Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

MÁU VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁU docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.5 KB, 6 trang )

MÁU VÀ CÁC THÀNH PHẦN
CỦA MÁU


1.MÁU TOÀN PHẦN
* Chỉ định:
-Mất máu cấp.
-Thay máu
-Bệnh viện không có hồng cầu lắng.
* Chống chỉ định:
-Thiếu máu mãn.
-Suy tim mất bù.
* Cách sử dụng:
-Phải phù hợp nhóm ABO và Rh
-Không bao giờ thêm thuốc vào túi máu
-Truyền máu hoàn tất trong 4 giờ sau khi phát máu.
2.HỒNG CẦU LẮNG
* Chỉ định:
- Thiếu máu.
- Dùng kết hợp với dung dịch keo hoặc tinh thể trong mất máu cấp.

3.TIỂU CẦU:
3.1. Khối tiểu cầu:
Một khối tiểu cầu được chiết tách từ 2 đơn vị máu tươi toàn phần., chứa:
•Ít nhất 55 x 109 tiểu cầu.
•< 1,2 x 109 hồng cầu.
•< 0,12 x 109 bạch cầu.
•Thể tích 50-60 ml
Dự trữ: 5 ngày trong điều kiện nhiệt độ 20-24 oC và lắc liên tục.
Chỉ định:
oGiảm số lượng tiểu cầu:


+ Chỉ định tuyệt đối: tiểu cầu <= 20 G/l
+ Chỉ định tương đối: Tiểu cầu là 20-50 G/l cộng xuất huyết đang tiến triển.
oGiảm chất lượng tiểu cầu.
Ngăn ngừa chảy máu do giảm tiểu cầu như: suy tủy.
Chống chỉ định:
•Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
•Đông máu nội mạch lan tỏa.
•Giảm tiểu cầu do nhiễm trùng huyết.
•Cường lách.
Liều lựợng:
•1 khối tiểu cầu / 10 kg cân nặng.
•1 khối tiểu cầu nâng được 5-10 x 109 / L tiểu cầu.
Số lượng tiểu cầu sau truyền không tăng nếu:
•Cường lách
•Đông máu nội mạch lan tỏa.
•Nhiễm trùng huyết.
Cách sử dụng:
•Truyền ngay, nếu có thể trong vòng 4 giờ sau khi tách.
•Không được để tủ lạnh trước truyền vì làm giảm chức năng tiểu cầu.
•Nên truyền trong khoảng 30 phút.
3.2. Kit tiểu cầu:
Kít tiểu cầu được tách từ một người cho máu bằng máy tách tế bào tự động.
Thể tích:
•từ 150- 300ml
•chứa 150- 500 x 109 tiểu cầu ( tương đương 3 - 6 khối tiểu cầu).
Dự trữ: tối đa 5 ngày ở 20 - 24 oC và lắc liên tục.
Chỉ định: giống khối tiểu cầu.
Liều lượng: 1 kit tiểu cầu tương đương 1 liều điều trị.
4.HUYẾT TƯƠNG TƯƠI ĐÔNG LẠNH
Được tách từ 1 đơn vị máu toàn phần tuơi và làm đông lạnh ngay ở – 25 oC

Chứa đủ các yếu tố đông máu, albumin và kháng thể.
Yếu tố VIII # 70% .
Thể tích từ 200- 300ml.
Dự trữ: -25oC trên 1 năm. Trước khi sử dụng nên xả đông trong nước ở nhiệt độ
từ 30 oC -37 oC vì nhiệt độ cao hơn sẽ phá hủy các yếu tố đông máu và protein.
Chỉ định:
•Thiếu các yếu tố đông máu trong:
oBệnh gan.
oQuá liều kháng đông.
oTruyền máu khối lượng lớn.
•Đông máu nội mạch lan toả(DIC)
Cẩn thận:
•Truyền nhanh có thể gây phản ứng dị ứng cấp.
•Choáng phản vệ.
Liều: 15ml / kg.
5.KẾT TỦA LẠNH
Được điều chế từ huyết tương tươi đông lạnh bằng cách xả đông chậm ở nhiệt độ
40C.
Chứa khoảng 50% yếu tố VIII và Fibrinogen của máu tươi , ví dụ: F VIII có từ 80
– 100 UI/ túi máu, fibrinogen có 150 - 300 mg/ tuí máu.
1 khối kết tủa lạnh được lấy từ 6 đơn vị máu hay hơn. ( BVCR lấy từ 4 đơn vị
máu).
Dự trữ: - 25 oC trên 1 năm.
Chỉ định:
•Thay thế nồng độ yếu tố VIII trong điều trị các bệnh lý di truyền như:
oBệnh von Willebrand.
oHemophilia A.
oThiếu yếu tố XIII.
•Cung cấp Frinogen , ví dụ: Đông máu nội mạch lan toả.

×