Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Quản lý những cơn hen phế quản cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.96 KB, 11 trang )


Những cơn hen phế quản cấp là những đợt gia
tăng khó thở, ho và khò khè hay nặng ngực

Những cơn HPQ c
ấp
được đặc trưng bởi sự giảm
luồng khí thở ra mà có thể đo lường và theo dõi
bằng cách đo chức năng hô hấp (FEV1 hay PEF)

Những cơm HPQ cấp nặng thường hay đe dọa
tính mạng và khi điều trò cần theo dõi sát.

Những cơn hen phế quản cấp là những đợt gia
tăng khó thở, ho và khò khè hay nặng ngực

Những cơn HPQ c
ấp
được đặc trưng bởi sự giảm
luồng khí thở ra mà có thể đo lường và theo dõi
bằng cách đo chức năng hô hấp (FEV1 hay PEF)

Những cơm HPQ cấp nặng thường hay đe dọa
tính mạng và khi điều trò cần theo dõi sát.
QUẢN LÝ NHỮNG CƠN HEN PHẾ
QUẢN CẤP
QUẢN LÝ NHỮNG CƠN HEN PHẾ
QUẢN CẤP
CƠN HEN CẤP
z
Triệu chứng cơ năng


z
-Khó thở nhiều
z
Nói ngắt quãng
z
Vã mồ hôi
z
Bứt rứt
Triệu chứng thực thể
:
-± rối loạn tri giác
-Mạch > 110 l/ph
-Nhòp thở > 28 l/ph
-Phởi: ran rít ran ngáy 2 phế trường hay không nghe được ran
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
CƠN HEN CẤP
z
1/
Oxy 4lít/phút bảo dảm PaO 2> 60 mmHg và SpO 2> 90%
z
2/ Đặt ngay một đường truyền TM
z
3/ Dãn phế quản: thuốc đầu tay trong cơn cấp
a/Phun khí dung
z
Salbutamol : 2,5 -5mg (hay Terbutaline 0,5 mg) phun khí dung mỗi 20 phút cho
đến khi B/n đáp ứng (tối đa 3 liều) sau đó mỗi 2 giờ
z
Nếu chưa đáp ứng: thêm Ipratropium bromide 0.5mg phun khí dung mỗi 3-4 giờ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ (tt)

b/ dùng dạng MDI + spacer: tác dụng giống như khí
dung)
Qui tắc : 4 x 4 x4 -4 nhát
-4 nhòp thở
-4 phút
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ (tt)
c / Ít khi nào phải chích trừ khi bệnh nhân không đáp ứng:
Terbutaline (Bricanyl) 0,25mg tiem dưới da, lập lại mỗi 15-30
phút (tối đa 0,5mg mỗi 4 giờ)
Hay
Adrenaline ( 1:1000) 0,25-0,5 mg tiem dướidamỗi20 phút
cho đến tối đa 3 liều
+ Monitor- Điện tâm đồ
Cẩn thận trên những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.

×