Hen phế quản nặng
1.Tiêu chuẩn chẩn đoán
(+) ≥ 4 của 12 triệu chứng sau, thì là Hen PQ nặng
- Khó thở không nằm được.
- Nói & ho khó khăn.
- Kích thích, lo sơ.̣
- Da tím, vã mồ hôi.
- Cơ ức đòn chũm co liên tục.
- Nhịp thở > 30 lần/ph.
- Ran rít (+ + +).
- Nhịp tim >120 lần/ph.
- Mạch đảo >20 mmHg.
- Lưu lượng đỉnh <50%.
- SpO2<92%. PaO2<60%.
- PaCO2 > 42%.
(+ Nếu có thêm 1 triệu chứng trong các dấu hiệu sau, thì đã là cơn hen ác tính
- Thở chậm < 10 lần/ph hoặc có cơn ngừng thở.
- Phổi mất rì rào p.nang.
- Rối loạn ý thức.
- Huyết áp tụt.
+ Xử trí theo phác đồ điều trị Hen ác tính)
2. Điều trị đặc hiệu cơn hen nặng
- Oxygen 2 L/ph : Giữ Sat O2 >90%.
* Thuốc cụ thể:
a, Chủ vận β θ đợt cấp
Albuterol (Ventolin)
+ Cho khí dung, pha 0.5ml 2.5mg/trong 3 mL nước muối, mỗi 2-8 giờ khi cần.
+ Có thể cho khí dung 3 lần liên tiếp - nếu sau 1 lần chưa có hiệu quả, hoặc loại
Ventolin MDI cho 3-8 nhát phun sương đã định liều, rồi thì 2 nhát phun mổi 3-6 h
khi cần, hoặc 200mcg thuốc bột/nang hít 4 lần mỗi ngày khi cần.
[Trẻ em: 0.15mg/kg (liều tối thiểu 2.5mg) mỗi 20', có thể tiêm 3 liều, rồi thì 0.15 -
0.3mg/kg, có thể tăng tới 10mg mỗi 1-4 giờ khi cần ]
Terbutaline (Bricanyl)
+ Ống 0.25mg tiêm dưới da mỗi 20'; có thể tiêm 3 lần 2 nhát phun) mỗi 4-6 giờ
+ Viên 5mg, uống ngay 3 lần - không quá 15mg/ngay.
[Trẻ em: <12 tuổi: 0.25mg tiêm dưới da, mỗi 20' có thể lập lại 3 liều (2 nhát phun)
mỗi 4-6 giờ 0.05mg/kg/uong 3 lần mỗi ngày, < 5mg/ngay; >12 tuổi = liều người
lớn].
Salbutamol/Ipratropium (Combivent)
2-4 nhát phun 4 lần mỗi ngày.
Epinephrine (adrenaline)
Ống 1mg; tiêm bắp 0.3-0.5mg mỗi 20', có thể tiêm 3 lần. [Trẻ em: 0.01mg/kg tới
0.3-0.5mg tiêm bắp mỗi 20', có thể tiêm 3 lần]
b, Corticoids hệ thống:
Methylprednisolone (Solu-Medrol)
+ 60-125mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6h; sau đó 30-60mg uống mỗi ngày.
+ Hoặc 80-125mg IV, rồi thì 40-80mg IV chia làm 1 hoặc 2 liều cho tới khi PEF
tăng 70% dự kiến tốt nhất.
[Trẻ em: 2mg/kg IV, rồi thì 1mg/kg/mỗi liều chia 2 lần IV (tối đa 60mg/ngay) cho
tới khi PEF 70% dự kiến tốt nhất]
Prednisone
Viên 5mg; 20-60mg uống mỗi sáng (ở hồi sức hay IM, IV) khi về nhà uống 40-
50mg/ngay - khoảng 5-10 ngay.
[Trẻ em: 1-2mg/kg uống mỗi ngày (tối đa 60mg/ngày) khoảng 3-10 ngay].
Triamcinolone(Kcort 80)
60mg tiêm IM, sau đó cộng thêm 20-100mg tiêm IM; cho dùng khi có dấu hiệu tái
phát bệnh.
