Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.84 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
(Tiết 2)
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Hiểu
và phân biệt được 3 thành phần này.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.
2. Kĩ năng
Ghi nhớ các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình. Biết cách đặt tên
đúng và nhận biết được tên sai quy định.
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (3 phút)
Ổn định lớp, nắm bắt sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Câu 1: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch? Đầu vào và đầu ra
của chương trình dịch?
TL: Chương trình dịch là chương trình đặc biệt có chức năng chuyển đổi chương trình được
viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính.
3. Hoạt động dạy và học
a. Đặt vấn đề (2 phút)
Hỏi: Những yếu tố nào xây dựng nên ngôn ngữ Tiếng Việt?
TL:- Bảng chữ cái Tiếng Việt, số, dấu.
- Cách ghép các chữ cái thành từ, thành câu.
- Ngữ nghĩa cửa từ và câu.
Trong ngôn ngữ lập trình cũng gồm có nhiều yếu tố xây dựng nên nó. Đó là những yếu tố nào,
xây dựng dựa trên quy tắc gì? Để trả lời cho các câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hôm nay, bài “Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình”.
b. Các bước lên lớp
Thời
gian


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Các thành phần cơ bản
Trong mỗi ngôn ngôn ngữ
lập trình thường có 3 thành
phần cơ bản là: bảng chữ
Lắng nghe, ghi chép bài. - Mỗi ngôn ngữ lập trình
thường có 3 thành phần
cơ bản là: bảng chữ cái,
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Vậy bảng chữ cái, cú pháp
và ngữ nghĩa trong ngôn
ngữ lập trình là gì? Ta tìm
hiểu mục
a. Bảng chữ cái.
Hỏi: Nêu bảng chữ cái của
Tiếng Anh. Các kí số trong
hệ đếm thập phân và một
số kí hiệu đặc biệt. (kí tự
các phép toán, kí tự dấu
ngoặc, kí tự gạch dưới, kí
tự dấu cách và các kí tự
khác như: dấu chấm, dấu
phẩy, dấu hai chấm, dấu
chấm phẩy, dấu mũ, @, $,
#, &, ‘’.).
Bảng chữ cái của các ngôn
ngữ lập trình khác nhau có

sự khác nhau nhưng không
khác nhau nhiều.
VD: Ngôn ngữ lập trình
Pascal không sử dụng
dấu ! nhưng trong ngôn
ngữ lập trình C++ lại sử
dụng kí hiệu này.
(Giới thiệu về mã ASCII
‘A’..’Z’ có mã ASCII là
65..90) (SGK 10)
b. Cú pháp
Là bộ quy tắc để viết
chương trình. Dựa vào
chúng người lập trình và
chương trình dịch biết
được tổ hợp nào của các kí
tự trong bảng chữ cái là
hợp lệ, tổ hợp nào là
không hợp lệ. Qua đó mô
tả chính xác thuật toán để
máy thực hiện được.
Cú pháp của các ngôn ngữ
khác nhau là khác nhau.
VD: Trong ngôn ngữ lập
trình Pascal dùng cặp
Begin-End để gộp nhiều
TL: Bảng chữ cái của
Tiếng Anh gồm các kí tự
A B, C,...
Lắng nghe, ghi chép bài

Lắng nghe, ghi chép bài
cú pháp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái.
Bảng chữ cái của các
ngôn ngữ lập trình nói
chung không khac nhau
nhiều.
b. Cú pháp
Cú pháp là bộ quy tắc để
viết chương trình. Dựa
vào đó người lập trình và
chương trình dịch biết tổ
hợp nào của các kí tự
trong bảng chữ cái là hợp
lệ, tổ hợp nào là không
hợp lệ. Qua đó mô tả
chính xác thuật toán để
máy thực hiện được.
Cú pháp của các ngôn
ngữ khác nhau là khác
nhau.
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
lệnh thành 1 lệnh nhưng
trong C++ lại dùng cặp kí
hiệu {}.
Từ các kí hiệu trong bảng
chữ cái và cú pháp của
ngôn ngữ lập trình có thể

tạo thành các câu lệnh và
chương trình tương tự như
từ bảng chữ cái và ngữ
pháp của ngôn ngữ tự
nhiên có thể diễn đạt thành
câu và văn bản.
c. Ngữ nghĩa
Ngữ nghĩa xác định ý
nghĩa của các tổ hợp kí tự
trong chương trình.
VD: SGK
Lưu ý: Chương trình dịch
phát hiện ra lỗi cú pháp
nhưng không phát hiện ra
được lỗi ngữ nghĩa. Các
lối ngữ nghĩa chỉ được
người lập trình phát hiện
khi thực hiện chương trình
trên 1 bộ dữ liệu cụ thể.
Lắng nghe, ghi chép bài
Từ các kí hiệu trong
bảng chữ cái và cú pháp
của ngôn ngữ lập trình
có thể tạo thành các câu
lệnh và chương trình.
c. Ngữ nghĩa
Ngữ nghĩa xác định tính
chất và thuộc tính của
các tổ hợp kí tự tạo thành
các dòng lệnh có trong

chương trình.
Lưu ý: Chương trình
dịch phát hiện ra lỗi cú
pháp nhưng không phát
hiện ra được lỗi ngữ
nghĩa. Các lối ngữ nghĩa
chỉ được người lập trình
phát hiện khi thực hiện
chương trình trên 1 bộ
dữ liệu cụ thể.
Hoạt động 2: Một số khái niệm
a. Tên
Trong các ngôn ngữ lập
trình nói chung, các đối
tượng sử dụng trong
chương trình đều phải đặt
tên để tiện cho việc sử
dụng. Việc đặt tên trong
các ngôn ngữ lập trình
khác nhau là khác nhau, có
ngôn ngữ phân biệt chữ
hoa, chữ thường, có ngôn
ngữ lại không phân biệt
chữ hoa, chữ thường.
Hỏi: Đọc SGK và cho biết
quy tắc đặt tên trong ngôn
ngữ lập trình Pascal.
VD: Tên đúng: a, b, x1,
_ten,..
Lắng nghe, ghi chép bài

