cao khoẫng 7m, cố
trấi tûúng tûå trấi ư mai ùn àûúåc, ngêỵu sinh úã Brếsil. Latex cêy
nây cố mâu húi àỗ, àûúåc àưng àùåc hốa thûúâng lâ vúái phên chua.
Cao su ca nố àûúåc gổi lâ cao su Mangabeira, trïn thõ trûúâng
dẩng mùåt ngoâi lâ mâu nêu àỗ cùỉt ra cố mâu hưìng tûúi (sẫn xët
ch ëu tẩi tónh Bahia vâ Pernambouc).
III.4. Dyera:III.4. Dyera:
III.4. Dyera:III.4. Dyera:
III.4. Dyera:
Trong giưëng Dyera, loẩi cêy cao su àấng kïí lâ Dyera costulana
cố ngìn gưëc tẩi Malaysia, nố thåc loẩi cêy to cho cao su nhûåa
gổi lâ “Jelutong”.
CAO SU THIÏN NHIÏN 25
IV. Cêy cao su thåc hổ AsclIV. Cêy cao su thåc hổ Ascl

IV. Cêy cao su thåc hổ AsclIV. Cêy cao su thåc hổ Ascl
IV. Cêy cao su thåc hổ Ascl
ếpiadacếae:ếpiadacếae:
ếpiadacếae:ếpiadacếae:
ếpiadacếae:
Hổ nây rêët gêìn vúái nhûäng hổ trûúác nhûng nhiïìu loẩi lẩi khưng
cố lúåi đch vïì sẫn xët cao su.
Trong cấc cêy cao su thåc hổ nây, cố loẩi thåc giưëng
Asclếpias (nhû Asclếpias siriaca, ngìn gưëc Canada) sưëng àûúåc úã
vng ưn àúái mâ ngûúâi ta àậ tòm cấch khai thấc trong thïë chiïën
thûá hai. Loâi Cryptostegia grandiflora cng àûúåc mûu àõnh khai
thấc lc êëy tẩi Haiti.
V. Cêy cao su thåc hổ Composếes:V. Cêy cao su thåc hổ Composếes:
V. Cêy cao su thåc hổ Composếes:V. Cêy cao su thåc hổ Composếes:
V. Cêy cao su thåc hổ Composếes:
Hổ Composếes gưìm cố mưåt sưë cêy cao su nhûng cố lúåi hún cẫ lâ
loẩi kok-saghyz vâ guayule, nhûäng cêy khấc chó cố nghơa lõch sûã
mâ thưi nhû cấc giưëng: Scorzonera, Chondrilla, Solidago,
Chrysothamnus mâ ngûúâi ta àõnh khai thấc vâo thïë chiïën thûá hai.
Trong sưë cấc loẩi cêy cao su thåc hổ Composếes nhû Tarax-
acum Kok-saghyz, Taraxacum megalorhizon (Krim-saghyz),
Parthenium argentatum (guayule) vâ Scorzonera tau -saghyz
sưëng àûúåc úã vng ưn àúái, cêy cho cao su lâ kok-saghyz vâ Gu-
ayule, lâ hai loẩi àûúåc khai thấc nhiïìu nhêët.
V.1. Kok-saghyz (Taraxacum kok-saghyz):V.1. Kok-saghyz (Taraxacum kok-saghyz):
V.1. Kok-saghyz (Taraxacum kok-saghyz):V.1. Kok-saghyz (Taraxacum kok-saghyz):
V.1. Kok-saghyz (Taraxacum kok-saghyz):
-
Àẩi cûúng:
Kok-saghyz lâ loẩi cêy cao su cố ngìn gưëc úã cao