[Trẻ em:<6 tuổi: 0 dùng; 6-12 t: 0.03-0.2mg/kg tiêm bắp thịt chia cho khoảng 1
đến 7 liều; >12 tuổi = người lớn]
c, Amino & Theophyllin:
+ Aminophylline liều khởi đầu:5.6mg/kg pha 100 mL gluco 5% truyền trong 20
phút.
Duy trì 0.5-0.6mg/kg (500mg pha trong 250 mL Glucosa 5%); giảm liều ở người
già, suy tim/gan (0.2-0.4mg/kg/giờ). Giảm liều khởi đầu chỉ bằng 50-75%
theophylline.
+ Theophylline IV với liều khởi đầu 4.5-6mg/kg trong 20-30 phút, sau đó duy trì
<0.7mg/kg/h (1 g/250 mL D5W).[Trẻ em: 1mg/kg/h tiêm tĩnh mạch].
Theophylline(Theo-Dur) uống khởi đầu 6mg/kg, sau duy trì 100-400mg hai-ba
lần mỗi ngày (3mg/kg mỗi 8 giờ).
d.Corticosteroids hít
(liệu trình phụ thêm)
+ Beclomethasone (Beclovent) MDI 2-6 nhát phun, bố́n lần mỗi ngày sau khí dụng
thuốc giãn phế quản 5', súc miệng với nước sau khi phun.
+ Triamcinolone (Azmacort) MDI 1-4 nhát phun, ba-bốn lần mỗi ngày
+ Fluticasone (Flovent) 2-4 nhát phun, 2 lần/ngay (44-110 mcg/nhát phun); phải
điều trị trong 2 tuan cho đảm bảo đủ hiệu quả.
e. Ipratropium, và Cromolyn
(cho ngoài cơn cấp):
+ Fenoteroll (Berotecec) MDI 3 nhát phun, sau do 2 - 4 lần/ngay.
+ Ipratropium (Atroventnt) MDI 2-3 nhát phun, 3-4 lần mỗi ngày
+ Cromolyn sodium (Intalal) MDI 2 nhát phun, 4 lần mỗi ngày.
f.Thuốc mê
+ Ketamine (Ketalarar) làm giảm co thắt p.quản. liều khởi đầu:1-4.5mg/kg IV; duy
trì IV = 1/3 đến 12 liều dùng khởi đầu. [Trẻ em: liều khởi đầu 0.5-2mg/kg IV;
Lieu duy trì = 1 /3 den 1/2 liều dùng khởi đầu].
g, Viêm PQ cấp kèm theo
+ Ampicillin/sulbactam (Unasyn) 1.5 gm IV mỗi 6 giờ
+ Ampicillin 0.5-1 gm IV mỗi 6 giờ hoặc 250-500mg uống bốn lần mỗi ngày
+ Cefuroxime (Zinacefef) 750mg IV mỗi 8 giờ
h, Bệnh COPD kèm
+Cefuroxime axetil (Ceftinin) 250-500mg uống 2 lần mỗi ngày
+ Bactrim DS 1 viên uống 2 lần/ngay
3.Điều trị triệu chứng
+ Docusate sodium (Colace) 100mg uống mỗi tối trước khi ngủ (PO qhs)
+ Ranitidine ba lần mỗi ngày
+ Zantacac 50mg IV mỗi 8 giờ hoặc uống 150mg 2 lần/ngay
4. Xét nghiệm thêm
- XQ ngực tại giường, ECG,
- Đo CN hô hấp Khí máu (ABG),
- Làm các XN máu (CBC)
- Theophylline trong máu.
5.Điều dưỡng
+ Theo dõi sinh hiệu: ghi mỗi 6 giờ.
+ Hoạt động: Theo mức độ thich nghi
+ Chăm sóc: Gắn Oxymete và cho nằm nghỉ tại giường trước và sau trị liệu bằng
khí dung làm giãn PQ.
+ Chế độ ăn: Phù hợp, không caffeine.
+ Dich truyền TM: dùng d.d MN đẳng, liều truyền 125 ml/h.
+ Gọi BS nếu mạch > 140, thở > 30 hay < 10; Nhiệt độ > 38.5; SpO2 < 90%.