TL: Tên là một dãy gồm
các chữ số, chữ cái, dấu
gạch dưới, bắt đầu bằng
chữ cái hoặc dấu gạch
dưới và có độ dài không
quá 127 kí tự.
- Mọi đối tượng trong
chương trình đều phải
được đặt tên.
- Mỗi ngôn ngữ lập trình
có một quy tắc đặt tên
riêng nhằm quản lí, phân
biệt các đối tương trong
chương trình và để gợi
nhớ nội dung của đối
tượng.
Tên trong ngôn ngữ lập
trình Pascal là một dãy
gồm các chữ số, chữ cái,
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Tên sai: a bc 2x, a&b,..
Lưu ý: Trong ngôn ngữ
lập trình Pascal thì tên
không phân biệt chữ hoa
và chữ thường.
Pascal phân biệt tên có 3
loại là tên dành riêng, tên
chuẩn và tên do người lập

trình đặt.
* Tên dành riêng
Là những tên được ngôn
ngữ lập trình quy định với
ý nghĩa xác định mà người
lập trình không thể dùng
với ý nghĩa khác. Nó còn
được gọi là từ khóa.
VD: Trong Pascal: Var,
begin, end,.. và hiển thị
bằng màu trắng.
Trong C++: main,
include,..
* Tên chuẩn
Là những tên được ngôn
ngữ lập trình quy định
dùng với 1 ý nghĩa nào đó
rong các thư viện của
NNLT, tuy nhiên người
lập trình có thể định nghĩa
lại để dùng nó với ý nghĩa
khác.
VD: Trong Pascal: real,
Integer, Sin, Cos, Char, ...
* Tên do người lập trình
đặt
Được xác định bằng cách
khai báo trước khi sử dụng
và không được trùng với
tên dành riêng.

VD: Viết chương trình
GBT B1 ta cần khai báo
các tên
a, b dùng để lưu hệ số của
Lắng nghe, ghi chép bài
Lắng nghe, ghi chép bài
Lắng nghe, ghi chép bài
Lắng nghe, ghi chép bài
dấu gạch dưới, bắt đầu
bằng chữ cái hoặc dấu
gạch dưới và có độ dài
không quá 127 kí tự.
Lưu ý: Trong ngôn ngữ
lập trình Pascal thì tên
không phân biệt chữ hoa
và chữ thường.
Trong Pascal, tên được
phân làm 3 loại là tên
dành riêng, tên chuẩn và
tên do người lập trình
đặt.
* Tên dành riêng
Là những tên được ngôn
ngữ lập trình quy định
với ý nghĩa xác định mà
người lập trình không thể
dùng với ý nghĩa khác.
Nó còn được gọi là từ
khóa.
* Tên chuẩn

Là những tên được ngôn
ngữ lập trình quy định
dùng với 1 ý nghĩa nào
đó rong các thư viện của
NNLT, tuy nhiên người
lập trình có thể định
nghĩa lại để dùng nó với
ý nghĩa khác.
* Tên do người lập
trình đặt
Được xác định bằng
cách khai báo trước khi
sử dụng và không được
trùng với tên dành riêng.
Lưu ý: Các tên trong
chương trình không được
trùng nhau.
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
PT.
x dùng để lưu nghiệm của
phương trình
Lưu ý: Các tên trong
chương trình không được
trùng nhau.
b. Hằng và biến
* Hằng
Là đại lượng có giá trị
không thay đổi trong quá

trình thực hiện chương
trình.
Trong các ngôn ngữ lập
trình thường có hằng số
học, hằng logic và hằng
xâu. (HS tự tìm hiểu)
* Biến
Là đối tượng được sử dụng
nhiều nhất trong khi viết
chương trình. Biến là đại
lượng có thể thay đổi được
nên thường được dùng để
lưu trữ kết quả, làm trung
gian cho các phép tính
toán,… Mỗi loại ngôn ngữ
có những loại biến khác
nhau và cách khai báo
cũng khác nhau.
* Chú thích
Khi viết chương trình,
người lập trình thường có
nhu cầu giải thích cho
những câu lệnh mình viết,
để khi đọc lại được thuận
tiện hoặc người khác đọc
có thể hiểu lại được
chương trình mình viết, do
vậy các ngôn ngữ lập trình
thường cung cấp cho ta
cách để đưa các chú thích

vào trong chương trình. Và
ở những ngôn ngữ khác
nhau thì cách viết chú
thích cũng khác nhau.
Tự tìm hiểu SGK
Lắng nghe, ghi chép bài
b. Hằng và biến
Hằng là đại lượng có giá
trị không thay đổi trong
quá trình thực hiện
chương trình.
* Biến
- Là đại lượng được đựt
tên dùng để lưu trữ giá
trị trong chương trình.
Giá trị này có thể thay
đổi được trong quá trình
thực hienj chương trình.
- Các NNLT có nhiều
loại biến khác nhau.
- Biến phải được khai
báo trước khi sử dụng.
* Chú thích
Trong khi viết chương
trình có thể viết các chú
thích cho chương trình.
Chú thích không làm ảnh
hưởng đến chương trình.
Trong Pascal chú thích
được đặt trong cặp dấu

{} hoặc **.

×