ngun Thiïn Sún vng Turkiztan mâ ngûúâi khấm phấ àêìu tiïn
lâ nhâ thấm hiïím Phấp G. Capus vâ àûúåc Dahlsteudt àïì xûúáng
tïn gổi lâ Taraxacum bicorne. Vâo nùm 1930, nhâ thûåc vêåt Rodin
(Liïn Xư c) tòm thêëy loẩi cêy nây sau khi àậ hoân têët nhiïåm v
thấm hiïím do Viïån Thûåc vêåt ÛÁng dng Lếningrad phấi cûã vúái mc
àđch thưëng kï nhûäng cêy ngêỵu sinh tẩi Liïn Xư àïí cố thïí gip đch
vïì kinh tïë hay chiïën lûúåc. Tûâ àố ưng Rodin àùåt tïn cêy cao su nây
lâ Kok-saghyz, tïn ca bưå lẩc vng mâ ưng khấm phấ ra nố.
Trong cấc loẩi cêy cao su tòm thêëy úã Liïn Xư c, cêy Kok-saghyz
lâ cêy àûúåc tuín chổn canh tấc vò nố cố hâm lûúång cao su khấ hún
hïët, cố thïí cẫi thiïån àûúåc vâ canh tấc àûúåc úã àưå cao (vng lẩnh).
26 CAO SU THIÏN NHIÏN
Kok-saghyz lâ mưåt cêy rêët giưëng cêy Pissenlit thưng thûúâng,
khấc biïåt úã àiïím nố cố lấ nhỗ hún vâ àâi hoa đt lưå ra hún. Nố cố
hẩt nhỗ, dâi vâ hẩt cố hònh rùng cûa (ca lûúäi cûa) nhỗ. Kok-
saghyz àûúåc tòm thêëy ngêỵu sinh úã àưìng cỗ êím thêëp. Mẩch latex
thåc loẩi mẩch nhấnh, hiïån hûäu khùỉp toân thïí cêy, àùåc biïåt lâ
mẩch latex nây cố nhiïìu trong libe thûá cêëp ca rïỵ. Lc rïỵ phất
triïín ài sêu xëng àêët, tïë bâo quanh mẩch tûå hû rûäa chó côn lẩi
cao su latex àưng àùåc, àố lâ sûå thânh lêåp mưåt lúáp bổc rïỵ vâ lúáp
cao su bao bổc nây àûúåc gổi lâ “bao rïỵ cao su” (gant). Cố thïí nối
phêìn rïỵ ca Kok-saghyz múái lâ phêìn khai thấc ch ëu, do àố ta
phẫi thu hoẩch latex trûúác khi cố sûå thânh lêåp “bao rïỵ cao su”
nây xẫy ra.
Trong cấc nûúác nghiïn cûáu cẫi thiïån hêìu tùng kđch thûúác vâ
khưëi lûúång rïỵ cng nhû cẫi thiïån sinh l vâ canh tấc cêy Kok-
saghyz, Liïn Xư lâ nûúác nghiïn cûáu nhiïìu nhêët. Nhûäng nûúác
khấc nhû Àûác, Thy Àiïín, Phấp, M, Canada, c, New Zealand
cng tòm cấch canh tấc.
-

Canh tấc:
Cêy cao su Kok-saghyz cêìn àêët thõt giâu chêët hûäu
cú, gêìn trung tđnh, xưëp vâ giûä nûúác. Àêët khưng ph húåp vúái Kok-
saghyz lâ àêët sết, ngûúâi ta àậ trưìng thûã tẩi vng Paris thêëy cêy
sưëng rêët ëu trong thúâi gian àêìu (àêët sết xêm hẩi vâ cẫn trúã sûå
phất triïín ca cêy). Àêët thđch húåp cho cêy nhêët lâ vng àêët àen
ca Liïn Xư. Kok-saghyz lâ loẩi cêy hẫo nûúác, chõu àûúåc ma
àưng giấ lẩnh vúái àiïìu kiïån phẫi phông chưëng tuët. Cưng tấc
chín bõ àêët phẫi thêåt k àïí cêy dïỵ sinh trûúãng vâ tùng trûúãng
trong giai àoẩn àêìu. Cố thïí nối cưng viïåc chín bõ àêët ca cêy
Kok-saghyz giưëng vúái viïåc chín bõ àêët cho cêy c cẫi àûúâng: àêët
cây sêu, xúái k. Sưë hẩt gieo lâ tûâ 3kg àïën 5kg mưỵi hecta; thûúâng
lâ gieo rêët cẩn (khoẫng 5mm) hóåc lïn dông liïëp hóåc gieo lưỵ vúái
mêåt àưå tûâ 65.000 cêy àïën 90.000 cêy/hecta. ÚÃ vng giấ lẩnh, nïëu
nhêån xết thêëy khưng nguy hẩi, ta cố thïí gieo trưìng vâo àêìu ma
xn. Cưng viïåc chùm sốc cêy vưën lâ lâm sẩch cỗ vâ xúái àêët lẩi
ngay khi cêy khúãi mổc. Cưng viïåc bốn phên thûúâng thûåc hiïån
CAO SU THIÏN NHIÏN 27
trûúác khi cây vúái phên lên vâ phên àẩm loẩi rẫi àïí tùng hâm
lûúång cao su úã rïỵ (bốn vûâa phẫi).
Kok-saghyz àûúåc trưìng mưỵi nùm mưåt ma hóåc hai nùm mưåt
ma. Trong trûúâng húåp àêìu ngûúâi ta thu hoẩch trïỵ, nhûng phẫi
thu hoẩch trûúác ma àưng giấ lẩnh. Trong trûúâng húåp thûá hai
ngûúâi ta thu hoẩch sau ma xn thûá hai, trûúác khi bao rïỵ cao
su thânh hònh vò bao rïỵ nây lâm giẫm lûúång cao su àấng kïí.
Ta thêëy canh tấc cêy Kok-saghyz rêët tinh tïë vâ tưën kếm. D cố
sûã dng cú giúái ài nûäa cng phẫi cêìn nhiïìu nhên cưng, cûá mưỵi
hecta ûúác khoẫng cêìn 375 ngây cưng.
-
Xûã l rïỵ vâ chiïët rt cao su:

Rïỵ cêy Kok-saghyz sau khi thu
lêëy àem rûãa sẩch vâ sêëy khư nïëu ta khưng xûã l tûác thò. Chng
àûúåc tấn nghiïìn cng vúái dung dõch xt àïí phên giẫi cấc mư rïỵ
dïỵ dâng, sau àố àem rêy lûúåc àïí gẩn bỗ bậ thûåc vêåt. Tiïëp àố,
ngûúâi ta àem tấn nghiïìn lẩi thïm mưåt lêìn nûäa vâ tấch lêëy cao su
bùçng cấch lâm nưíi cao su lïn mùåt. Cao su àûúåc ly têm àïí loẩi
nûúác ra, lâm khư vâ cho thïm mưåt vâi chêët chưëng lậo hốa (hay
khấng oxygen).
-
Nùng sët:
Nùng sët cêy Kok-saghyz úã Nga àûúåc biïët lâ vâo
khoẫng 100kg, 400kg vâ 800kg cao su/hecta (ta chûa biïët canh tấc
mưỵi nùm mưåt ma hay hai ma). Trong khi àố tẩi Thy Àiïín
nùng sët cho biïët lâ thêëp, 250kg cao su/hecta trong cåc trưìng
thûã.
-
Chêët lûúång cao su ca cêy Kok-saghyz:
Cao su ca cêy Kok
saghyz cố thïí sấnh vúái cao su ca cêy Hevea brasiliensis
euphorbiacếae, tuy đt nhûåa hún, nhûng cao su ca cêy Kok-
saghyz thò mïìm hún.
V.2. Guayule (Parthenium argentatum):V.2. Guayule (Parthenium argentatum):
V.2. Guayule (Parthenium argentatum):V.2. Guayule (Parthenium argentatum):
V.2. Guayule (Parthenium argentatum):
-
Àẩi cûúng:
Cêy cao su Guayule lâ mưåt loẩi cêy xêëu xđ cố
dẩng nhû bi, ngìn gưëc tẩi Bùỉc Mïhicư, ngêỵu sinh trïn cấc cao
ngun sỗi àấ cao túái 2.000m, do H. Lemcke khấm phấ trong cåc

×